Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA Lop 5 Tuan 7 Chuan KT- KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.63 KB, 28 trang )

Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Tuần 7
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Những ngời bạn tốt
I - Mục đích yêu cầu:
- Bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
ngời.
II- chuẩn bị:
Tranh minh hoạ bài đọc. Thêm truyện, tranh, ảnh về cá heo.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS kể lại câu chuyện Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu
chuyện.
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài ( 33 phút )
a) Luyện đọc
GV hớng dẫn HS luyện đọc theo 4 đoạn truyện (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Chú ý giúp
HS đọc đúng các tên riêng nớc ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi - xin, boong
tàu,..) và hiểu nghĩa những từ ngữ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng
sốt). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dầu những câu diễn tả tình huống nguy hiểm.
Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.
- HS luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc lại bài .
- GV đọc mẫu toàn bài .
b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài và cho biết :
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?
(A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cớp hết tặng vật của ông,


đòi giết ông)
- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
(Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sửa thởng thức
tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đa ông trở về đất
liền)
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
(Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thởng thức tiếng hát của nghệ sĩ: biết cứu giúp nghệ sĩ khi
ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của ngời)
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-
ri-ôn?
(Đám thuỷ thủ là ngời nhng tham lam, độc ác, không có tính ngời. Đàn cá heo là loài vật nh-
ng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp ngời gặp nạn)
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- Câu hỏi bổ sung: Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào
về cá heo?
(HS kể những điều em đã đợc đọc, đợc nghe kể, đợc tận mắt chứng kiến về loài cá heo. VD:
Em đã thấy cá heo biểu diễn nhào lộn/ Em đã cho cá heo ăn/ Em biết cả heo là tay bơi giỏi
nhất của biển. Nó có thể lao nhanh với tốc độ 50 ki-lô-mét 1 giờ/ Em biết chuyện cá heo cứu
một chú phi công nhảy dù thoá khỏi đàn cá mập - Truyện anh hùng biển cả, sách Tiếng Việt
1..)
- HS nêu nội dung bài. GV ghi bảng, gọi HS khác nhắc lại vài lần.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp lại 2 đoạn câu chuyện
- HS đọc diễn cảm đoạn 2. CHú ý nhấn mạnh các từ ngữ :đã nhầm , đàn cá heo, say sa th-
ởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin và nghỉ hơi sau các từ ngữ :nhng, trở về đất
liền.
- HS thi đọc diễn cảm
*Hoạt động 3 - Củng cố dặn dò : ( 2 phút )
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân.
____________________________
Toán:
Tiết 31: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết:
- Mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1

;
100
1
100
1

1000
1
.
- Tìm một thành phần cha biết của phép tính với phân số.
- Giải toán liên quan đến số trung bình cộng
II. Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: (20) Ôn cách tìm thành phần cha biết trong phép tính
Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.
GV hớng dẫn câu a còn câu b , c học sinh tự làm
Bài 2:
- Cho học sinh nêu cách tìm các thành phần cha biết trong phép tính

- HS tự làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
* Hoạt động 2: (20) Ôn giải toán
Bài 3: HS tự giải bài toán.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- GV giúp HS yếu
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi nớc đó chảy vào bể đợc là :
5
1
15
2
+
: 2 =
6
1
(bể)
Đáp số :
6
1
bể.
Bài 4: (Hs khá) HS đọc đề, nêu dạng toán
- GV hớng dẫn HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên làm
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trớc khi giảm giá là:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12 000 - 2 000 = 10 000 (đồng)

Số mét vải có thể mua đợc theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m.
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
Chính tả
Nghe viết: Dòng kinh quê h ơng
I - Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm đợc vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ(BT2); thực hiện đợc 2
trong 3 ý a, b, c của BT3.
II- chuẩn bị:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi a, ơ trong 2 khổ thơ của Huy Cận - tiết Chính tả
trớc (la tha, ma, tởng, tơi..) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm
đôi a, ơ
Giới thiệu bài
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
GV nêu MĐ, YC của tiết học
*Hoạt động 2 . Hớng dẫn học sinh nghe - viết : Dòng kinh quê hơng ( 22 phút )
- GV đọc bài viết .
- HS tìm hiểu nội dung bài viết .
-HS luyện viết đúng những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngng lại, lảnh lót
- GV đọc cho HS viết bài.
- HS đổi chéo để soát bài .

- GV chấm 1 số bài .
*Hoạt động 3. Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 12 phút )
Bài tập 2
- HS thảo luận nhóm đôi - trình bày miệng -HS khác nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng :
- Lời giải: Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều/ Mải mê đuổi một con diều/ Củ khoai nớng để
cả chiều thành tro.
Bài tập 3
-HS thảo luận nhóm 4.
- đại diện nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét .
- GV chốt lời giải đúng :
- Lời giải: Đông nh kiến/Gan nh cóc tía/ Ngọt nh mía lùi.
- Sau khi điền đúng tiếng có chứa ia hoặc iê vào chỗ trống, HS đọc thuộc các thành ngữ trên.
*Hoạt động 4 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê.
- GV nhận xét tiết học
________________________________________
Toán:
Tiết 32: Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
II. chuẩn bị :
Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp)
III. Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: (20) Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)
a. Hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a để nhận ra, chẳng hạn:
- Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng: 1dm =
10
1
m.

GV giới thiệu: 1dm hay
10
1
m viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với
10
1
m
(nh SGK).
Tơng tự với 0,01m; 0,001m.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- GV nêu hoặc giúp HS tự nêu: Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
(dùng thớc chỉ khoanh
vào các phân số này ở trên bảng) đợc viết thành 0,1; 0,01; 0,001 (chỉ khoanh vào 0,1; 0,01; 0,001
ở trên bảng).
GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu: 0,1 đọc là không phẩy một (gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc).
GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng: 0,1 =
10
1
.
Giới thiệu tơng tự với 0,01; 0,001.
- GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc lần lợt từng số) và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là các số

thập phân.
*Hoạt động 2: (20)Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học)
Bài 1: a) GV chỉ vào vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó.
Chẳng hạn : một phần mời, không phẩy một ; hai phần mời, không phẩy hai ;...
b) Thực hiện tơng tự nh phần a). GV cò thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để nhận biết hình ở
phần b) là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a).
Bài 2: GV hớng dẫn HS viết theo mẫu của từng phần a), b) rồi tự làm và chữa bài. Kết quả là :
a) 7dm =
10
7
m = 0,7 m b) 9cm =
100
9
m = 0,09 m
5dm =
10
5
m = 0,5 m 3cm =
100
3
m = 0,03 m
2mm =
1000
2
m = 0,002m 8mm =
1000
8
m = 0,008m
4g =
1000

4
kg = 0,004kg 6g =
1000
6
kg = 0,006 kg
Bài 3: (Hs làm thêm) GV nên vẽ bảng ( nh trong SGK) lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi
một số HS chữa bài. Khi HS chữa bài nên cho HS đọc các số đo độ dài viết dới dạng số thập
phân.
___________________________
Luyện từ và câu
Từ nhiều nghĩa
I - Mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết đợc từ mang nghĩa gốc, từ măng nghĩa chuyển trong các câu văn có
dùng từ nhiều nghĩa(BT1 mục III) ; Tìm đợc ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ
bộ phận cơ thể ngời và động vật (BT2).
II- chuẩn bị:
VBT T. Việt 5. Tập 1
III. Các hoạt động dạy - học
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS làm lại BT2 (Đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm) - tiết LTVC trớc.
-Giới thiệu bài
*Ho ạt động 2 . Phần nhận xét. ( 12 phút )
Bài tập 1
- HS hoạt động cá nhân .
- GV treo bảng phụ - 1HS làm trên bảng -HS khác nhận xét .- GV chốt đúng :
+ Lời giải: tai - nghĩa a; răng - nghĩa b; mũi - nghĩa c

- GV nhấn mạnh: các nghĩa mà các em vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc
(nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài tập 2
- GV nhắc HS: không cần giải nghĩa một cách phức tạp. Chính các câu thơ đã nói về sự khác
nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT 1:
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai nh răng ngời và động vật
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi đợc.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe đợc.
- HS nhắc lại nghĩa khác nhau của 3 từ : răng , mũi , tai
- GV chốt : những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai
(BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển
Bài tập 3
- GV nhắc HS chú ý: Vì sao cái răng cào không dùng để nhai mà vẫn đợc gọi là răng? Vì sai
cái mũi thuyền không dùng để ngửi vẫn gọi là mũi và cái tai ấm không dùng để nghe vẫn gọi
là tai? BT 3 yêu cầu các em phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ răng, mũi, tai ở BT
1 và BT 2 để giải đáp điều này.
- HS trao đổi theo cặp. GV giải thích:
+ Nghĩa của từ răng ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau
thành hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra
phía trớc.
+ Nghĩa của từ tai ở BT 1 và BT 2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra
nh cái tai.
GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD, treo cờ - chơi cờ tớng). Nghĩa của từ
nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác vừa giống nhau. Nhờ biết tạo ra những từ
nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú
*Hoạt động 3. Phần ghi nhớ ( 3 phút )
HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
*Hoạt động 4 . Phần luyện tập ( 18 phút )
Bài tập 1

- HS làm việc độc lập. gạch một gạch dới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dới từ mang nghĩa
chuyển
- Lời giải:
Nghĩa gốc Nghĩa chuyển
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
a) Mắt trong Đôi mắt của bé mở to
b) Chân trong Bé đau chân
c) Đầu trong Khi viết, em đừng ngoẹo đầu
Mắt trong quả na mở mắt
Chân trong Lòng takiềng ba chân
Đầu trong Nớc suối đầu nguồn rất trong
Bài tập 2
- HS làm việc theo nhóm. GV tổ chức cho các nhóm thi.
- Một số vd:
+ lỡi: lỡi liềm, lỡi hái, lỡi dao, lỡi cày, lỡi lê, lỡi gơm, lỡi búa, lỡi rìu
+ miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa
+ cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay..
+ tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre (một) tay bóng bàn (cừ khôi)..
+ lng: lng ghế, lng đồi, lng núi, lng trời, lng đê
*Hoạt động 5 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết thêm vào vở ví dụ về nghĩa chuyển của các từ lỡi,
miệng, cổ, tay, lng - BT 2, phần luyện tập
____________________________________________
Khoa học :
Bài 13: phòng bệnh sốt xuất huyết
Mục tiêu :
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
đồ dùng dạy học

-Thông tin và hình trang 28,29 SGK
Hoạt động dạy học
Hoạt động 1: (20)Thực hành làm bài tập trong SGK.
Bớc 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm các bài tập trang 28 SGK.
Bớc 2: Làm việc cả lớp . GV chỉ định một số HS nêu kết quả làm bài tập cá nhân.
Dới đây là đáp án: 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5 b.
kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết
có nguy hiểm không? Tại sao?
Lu ý: GV thong tin đoạn tin sau để HS hiểu rõ sự nguy hiểm của dịch bệnh sót xuất huyết :
Tại hội nghị bàn về các biện pháp dập dịch sốt xuất huyết khu vực phía nam, ngày 22 6-
2004, theo báo cáo của Bộ trởng Bộ Y tế: 6 tháng đầu năm, cả nớc có 17754 trờng hợp
mắc bệnh sốt xuất huyết với 33 ca tử vong92,3% ngời bệnh là trẻ em dới 15 tuổi, đáng chú
ý là do nhập viện trễ (sau 3 ngày mắc bệnh) nên nhiều bệnh nhân không tránh nổi tử vong.
Theo số liệu ban đầu, có đến 74,2% trờng hợp chết trong vòng 48 giờ sau khi nhập viện
(Theo Thanh Tùng, báo Thanh Niên , thứ t, 23 6- 2004).
Kết luận: - Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền
bệnh.
- Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết ngời nhanh chóng trong
vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay cha có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Hoạt động 2: (20)Quan sát và thảo luận.
Bớc 1: GV yêu cầu cả lớp quan át các hình 2, 3, 4 trang 29 SGK trả lời các câu hỏi
- Chỉ nói về nội dung của từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất
huyết.
Gợi ý trả lời: Hình 2: Bể nớc có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam dang khơi thông
cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt

ngời cả ban ngày và ban đêm).
Hình 4: Chum nớc có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
Bớc 2: GV yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi:
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết.
- Gia đình bạn thờng sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy.?
Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung
quanh , diệt muỗi , diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt . cần có thói quen ngủ màn , kể cả ban
ngày
_______________________________
Toán:
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách chuyển số đo độ dài thành phân số và số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS làm bài tập Tiết 32 VBT.
- HS làm bài ở vở bài tập. GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu về cách đổi đơn vị đo.
- HS làm bài xong GV thu vở chấm điểm cho HS.
Cho HS làm thêm bài tập sau vào vở:
Bài 1 ( Dành cho HS yếu và TB). Viết vào chỗ chấm( theo mẫu)
3cm =
10
3
dm = 0,3 dm. 5 g = dag =..dag
3cm =
100
3
m = .m 5g =..hg =hg
3mm = m =m 5g =.kg =kg
3m =..km =.km 5 kg =tấn =tấn
Bài 2 (Dành cho HS khá ). Viết tiếp vào chỗ chấm.

3m 17 cm=..m =.m 135 m 5cm=.m =m
5m25cm =..m =..m 9 m675mm =m =.m
7m 4cm = ..m = .m 2m 4mm =.m =..m
5 km351m =.km =km 35 km 5m =km =km
- HS làm bài vào vở. HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
- HS cùng GV nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Đạo đức:
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Nhớ ơn tổ tiên
I - Mục tiêu
- Biết đợc: con ngời ai cũng có tổ tiên và mỗi ngời đều phải nhơ ơn tổ tiên.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II Tài liệu và ph ơng tiện
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III- Các hoạt động dạy học
Tiết 1
*Hoạt động 1: (10 )Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ
1. GV mời 1-2 HS đọc truyện Thăm mộ
2. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
3. GV kết luận:
Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể
hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.

*Hoạt động 2: (10 )Làm bài tập 1, SGK.
1. HS làm bài tập cá nhân.
2. HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận
xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể,
phù hợp với khả năng nh các việc (a), (c), (d), (đ).
*Hoạt động 3: (15 )Tự liên hệ
1. GV yêu cầu HS kể những việc đã làm đợc để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc
cha làm đợc.
2. HS làm việc cá nhân.
3. HS trao đổi trong nhóm nhỏ
4. GV mời một số HS trình bày trớc lớp.
5. GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể,
thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập theo bạn.
6. GV mời một số HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK .
*Hoạt động tiếp nối (5)
1. Các nhóm HS su tầm các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vơng và các câu ca
dao, tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
2. Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
_______________________________
Thứ t, ngày 6 tháng 10 năm 2010
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
Kể chuyện
cây cỏ nớc nam
I - Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể đợc từng đoạn và bớc đầu toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.

II- chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- ảnh hoặc vật thật - những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
III. Các hoạt động dạy - học
*Hoạt động 1 ( 5 phút )
- Kiểm tra bài cũ
HS kể lại câu chuyện đã kể trong tiết KC tuần trớc.
-Giới thiệu bài
*Hoạt động 2 . Giáo viên kể chuyện ( 8 phút )
- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ
- Chú ý viết lên bảng tên một số cây thuốc quý (sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam) và giúp
HS hiểu những từ ngữ khó đợc chú giải cuối truyện (trởng tràng, dợc sơn)
*Hoạt động 3 . Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ( 25 )
- Ba HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.
- Kể chuyện theo nhóm (2 - 3 em)
- Thi kể trớc lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nớc Nam
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nớc ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu
+ Tranh 5: Cây cỏ nớc Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam
*Hoạt động 4 . Củng cố, dặn dò ( 2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS phải biết yêu quý những cây cỏ xung quan
- Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC tuần 8: tìm và đọc một câu chuyện em đã đợc đọc, đ-
ợc nghe nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên để cùng các bạn thi KC trớc lớp
_______________________________________

Toán:
Tiết 33: Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Biết:
- Đọc, viết các số thập phân (ở dạng đơn giản thờng gặp).
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá
Giáo viên Lê Bá Cờng Lớp 5A
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II. Các hoạt động dạy học.
* Hoạt động 1: (20)Tiếp tục giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân
GV hớng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra, chẳng hạn:
Có 2m và 7dm hay 2m và
10
7
m thì có thể viết thành 2
10
7
m hay 2,7m; 2,7m đọc là: hai phẩy
bảy mét. Tơng tự với 8,56m và 0,195m.
- GV giới thiệu: 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân. (Cho vài HS nhắc lại).
- GV giới thiệu hoặc hớng dẫn HS tự nêu nhận xét với sự hỗ trợ của GV để HS nhận ra:
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu
phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Nêu các ví dụ (nh SGK) để HS tự nêu phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc
các số thập phân đó.
Chú ý: Với số thập phân 8,56 thì phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và phần nguyên
là 8, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy và phần thập phân là
100
56
, do

đó không nên nói tắt là: phần thập phân là 56
Viết: 8, 56
phần nguyên phần thập phân
chỉ giúp HS dễ nhận ra cấu tạo (giản đơn) của số thập phân, còn đọc từng phần thì phải thận
trọng.
* Hoạt động 2: (20 ) Thực hành
GV hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS tự làm bài. GV gọi HS đọc từng số thập phân.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS phải đọc từng số thập phân đã viết đợc.
Kết quả là: 5,9 ; 82,45 ; 810,225.
Bài 3: (HS khá) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Kết quả là:
0,1 =
10
1
; 0,02 =
100
2
; 0,004 =
1000
4
; 0,095 =
1000
95
.
Nhận xét tiết học.
_________________________________________
Trờng Tiểu học Thọ Bình A Triệu Sơn Thanh Hoá

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×