Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Quản lý chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cầu giấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.03 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ DIỆU HẰNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH CẦU GIẤY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - Năm 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ DIỆU HẰNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM-CHI NHÁNH CẦU GIẤY

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH



Người hướng dẫn: TS Nguyễn Đức Trung
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
trích dẫn nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu của
Luận văn chưa từng được người khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
Hà nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Diệu Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, lãnh đạo và
các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy,
bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và thực hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đức Trung, người đã nhiệt tình
hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và dành
những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Hà nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Diệu Hằng


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................................... 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:....................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................................................ 2
4. Câu hỏi nghiên cứu:............................................................................................................................. 3
5. Những đóng góp mới của đề tài........................................................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG................................................................................................................................................. 4
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tài liệu:.................................................................................................................................. 4
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM...................................................................................... 6
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng tín dụng của NHTM.........................................................................8
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý chất lượng tín dụng..............................................................................11
1.3.3.2. Chất lượng tín dụng:....................................................................................................................... 11

1.3.4. Các công cụ quản lý chất lượng tín dụng............................................................................................ 14
1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng tín dụng...................................................................19
1.3.6. Mô hình giám sát chất lượng tín dụng theo thông lệ quốc tế.............................................................26
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI...................................................................................31
Thực hiện đề tài, tác giả luận văn đã thực hiện thu thập thông tin và tiến hành các phương pháp nghiên cứu
kinh tế như: phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh,
phương pháp thống kê kinh tế…................................................................................................................... 31
2.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin.......................................................................................... 31
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được tổng hợp, lựa chọn, hiệu chỉnh, mã hóa và phân tích, đánh giá đồng thời
sử dụng các bảng, biểu đồ … để minh họa cho những nội dung phân tích. Qua đó, sẽ đưa ra kết luận để chỉ
rõ bản chất của các dữ liệu thu thập nhằm đảm bảo độ tin cậy, khoa học cho các kết quả nghiên cứu.........32
2.2. Phương pháp phân tích, so sánh thông tin............................................................................................32


2.2.1. Phương pháp thống kê kinh tế........................................................................................................... 32
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu so sánh...................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH CẦU GIẤY GIAI ĐOẠN 2012-2014.................................................33
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam-Chi nhánh Cầu Giấy...................................................33
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Cầu
Giấy (BIDV Cầu Giấy).................................................................................................................................... 33
3.1.2 Bộ máy tổ chức và bộ máy quản lý tín dụng tại BIDV Cầu Giấy.............................................................33
3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy.............................................................................35
3.2. Đánh giá công tác quản lý chất lượng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014..........................44
3.2.1. Công tác xây dựng mục tiêu chất lượng tín dụng và kết quả thực hiện................................................44
3.2.2. Tuân thủ các quy định và chỉ đạo của BIDV trong công tác quản lý chất lượng tín dụng:.....................53
3.2.3. Công tác chuẩn bị các nguồn lực......................................................................................................... 61
3.2.3.1. Về nguồn nhân lực:.......................................................................................................................... 61
3.2.3.2. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ.........................................................................................63
3.2.4. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng............................................................64

3.3. Những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý chất lượng tín dụng............66
3.3.1. Những kết quả đạt được:................................................................................................................... 66
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân......................................................................................................... 67
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐT&PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦU GIẤY............................................................................................... 72
4.1. Định hướng phát triển của hệ thống BIDV trong thời gian tới...............................................................72
4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng BIDV:...................................................................................... 72
4.1.2. Định hướng phát triển của Ngân hàng BIDV - Chi nhánh Cầu Giấy......................................................73
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy............................76
4.2.1. Tập trung nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng............................................................................76
4.2.2. Nâng cao chất lượng quản lý nợ........................................................................................................ 77
4.2.3. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin quản trị tín dụng.................................................................77
4.2.4. Củng cố hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ..................................................................................... 79
4.2.5. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng..................................................................................................... 79
4.2.6. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực..................................................................................................... 80
4.2.7. Đa dạng hóa danh mục đầu tư........................................................................................................... 82
4.3. Kiến nghị 83
4.3.1. Đối với Chính phủ.............................................................................................................................. 83
4.3.2. Đối với NHNN Việt Nam..................................................................................................................... 85
4.3.3. Đối với ngân hàng BIDV..................................................................................................................... 86


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu

1

BIDV


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

DN
DNNN
DNNVV
DPRR
ĐCTC

ĐT&PT
GDKH
HĐTD
HĐQT
KHTH
HSC
KHCN
KHDN
NHNN
NHTM
QLKH
QLRR
QTTD
RRTD
TCTD
TD
TG
TMCP

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Dự phòng rủi ro
Định chế tài chính
Đầu tư và phát triển
Giao dịch khách hàng
Hội đồng tín dụng

Hội đồng quản trị
Kế hoạch tổng hợp
Hội sở chính
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Quản lý khách hàng
Quản lý rủi ro
Quản trị tín dụng
Rủi ro tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tín dụng
Tiền gửi
Thương mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

Trang
Error:
Refere


1

Bảng 1.1 Tổ chức bộ máy giám sát chất lượng tín dụng

nce
source
not
found
Error:
Refere

2

Bảng 3.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Cầu Giấy

nce
source
not
found
Error:
Refere

3

Bảng 3.2

Tình hình huy động vốn của BIDV Cầu Giấy từ năm
2012-2014

nce

source
not
found
Error:
Refere

4

Bảng 3.3 Kết quả hoạt động dịch vụ 2012-2014

nce
source
not
found
Error:
Refere

5

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động tín dụng tại BIDV Cầu Giấy từ năm
2012-2014

nce
source
not

6


Bảng 3.5 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn tại BIDV Cầu Giấy từ năm

found
Error:


Refere
nce
2012 - 2014

source
not
found
Error:
Refere

7

Bảng 3.6

Cơ cấu dư nợ theo loại hình sở hữu doanh nghiệp của
BIDV Cầu Giấy

nce
source
not
found
Error:
Refere


8

Bảng 3.7

Chỉ tiêu nợ quá hạn của BIDV Cầu Giấy từ năm 2012 2014

nce
source
not
found
Error:
Refere

9

Bảng 3.8 Phân loại nợ của BIDV Cầu Giấy từ năm 2012 - 2014

nce
source
not
found
Error:
Refere

10

Bảng 3.9

Nợ xấu theo đối tượng kinh tế của BIDV Cầu Giấy năm
2012 - 2014


nce
source
not

11

Bảng

Tỷ lệ nợ xấu của một số Chi nhánh BIDV trên cùng địa

found
Error:

3.10

bàn

Refere
nce
source
not


found
Error:
Refere
12

Bảng

3.11

Nợ cơ cấu của BIDV Cầu Giấy năm 2012 - 2014

nce
source
not
found
Error:
Refere

13

Bảng

Lãi treo và tỷ lệ lãi treo của BIDV Cầu Giấy năm 2012 -

3.12

2014

nce
source
not
found
Error:
Refere

14


Bảng
3.13

Trích lập DPRR và tỷ lệ DPRR của BIDV Cầu Giấy

nce
source
not
found
Error:
Refere

15

Bảng
3.14

Kết quả lấy ý kiến khách hàng năm 2014

nce
source
not
found
Error:
Refere

16

Bảng


Xếp hạng khách hàng tại Hệ thống xếp hạng tín dụng

3.15

nội bộ BIDV

nce
source
not
found

DANH MỤC CÁC HÌNH


STT

Bảng

Nội dung

Trang
Error:
Refere

1

Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của BIDV Cầu Giấy

nce
source

not
found
Error:
Refere

2

Hình 3.2 Sự gia tăng nguồn vốn huy động của BIDV Cầu Giấy

nce
source
not
found

Hình 3.3

Error:
Refere

3

Tổng dư nợ tín dụng của BIDV Cầu Giấy qua các năm

nce
source
not
found

Hình 3.4


Error:
Refere

4

Cơ cấu dư nợ theo đối tượng kinh tế của BIDV Cầu Giấy

nce
source
not
found



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của
xã hội, có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt
động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sức khỏe của nền kinh tế. Trong
những năm gần đây ngành Ngân hàng Việt Nam đã có những thay đổi tích cực phù
hợp với tình hình thực tiễn, góp phần tạo ra nhiều của cải vật chất cho xã hội và
thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong đó, hoạt động tín dụng là chiếc cầu nối trung gian
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của
các ngân hàng thương mại Việt Nam. Chính vì vậy, chất lượng tín dụng là vấn đề
cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị điều hành của các ngân hàng thương mại, nhất
là trong giai đoạn hiện nay. Việc quản lý chất lượng tín dụng luôn là vấn đề mà các
ngân hàng thương mại, các cơ quan quản lý nhà nước, Chính phủ, Ngân hàng nhà
nước đặc biệt quan tâm.
Giai đoạn từ năm 2008 đến nay là thời kỳ nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều
khó khăn, thách thức. Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, khủng hoảng nợ

công ở châu Âu, tăng trưởng kinh tế Việt Nam suy giảm mạnh kèm theo nguy cơ
lạm phát gia tăng. Hàng hóa luân chuyển chậm, lượng hàng tồn kho tăng cao đi kèm
với sự suy thoái của thị trường bất động sản, thị trường chứng khoán, sự bất ổn định
của thị trường vàng, giá cả các mặt hàng thiết yếu như điện, xăng dầu… biến động
phức tạp làm cho sản xuất bị đình đốn, nợ xấu trong nền kinh tế gia tăng đến mức
báo động và BIDV Cầu Giấy cũng nằm trong hệ lụy đó. Trong 3 năm từ 2012-2014,
chất lượng tín dụng của BIDV Cầu Giấy liên tục sụt giảm làm cho hiệu quả hoạt
động tín dụng giảm đáng kể.
Mặt khác, mục tiêu của ngành ngân hàng là đưa tỷ lệ nợ xấu xuống mức 3%
vào năm 2015. Để thực hiện mục tiêu này, mỗi ngân hàng cần phải thường xuyên
đánh giá chất lượng lượng tín dụng và công tác quản lý chất lượng tín dụng nhằm
phát hiện ra những bất cập, tìm ra những giải pháp nhằm quản lý chất lượng tín
dụng hiệu quả và phù hợp với những biến động của nền kinh tế.

1


Xuất phát từ tình hình trên, kết hợp với quá trình làm việc tại Chi nhánh và
những kiến thức thu được từ chương trình thạc sĩ quản lý kinh tế, tôi đã chọn đề tài
“Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Cầu Giấy” làm luận văn tốt nghiệp của mình
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng nguyên lý về quản lý chất lượng tín dụng để đánh giá hoạt động
này tại BIDV Cầu Giấy. Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý chất lượng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Khái quát những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng và quản lý chất lượng
tín dụng ngân hàng. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014 và chỉ ra các hạn chế và

nguyên nhân dẫn đến kết quả hoạt động tín dụng chưa cao.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất những giải pháp góp phần vào việc
từng bước hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng trên cơ sở đó nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh BIDV Cầu Giấy trong thời gian tới. Các
giải pháp đảm bảo được tính thực tiễn hoạt động của Chi nhánh và phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội trên địa bàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý chất lượng tín dụng
của ngân hàng theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế. Vấn đề nghiên cứu
gắn với chiến lược kinh doanh, với việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của ngân
hàng. Các cơ chế, chính sách của Nhà nước và của ngành ngân hàng về tín dụng tín
dụng là đối tượng nghiên cứu của đề tài.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi
nhánh Cầu Giấy
Về thời gian: Đánh giá trong giai đoạn từ 2012 đến 2014.
2


4. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi
nghiên cứu sau:
Công tác quản lý chất lượng tín dụng giai đoạnh 2012-2014 tại BIDV Cầu
Giấy được thực hiện như thế nào? Những kết quả đạt được? Hạn chế?
Nguyên nhân nào dẫn đến những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng
tín dụng và cần giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng tại
BIDV Cầu Giấy?
5. Những đóng góp mới của đề tài
Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý chất

lượng tín dụng tại NHTM; tìm hiểu mô hình giám sát chất lượng tín dụng theo
thông lệ quốc tế và rút ra bài học có thể tham khảo cho NHTM nói chung và BIDV
Cầu Giấy nói riêng.
Trên cơ sở đánh giá toàn diện về thực trạng công tác quản lý chất lượng tín
dụng tại BIDV Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014, luận văn đề xuất các giải pháp chủ
yếu có tính khả thi, nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng trong thời
gian tới.
Luận văn cũng có thể sử dụng làm tư liệu tham khảo phục vụ cho việc lãnh
đạo, điều hành công tác quản lý chất lượng tín dụng đối với các ngân hàng thương
mại góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được chia làm 4 Chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận về tín dụng và quản lý chất
lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy giai đoạn 2012-2014.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt Nam - Chi nhánh Cầu Giấy.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT
LƯỢNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tài liệu:
Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lượng tín dụng ngân hàng nói riêng là
vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng như các
chuyên gia ngân hàng. Điển hình là các công trình sau:

Nhóm công trình nghiên cứu về tín dụng ngân hàng
Nhiều sách chuyên khảo đã được công bố như: cuốn: “Tín dụng ngân
hàng”, NXB Lao động của tác giả Lê Văn Tề ; Nhóm tác giả Trịnh Thị Hoa Mai Vũ Thị Dậu - Nguyễn Thị Thư có công trình “Kinh tế học tiền tệ-ngân hàng”,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. Tín dụng ngân hàng được xem là hoạt động truyền
thống của NHTM, là hoạt động kinh doanh đem lại thu nhập chủ yếu cho NTHM.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hà (2011): “Các giải pháp
mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài
gòn”. Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chính Minh. Luận
văn phân tích, đánh giá tình hình tín dụng và đưa ra 5 giải pháp mở rộng tín dụng
tại Chi nhánh ngân hàng này. Đồng thời đưa ra các đề xuất và kiến nghị đối với
Ngân hàng nhà nước và Chính phủ để các giải pháp này phát huy hiệu quả tại
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Cao Thị Hồng Nhung (2012): “Kiểm soát tín
dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội-Chi nhánh Hồ
Chính Minh”. Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Luân văn phân tích đánh giá và đưa ra giải pháp kiểm soát tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh này. Đồng thời cũng đưa ra đề xuất, kiến nghị đối
với Ngân hàng TMCP Quân đội, Ngân hàng nhà nước
Nhóm công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng và quản lý chất lượng tín
dụng ngân hàng
4


Tác giả Nguyễn Văn Tiến có công trình “Quản trị rủi do trong kinh doanh
ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội; Công trình nghiên cứu của Lê Văn Tề và
Nguyễn Thị Xuân Liễu “ Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Thống kê; …
Các công trình trên đều đề cập và nghiên cứu vấn đề RRTD ngân hàng và những
nguyên lý nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Đinh Việt Hùng (2012):
“Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công thương- Chi nhánh Nghệ An”, Trường

Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Công thương- Chi nhánh Nghệ An- Những thành công, hạn
chế và nguyên nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận văn đưa ra 1 số giải pháp
nhằm nâng cao chất luwongj tín dụng ngân ahngf tại Chi nhánh Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý
(2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trường Đại học
Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng được
VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại
Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Sở Giao dịch
II - Ngân hàng công thương Việt Nam” của Trương Thị Thu Ngân - Đại học kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng Công thương- Chi nhánh Sở Giao dịch II. Những thành công,
hạn chế và nguyên nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận văn đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Vân Anh: “Nâng cao giải pháp quản
lý RRTD tại Agribank - chi nhánh Hoàng Mai” - Học viện Ngân hàng. Tác giả
nghiên cứu và đưa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý RRTD và 02 giải pháp
hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD; cùng với luận văn của nhiều học viên các
trường đại học trong cả nước về vấn đề chất lượng tín dụng ngân hàng.
Như vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lượng tín dụng và quản
lý chất lượng tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào
5


phân tích, đánh giá về công tác quản lý chất lượng tín dụng tại BIDV Cầu Giấy
theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế: Từ bộ máy quản lý, các công cụ
quản lý, tới công tác kiểm tra, kiểm soát …đối với chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng này.
1.2. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của NHTM

1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Khái niệm “chất lượng” được hiểu là Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một
tập hợp có đặc tính vốn có; chất lượng sản phẩm là toàn bộ những đặc tính của sản
phẩm thỏa mãn những đòi hỏi nhất định, tương ứng với công dụng của nó (Theo
Tiêu chuẩn ISO 9000:2005).
Tín dụng ngân hàng được hiểu là quan hệ vay mượn lẫn nhau theo nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi theo một thời gian nhất định, giữa một bên là ngân
hàng thương mại và một bên là các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã
hội, tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại khác. Hay nói cách khác, tín dụng
ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách
hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tiếp cận khái niệm trên cơ sở đó ta có thể hiểu “Chất lượng tín dụng được
hiểu là đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời đáp ứng các yêu
cầu hợp lý của khách hàng và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội”. Nói cách khác,
chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ thích nghi của ngân
hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. Dựa vào lợi ích các bên tham gia trong
quan hệ tín dụng, có thể xem xét khái niệm chất lượng tín dụng trên ba khía cạnh:
Thứ nhất, xét trên góc độ lợi ích đối với khách hàng: Khoản tín dụng có chất
lượng phải phù hợp với mục đích sử dụng của khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp
lý, thủ tục đơn giản thu hút được khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín
dụng.

6


Thứ hai, xét trên góc độ đối với sự phát triển kinh tế xã hội: Tín dụng phục
vụ sản xuất và lưu thông hàng hóa, góp phần giải quyết việc làm, thúc đẩy quá trình
tích tụ và tập trung sản xuất.
Thứ ba, xét trên góc độ ngân hàng: Khoản tín dụng có chất lượng phải là
khoản tín dụng có phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của

ngân hàng, đảm bảo được nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi của tín dụng, hạn
chế đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và bảo
đảm thanh khoản cho ngân hàng.
Như vậy, Chất lượng tín dụng là khái niệm phản ánh mức độ rủi ro trong
bảng tổng hợp cho vay của tổ chức tín dụng, mức độ đáp ứng yêu cầu của khách
hàng - người vay tiền, mức độ phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo
sự tồn tại, phát triển của ngân hàng (Lê Văn Tề, 2013).
1.2.2. Vai trò của chất lượng tín dụng
Trong kinh doanh ngân hàng, tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng do nó
là hoạt động truyền thống và mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Nếu chỉ
quan tâm tới quy mô, hay tăng trưởng tín dụng thì chưa đủ bởi tín dụng ngân hàng
luôn tiềm ẩn những rủi ro khó lường. Kết quả và hiệu quả kinh doanh ngân hàng
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng tín dụng.( Lê Văn Tề và Nguyễn Thị Xuân
Liễu, 2005)
Thứ nhất, Chất lượng tín dụng tốt làm tăng khả năng cung cấp dịch vụ của
các NHTM.
Chất lượng tín dụng tốt sẽ tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng được vòng quay
vốn tín dụng và thu hút thêm được nhiều khách hàng bởi các hình thức của sản
phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của ngân hàng cùng
sự trung thành của khách hàng.
Thứ hai, Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng

7


Chất lượng tín dụng tốt sẽ giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí
quản lý, các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn cho vay. Từ đó, cải thiện
được tình hình tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá
trình cạnh tranh.

Thứ ba, Chất lượng tín dụng tạo thuận lợi cho sự tồn tại lâu dài của ngân
hàng
Chất lượng tín dụng tốt cho phép ngân hàng có những khách hàng trung
thành và những khoản lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư. Chất lượng tín dụng làm tăng
khả năng cung cấp dịch vụ của các NHTM do tạo thêm nguồn vốn từ việc tăng
được vòng quay vốn tín dụng và thu hút thêm được nhiều khách hàng bởi các hình
thức của sản phẩm, dịch vụ, tạo ra một hình ảnh tốt về biểu tượng và uy tín của
Ngân hàng cùng sự trung thành của khách hàng.
Chất lượng tín dụng gia tăng khả năng sinh lợi của các sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các
chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn cho vay. Từ đó cải thiện được tình hình
tài chính của ngân hàng, tạo thế mạnh cho ngân hàng trong quá trình cạnh tranh.
Thứ tư, Chất lượng tín dụng củng cố mối quan hệ xã hội của ngân hàng Ngân
hàng được coi là “bà đỡ” cho mọi hoạt động kinh tế trong xã hội. Chất lượng tín
dụng tốt không chỉ tạo ra mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng, mà còn
củng cố mối quan hệ giữa ngân hàng với các chủ thể kinh tế trong xã hội. Điều đó
cũng có ý nghĩa là tạo được môi trường thuận lợi nhất cho hoạt động ngân hàng.
Với những vai trò trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng của
NHTM là sự cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát triển lâu dài của NHTM.
1.3. Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng tín dụng của NHTM
1.3.1. Khái niệm về quản lý chất lượng tín dụng
Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định hướng và kiểm
soát một tổ chức về chất lượng (TCVN ISO 9000:2000).
Quản lý chất lượng tín dụng là các hoạt động có phối hợp để định hướng
và kiểm soát về chất lượng tín dụng của TCTD.

8


1.3.2. Nội dung trong quản lý chất lượng tín dụng

Để đáp ứng được yêu cầu về quản lý chất lượng tín dụng các NHTM phải
thực hiện những nội dung sau:
Thứ nhất, xây dựng các mục tiêu về chất lượng tín dụng cho các giai
đoạn phát triển của ngân hàng. Trong đó các mục tiêu ngắn hạn làm tiền đề để thực
hiện các mục tiêu dài hạn. Các mục tiêu này phải liên kết với nhau đảm bảo tính
thống nhất trong quản lý và giám sát chất lượng tín dụng.
Căn cứ để xây dựng mục tiêu kế hoạch bao gồm: Kết quả điều tra khảo sát
kinh tế địa phương ; Định hướng của Ngân hàng cấp trên; Mục tiêu, định hướng,
kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của địa phương.
Các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cần xây dựng gồm: Chỉ tiêu tăng trưởng dư
nợ; Chỉ tiêu thu nợ đã xử lý rủi ro; Chỉ tiêu thu lãi treo; Chỉ tiêu nợ xấu; Chỉ tiêu
phát triển khách hàng.
Thứ hai, xây dựng một hệ thống chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng
của ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế. Các chỉ tiêu đo lường có thể là những chỉ
tiêu định lượng hoặc định tính. Việc xây dựng các chỉ tiêu đo lường bao hàm trong
đó cả các phương pháp và các chỉ dẫn cách thức thực hiện để đo lường chính xác
chất lượng tín dụng của ngân hàng qua từng thời kỳ.
Thứ ba, để thực hiện các mục tiêu đó ngân hàng phải xác định, chuẩn bị
các nguồn lực (lao động, cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ) và đặc biệt là hệ
thống các công cụ trong quản lý chất lượng tín dụng (quy trình cho vay, hệ thống
xếp hạng tín dụng, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, chính sách tín dụng
của ngân hàng, hệ thống thông tin tín dụng …). Các công cụ này chính là sự cụ thể
hóa công tác quản lý chất lượng tín dụng, trong đó chỉ rõ các bước thực hiện, người
thực hiện, nguồn lực phải sử dụng và kết quả phải đạt được.
Thứ tư, bộ máy giám sát chất lượng tín dụng của ngân hàng. Đây là nội
dung quan trọng trong quản lý chất lượng tín dụng ngân hàng, đề cập đến khía cạnh
mô hình tổ chức và trách nhiệm của các thành viên tham gia (các phòng ban, bộ

9



phận, từ cán bộ thực hiện cho đến các vị trí lãnh đạo) để đảm bảo rằng các mục tiêu,
kế hoạch đã đặt ra đang và sẽ hoàn thành.
Thứ năm, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Đây là hoạt động mang tính
thường xuyên và cần thiết đối với mọi ngân hàng. Công tác kiểm tra nội bộ hoạt
động kinh doanh của ngân hàng càng thường xuyên, chặt chẽ sẽ càng làm cho hoạt
động tín dụng đúng hướng, thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu thể lệ trong qui
chế tín dụng cũng như quy trình tín dụng. Thông qua kiểm soát giúp lãnh đạo ngân
hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, những thuận lợi, khó
khăn việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh
doanh, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đường lối, chủ trương,
chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy những nhân tố
thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Kiểm soát nội bộ là biện pháp mang tính chất ngăn ngừa, hạn chế những sai
sót của cán bộ tín dụng, giúp cho hoạt động tín dụng kịp thời sửa chữa, tạo điều
kiện thuận lợi nâng cao chất lượng tín dụng.
Để kiểm soát nội bộ có hiệu quả, ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, có
đội ngũ cán bộ nhân viên giỏi về nghiệp vụ, có kinh nghiệm, trung thực; tạo được
môi trường làm việc độc lập, khách quan cho hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ và
xây dựng được chính sách đãi ngộ, khen thưởng tương xứng, xử phạt nghiêm minh.
Thứ sáu, công tác thẩm định dự án. Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét
một cách khách quan toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả
thi của dự án trước khi ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Mục đích của việc
thẩm định dự án là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi
của dự án, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân hàng từ đó ngân hàng
có thể ra các quyết định cho vay hoặc từ chối. Cũng từ quá trình thẩm định, ngân
hàng có thể tham gia tư vấn, góp ý cho chủ đầu tư đồng thời căn cứ vào đó để xác
định số tiền cho vay, thời hạn cho vay cũng như hình thức trả gốc và lãi tạo điều
kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Nếu việc thẩm định không được thực
hiện đúng với trình tự nội dung không đầy đủ, chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro


10


đối với ngân hàng là rất lớn. Tuy nhiên, nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận
trọng, tốn nhiều thời gian, quá trình cho vay có nhiều thủ tục rườm rà thì ngân hàng
sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tư làm giảm tính hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
và tất nhiên chất lượng tín dụng của ngân hàng sẽ giảm sút.
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý chất lượng tín dụng
1.3.3.1 Bộ máy quản lý tín dụng
Để xây dựng và đưa các chiến lược, chính sách đề ra vào thực tế, ngân hàng
phải xây dựng một cơ cấu tổ chức hiệu quả trên các nguyên tắc đảm bảo sự minh
bạch, công khai, trong đó phải xác định rõ vai trò và trách nhiệm và phân tách
nhiệm vụ trong triển khai hoạt động. Cơ cấu tổ chức quản lý tín dụng phải có sự
tham gia của mọi bộ phận liên quan đến hoạt động tín dụng, từ Ban lãnh đạo cấp
cao của ngân hàng, đến bộ phận kinh doanh tín dụng và các bộ phận liên quan. Cơ
cấu bộ máy quản lý tốt sẽ là một tiêu chí đánh giá công tác quản lý tín dụng nói
chung, chất lượng tín dụng nói riêng một cách bài bản.
1.3.3.2. Chất lượng tín dụng:
Quản lý chất lượng tín dụng tốt hay không cuối cùng phải được đánh giá qua
các tiêu chí chất lượng tín dụng. Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá chất
lượng tín dụng trong đó có sáu nhóm chỉ tiêu sau đây được các ngân hàng thương
mại sử dụng thường xuyên đó là:
Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu trên tổng dư nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Công thức (1.1): Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=


Nợ xấu
Tổng dư nợ

x 100%

* Khái niệm nợ xấu:
Nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu nợ quá hạn thì chưa đánh giá chính xác về chất
lượng tín dụng của các ngân hàng. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam thì nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa nợ xấu so
với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 [7].

11


Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu của một ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp càng
tốt. Thực tế, rủi ro trong kinh doanh là không tránh khỏi, nên ngân hàng thường
chấp nhận một tỷ lệ nhất định được coi là giới hạn an toàn.
Việc phân loại nợ theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN và Thông tư
09/2014/TT-NHNN của NHNN vừa dựa vào tiêu chí thời gian quá hạn, cơ cấu nợ
của khoản vay, vừa dựa vào tiêu chí rủi ro của khoản vay đồng thời phải sử dụng kết
quả phân loại nhóm nợ đối với khách hàng do Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)
cung cấp tại thời điểm phân loại để điều chỉnh kết quả tự phân loại nợ, cam kết
ngoại bảng đã làm cho các ngân hàng phải đánh giá lại thực sự các khoản nợ đã cho
khách hàng vay và có thể đánh giá chính xác hơn về chất lượng tín dụng của mình.
Tỷ lệ nợ xấu càng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng càng thấp. Nợ xấu là
những khoản nợ mà ngân hàng đánh giá là khó có khả năng thu hồi nợ do vậy chỉ
tiêu này phán ánh tốt nhất chất lượng tín dụng của NHTM.
Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Công thức (1.2): Tỷ lệ nợ quá hạn

Nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ
Khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi

Tỷ lệ nợ quá hạn =

=

đã quá hạn [7]. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không
hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Khi
một món nợ không trả được vào kỳ hạn nợ, toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ
được chuyển thành nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng
càng thấp.
Nợ cơ cấu: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ cơ cấu và tổng dư nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Công thức (1.3): Tỷ lệ nợ cơ cấu
Nợ cơ cấu
x 100%
Tổng dư nợ
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ là nợ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân

Tỷ lệ nợ cơ cấu =

=

hàng nước ngoài chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và/hoặc gia hạn nợ cho khách
12



hàng khi khách hàng không có khả năng trả nợ gốc và/hoặc lãi đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng nhưng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh
giá có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại [7].
Chỉ tiêu lãi treo: là tỷ lệ phần trăm giữa lãi treo và tổng dư nợ của NHTM ở
một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Lãi treo là số lãi phải thu nhưng chưa thu được của các khoản nợ được phân
loại vào nhóm 2,3,4,5. Lãi treo từ hoạt động tín dụng càng thấp chứng tỏ ngân hàng
có ít các khoản vay mà lãi chưa thu được đúng hạn như vậy có thể nói chất lượng
tín dụng của ngân hàng ở mức độ nào đó là tốt và ngược lại.
Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng rủi ro: là tỷ lệ phần trăm giữa dự phòng rủi ro
(DPRR) phải trích và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là
cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Công thức (1.4): Tỷ lệ dự phòng rủi ro
DPRR phải trích
x 100%
Tổng dư nợ tín dụng
"Dự phòng rủi ro" là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt

Tỷ lệ DPRR =

=

động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự
phòng chung [7].
"Dự phòng cụ thể" là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể [7].
"Dự phòng chung” là số tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể[7].
Tỷ lệ DPRR càng cao hay số tiền trích càng lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng

càng thấp và ngược lại.
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ ngoại bảng: Là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ ngoại bảng và
tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm.
Công thức (1.5): Tỷ lệ nợ ngoại bảng
Tỷ lệ nợ ngoại
bảng

=

Dư nợ ngoại bảng
Tổng dư nợ tín dụng
13

x 100%


×