Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ KI N CƠNG CHỨC TẠI CƠ QUAN ĐẢNG – ĐỒN THỂ Đ ẠI H Ọ C HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN PHÚ HỮU

H

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

KI
N

CÔNG CHỨC TẠI CƠ QUAN ĐẢNG – ĐOÀN THỂ

Đ

ẠI

H


C


HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 60 34 04 10

TR

Ư



N

G

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUÊ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học với đề tài: “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị” là của riêng bản thân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học viên nào.
Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các

thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng năm 2018
Tác giả

TẾ

H
U



Quảng Trị, ngày

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

Nguyễn Phú Hữu

i


LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư
Tiến sĩ Nguyễn Văn Phát, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy, cô giáo và cán bộ, công chức, viên
chức của trường Đại học kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình học tập và làm luận văn. Cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức các Ban Đảng,
Mặt trận và Đoàn thể huyện Vĩnh Linh. Cảm ơn bạn bè lớp Cao học Quản lý kinh tế

H
U



K18 C1 Quảng Trị cùng toàn thể những người đã gúp đỡ tôi trong quá trình điều
tra, phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý để xây dựng luận văn.

TẾ


Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu

H

với tinh thần cầu thị, học tập để vươn lên. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận

KI
N

văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, kính mong thầy cô giáo và bạn bè


C

tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

H

Cuối cùng, tôi xin được cám ơn các đồng chí trong Ban Thường vụ, Thường

ẠI

trực Huyện ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể huyện Vĩnh

Đ

Linh đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên để cho tôi đi học nâng cao trình độ cũng
Quảng Trị ngày 10 tháng 3 năm 2019
Tác giả


TR

Ư



N

G

như giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này./.

Nguyễn Phú Hữu

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN PHÚ HỮU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2017-2019.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS – TS Nguyễn Văn Phát.
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng –
Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
1. T nh cấp thiết c a đề tài nghiên c u



Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức nhà nước là một trong những nội


H
U

dung quan trọng của cải cách hành chính. Vì vậy, trong chương trình tổng thể cải

TẾ

cách hành chính nhà nước đây là một trong bảy chương trình hành động có ý

H

nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch,

KI
N

vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại, xây dựng bộ máy nhà nước hoạt
động có hiệu lực, hiệu quả. Xuất phát từ nhận thức trên, tôi nghiên cứu đề tài:


C

“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể

ẠI

2. Phƣơng pháp nghiên c u

H


huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”.

G

Đ

Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng

N

quan lý luận; tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp. Phương pháp thống

Ư



kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; Phương pháp so sánh …

TR

3. Kết quả nghiên c u và những đóng góp khoa học c a luận văn
Kết quả nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ
quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị cho thấy: Công tác nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại các cơ quan Đảng – Đoàn thể còn những
hạn chế như: Công tác quy hoạch, bố trí, sắp xếp và sử dụng cán bộ, công chức còn
bất cập; công tác đào tạo, bồi dưỡng chưa đạt mục tiêu đề ra; Chưa xây dựng kế
hoạch nâng cao chất lượng nhân lực. Bên cạnh đó, chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng
đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ các bộ, công chức tại cơ quan Đảng,
Đoàn thể huyện. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyên Vĩnh Linh trong thời

gian tới.
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban Chấp hành

BTV:

Ban Thường vụ

CBCC:

Cán bộ, công chức

CCHC:

Cải cách hành chính

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HĐND:

Hội đồng nhân dân

HĐND & UBND:

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân


KT-XH:

Kinh tế, xã hội

MTTQVN:

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

MT & DT:

Mặt trận và Đoàn thể

QLNN:

Quản lý nhà nước

TTBDCT:

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

UBKT:

Ủy ban Kiểm tra

UBND:

Ủy ban nhân dân

TẾ

H

KI
N


C

H

ẠI
Đ
G
N

Ư
TR

iv

H
U



BCH:


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

KI
N

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................3


C


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5

H

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT

ẠI

LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN ................................5

G

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ công chức .........................................................5

N

1.1.1. Một số khái niệm về cán bộ công chức .............................................................5

Ư



1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức .................................................6

TR

1.1.3. Vai trò, vị trí, nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ công chức ............................8
1.1.4. Cán bộ, công chức công tác tại cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp huyện ..............13

1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ......................16
1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức ........................................................16
1.2.2. Nội dung đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ..............................18
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức...............................23
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức .................26
1.2.5. Các chính sách, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức ...........................................................................................................................29

v


1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan Đảng –
Đoàn thể của một số địa phương trong tỉnh và bài học kinh nghiệm .......................35
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.........................................35
1.3.2. Kinh nghiệm của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ...................................37
1.3.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức...........38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG
CHỨC TẠI CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ HUYỆN VĨNH LINH ................40
2.1. Đặc điểm cơ bản về huyện Vĩnh Linh ...............................................................40
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.......................................................................40

H
U



2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội ..............................................42
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng,

TẾ


Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ........................................................................................46

KI
N

H

2.2.1. Giới thiệu chung về cơ cấu tổ chức hoạt động của cơ quan Đảng, Đoàn thể
huyện Vĩnh linh .........................................................................................................46


C

2.2.2 Số lượng cán bộ, công chức các cơ quan Đảng- Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ..48

H

2.2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan Đảng – Đoàn thể

ẠI

huyện Vĩnh Linh .......................................................................................................51

G

Đ

2.3. Đánh giá của cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh




N

về các chính sách, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC............................63

Ư

2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát ..............................................................................63

TR

2.3.2. Đánh giá của cán bộ công chức về công tác hiện tại ......................................65
2.3.3. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác đào tạo bồi dưỡng, quản lý ......66
2.3.4. Đánh giá của cán bộ, công chức về điều kiện làm việc cơ sở vật chất, chế độ
đãi ngộ .......................................................................................................................67
2.3.5. Đánh giá của cán bộ, công chức về môi trường làm việc ...............................68
2.3.6. Đánh giá của cán bộ công chức viên chức theo mức độ nhận thức và khả năng
thích nghi với sự thay đổi công việc .........................................................................69
2.4. Đánh giá của cán bộ các tổ chức Đảng, lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội ở
cơ sở đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng- Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ...........70
2.4.1. Đánh giá của Đảng ủy cơ sở đối với CBCC cơ quan Huyện ủy .....................70

vi


2.4.1. Đánh giá của các Đoàn thể chính trị - xã hội cơ sở đối với CBCC cơ quan
Mặt trận và Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ....................................................................73
2.5. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan Đảng –
Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ........................................................................................75

2.5.1. Ưu điểm ...........................................................................................................75
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................76
2.5.3. Những nguyên nhân của tồn tại hạn chế .........................................................76
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, TẠI CƠ QUAN ĐẢNG – ĐOÀN THỂ HUYỆN VĨNH LINH 79

H
U



3.1. Mục tiêu .............................................................................................................79

TẾ

3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................79
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................79

KI
N

H

3.2. Các giải pháp chủ yếu ........................................................................................80
3.2.1. Tiếp tục làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức .80


C

3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cụ thể các chức danh của CBCC tại cơ quan Đảng –


H

Đoàn thể và tiêu chuẩn tuyển dụng, bầu cử, bổ nhiệm .............................................82

ẠI

3.2.3. Hoàn thiện chính sách chế độ cán bộ, công chức ...........................................84

G

Đ

3.2.4. Đổi mới công tác quản lý đánh giá, bố trí, điều động và luân chuyển cán bộ,

N

công chức ..................................................................................................................84

Ư



3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho cán bộ, công

TR

chức; tạo môi trường làm việc tốt .............................................................................89
3.2.6. Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, dựa trên
việc thực thi công việc được giao .............................................................................89

3.2.7. Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác cán bộ của huyện Vĩnh
Linh ...........................................................................................................................90
3.2.8. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính .........................................................91
3.2.9. Đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức.....93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95

vii


2.1. Đối với Chính phủ ..............................................................................................95
2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị .......................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:


Giá trị sản xuất của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016 – 2017 ............42

Bảng 2.2:

Số lượng CBCC của cơ quan Đảng, Đoàn thể huyện Vĩnh Linh .......48

Bảng 2.3:

Tình hình cán bộ lãnh đạo và công chức hành chính của cơ quan Đảng
– Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ...............................................................49

Bảng2.4:

Quy mô cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể phân theo
giới tính, độ tuổi và số năm công tác ..................................................51
Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ công chức .........................53

Bảng 2.6:

Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ cán bộ công chức ....................55

Bảng 2.7:

Trình độ ngoại ngữ, tin học của CBCC cơ quan Đảng-Đoàn thể huyện

TẾ

H
U




Bảng 2.5.

KI
N

H

Vĩnh Linh ............................................................................................56
Trình độ đội ngũ CBCC về quản lý Nhà nước ....................................57

Bảng2.9:

Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ................................58

Bảng2.10:

Tình hình quy hoạch, điều động, luân chuyển và tuyển dụng cán bộ,

ẠI

H


C

Bảng 2.8:

G


Đ

công chức ............................................................................................61
Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công chức .......................................62

Bảng 2.12:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá ..........................................64

TR

Ư



N

Bảng 2.11:

Bảng 2.13.

Đánh giá của CBCC về công tác hiện tại ............................................65

Bảng 2.14:

Đánh giá về công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý ..........66

Bảng 2.15:


Đánh giá về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ .........67

Bảng 2.16:

Đánh giá về công tác xây dựng văn hóa tổ chức .................................68

Bảng 2.17:

Đánh giá về nhận thức và khả năng thích nghi với thay đổi công việc
trong tương lai .....................................................................................69

Bảng 2.18:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá cán bộ Đảng ủy cơ sở ......71

ix


Bảng 2.19:

Đánh giá về kiến thức chuyên môn, phẩm chất đạo đức, tinh thần trách
nhiệm trong phối hợp trong thực thi nhiệm vụ ...................................72

Bảng 2.20:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá cán bộ Mặt trận - Đoàn thể
cơ sở ....................................................................................................73

Bảng 2.21:


Đánh giá về kiến thức chuyên môn, phẩm chất đạo đức, tinh thần trách

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




nhiệm trong phối hợp trong thực thi nhiệm vụ ...................................74

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU

1. T nh cấp thiết c a đề tài nghiên c u
Chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp
các cấp nói chung và các cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp huyện nói riêng, là yếu tố
quyết định sự thành công trong quản lý hành chính nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương.
Hiện nay, Đảng và nhà nước ta thực hiện chủ trương cải cách hành chính mà
trọng tâm là: “Cải cách thể chế; xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,

H
U



công chức. Chú trọng cải cách chính sách tiền lương nhằm tạo động lực thực sự để

TẾ

cán bộ, công chức thực thi công vụ có chất lượng và hiệu quả cao; nâng cao chất
lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công”.

KI

N

H

Thực hiện các chủ trương đó, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đã có nhiều
biện pháp thiết thực từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của


C

các cơ quan của huyện và đã đạt được một số kết quả nhất định. Song trên thực tế

H

vấn đề xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức nhất là tại các cơ

Đ

ẠI

quan Đảng, Đoàn thể huyện đã và đang đặt ra nhiều vấn đề mới, cần tiếp tục nghiên

G

cứu. Do hoạt động tại các cơ quan Đảng và Đoàn thể là một hoạt động đặc thù, liên



N


quan đến mọi hoạt động kinh tế xã hội, tuy nhiên trong thực tiễn công tác, rất ít cán

Ư

bộ, công chức được đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng chuyên ngành cho công tác này.

TR

Ngoài ra các mặt hạn chế về quan điểm phục vụ, kiến thức thực tế, năng lực, kỹ
năng hành chính trước những yêu cầu giải quyết công việc phù hợp với tình hình thực
tế, nhiệm vụ mới còn thấp. Cụ thể: Nhận thức trong đội ngũ cán bộ công chức không
đồng đều, thiếu tính sáng tạo; không ít cán bộ công chức chưa nắm vững chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền được giao nên quá trình giải quyết công việc còn mang tính chủ
quan, tùy tiện dẫn đến gây khó dễ khi trực tiếp giải quyết công việc với các tổ chức,
công dân và dễ dẫn đến vi phạm quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước và Điều lệ
của các Đoàn thể chính trị - xã hội; khả năng tư duy, kỹ năng hành chính còn hạn chế,
chưa phát huy được tính chủ động trong việc tham mưu các văn bản phục vụ công tác

1


lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy, Mặt trận và các Đoàn thể cấp huyện nhằm góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên c u
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn, phân tích, đánh giá thực
trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại các cơ quan Đảng, Đoàn thể huyện


H
U



Vĩnh Linh, đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ

TẾ

công chức tại các cơ quan trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

KI
N

H

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp huyện;


C

- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại

H

các cơ quan Đảng, Đoàn thể huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016-2018;


ẠI

- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công

G

Đ

chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh trong thời gian tới.

N

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên c u

Ư



Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất

TR

lượng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn
thể huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Cụ thể là cơ quan
Huyện ủy và cơ quan khối Mặt trận và Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
+ Về thời gian: nghiên cứu thực trạng, chất lượng và các biện pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh
giai đoạn 2016-2018; các thông tin số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2018 và các

giải pháp đề xuất đến năm 2021.

2


4. Phƣơng pháp nghiên c u
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu, số liệu
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các cơ quan ban ngành ở trung ương và địa
phương. Chủ yếu từ Ban Tổ chức Huyện ủy Vĩnh Linh, Phòng Nội vụ, niên giám thống
kê huyện,… Văn phòng Huyện ủy, HĐND – UBND - UBMTTQVN huyện…. Các
báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan qua các năm, nhiệm kỳ. Báo cáo
về công tác cán bộ qua các năm, nhiệm kỳ; các báo cáo tổng kết nghị quyết về công tác
cán bộ của Huyện ủy….
- Số liệu sơ cấp: Thông qua trao đổi, phỏng vấn trực tiếp với các cán bộ,

H
U



công chức là lãnh đạo của các cơ quan Đảng – Đoàn thể; khảo sát điều tra bằng các
Phiếu khảo sát đối với công chức thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp soạn thảo

TẾ

các văn bản, báo cáo phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các đồng chí lãnh đạo

KI
N


H

ở Huyện ủy, Mặt trận và Đoàn thể huyện; khảo sát ý kiến của cán bộ các tổ chức
Đảng, Mặt trận và Đoàn thể cấp cơ sở trong tiếp xúc, làm việc với Huyện ủy, Mặt


C

trận và Đoàn thể huyện.

H

+ Phương pháp điều tra: Khối Mặt trận có 5 Hội Đoàn thể và Thường trực

ẠI

MTTQVN huyện, Huyện ủy có 4 Ban Đảng và Trung tâm bồi dưỡng chính trị,

G

Đ

Văn phòng Huyện ủy, khảo sát bằng phiếu 50 người. Tiến hành điều tra khảo sát

N

người dân, cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội viên ở cơ sở đến làm việc tại Huyện

Ư




ủy và Mặt trận và các Đoàn thể 100 người.

TR

Tổng số mẫu khảo sát là 150 người.
4.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Sử dụng các phương pháp chính như
- Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập số liệu, tóm tắt và trình bày, mô tả
các đặc trưng khác nhau để phản ánh tổng quan vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh, phân tổ, kiểm định tần suất.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị, đề tài chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức cấp huyện.

3


Chương 2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng
- Đoàn thể huyện Vĩnh Linh.
Chương 3. Định hướng, mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



bộ công chức tại cơ quan Đảng - Đoàn thể huyện Vĩnh Linh.

4



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ công ch c
1.1.1. Một số khái niệm về cán bộ công ch c
- Cán bộ:
+ Từ điển Tiếng Việt định nghĩa cán bộ: “1. Người làm công tác có nghiệp vụ
chuyên môn trong cơ quan nhà nước. 2. Người làm công tác có chức vụ trong một



cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người thường”.

H
U

+ Luật Cán bộ, công chức năm 2008 định nghĩa như sau: “Cán bộ là công dân

TẾ

Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ

H

trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội ở

KI
N

Trung ương, ở tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị

lương từ ngân sách nhà nước”.

H

- Công chức:


C

xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và hưởng

Đ

ẠI

+ Từ điển Tiếng Viêt định nghĩa công chức: “người được tuyển dụng và bổ

G

nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong cơ quan nhà nước, hưởng lương từ



N

ngân sách nhà nước”.

Ư

+ Khoản 2, Điều 4 chương I Luật cán bộ công chức 2008 quy định: “Công


TR

chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ
quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công
lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên
chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”.

5


1.1.2. Những đặc điểm cơ bản c a cán bộ công ch c
Từ định nghĩa về cán bộ công chức, ta có thể thấy cán bộ, công chức trước
hết phải là công dân Việt Nam, có những đặc điểm cơ bản sau:
* Cán bộ:
- Về chế độ bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm:
+ Cán bộ phải là người được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp trung ương, cấp tỉnh,
cấp huyện.
+ Cán bộ phải có đủ tư cách đạo đức, phẩm chất chính trị, trình độ chuyên

H
U




môn phù hợp với chức danh, chức vụ được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. Các vấn
đề liên quan tới bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm cán bộ được quy định cụ thể ở chương

TẾ

III, Luật Cán bộ, Công chức năm 2008. Khoản 2 Điều 21 Luật Cán bộ, Công chức

KI
N

H

năm 2008 quy định: “Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam căn cứ
vào điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức chính trị – xã hội và quy


C

định của Luật này quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ

H

quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội.

ẠI

Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ quan nhà nước được xác định


G

Đ

theo quy định của Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức Toà

N

án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật tổ chức Hội đồng nhân dân

Ư



và Uỷ ban nhân dân, Luật kiểm toán nhà nước và các quy định khác của pháp luật

TR

có liên quan.”

- Về nơi làm việc: Cán bộ là những người hoạt động trong các cơ quan của
Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Về thời gian công tác: Cán bộ đảm nhiệm công tác từ khi được bầu cử, phê
chuẩn, bổ nhiệm cho tới khi hết nhiệm kì hoặc xin thôi việc, từ chức hay bị bãi
nhiệm (Điều 30 Luật Cán bộ, Công chức năm 2008). Chấm dứt đảm nhiệm chức vụ
khi đến tuổi nghỉ hưu: Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi (Quy định tại điểm a Khoản 1
Điều 73 – Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014).

6



Trong trường hợp đặc biệt, đối với cán bộ giữ chức vụ từ Bộ trưởng hoặc
tương đương trở lên có thể được kéo dài thời gian công tác theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền (Khoản 3 Điều 31 Luật Cán bộ, công chức năm 2008)
- Về chế độ lao động: Cán bộ được biên chế và hưởng lương từ ngân sách
Nhà nước
* Công chức:
- Về chế độ tuyển dụng, bổ nhiệm:
+ Công chức phải là người được tuyển dụng hoặc bổ nhiệm vào ngạch, chức
danh, chức vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp Trung ương, cấp tỉnh,

H
U



cấp huyện.

+ Công chức phải có đủ trình độ chuyên môn phù hợp với ngạch, chức danh,

TẾ

chức vụ. Các vấn đề liên quan tới bổ nhiệm, tuyển dụng công chức vào các chức

KI
N

H


danh, chức vụ và bổ nhiệm vào các ngạch công chức quy định cụ thể ở chương IV –
Luật Cán bộ, Công chức năm 2008. Những vấn đề này còn phụ thuộc vào quy định


C

riêng đối với các chức danh, chức vụ khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ

H

nhưng thuộc các tổ chức, cơ quan, đơn vị khác nhau; cùng một chức danh, chức vụ

ẠI

thuộc cùng một loại tổ chức, cơ quan, đơn vị nhưng ở các cấp khác nhau.

G

Đ

- Về nơi làm việc: Nơi làm việc của Công chức rất đa dạng. Ngoài những nơi

N

làm việc như cán bộ thì Công chức còn làm việc ở cả cơ quan, đơn vị thuộc Quân

Ư




đội Nhân dân, Công an Nhân dân, trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự

TR

nghiệp công lập.

- Về thời gian công tác: Công chức đảm nhiệm công tác từ khi được bổ
nhiệm, tuyển dụng cho tới khi nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động mà
không hoạt động theo nhiệm kì như cán bộ (Điều 60 – Luật cán bộ, công chức năm
2008). Chấm dứt đảm nhiệm chức vụ khi đến tuổi nghỉ hưu: Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ
55 tuổi (Quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 73, Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014).
- Về chế độ lao động: Công chức được biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước (Điều 12, Luật cán bộ, công chức năm 2008); đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

7


Từ các đặc trưng trên của cán bộ công chức, ta thấy cán bộ chịu trách nhiệm
trước Đảng, Nhà nước, Nhân dân và trước cơ quan, tổ chức trong thực hiện quyền
hạn, nhiệm vụ được giao; thể hiện trách nhiệm chính trị của cán bộ. Công chức chịu
trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; thể
hiện trách nhiệm hành chính của mình.
1.1.3. Vai trò, vị trí, nghĩa vụ và quyền hạn c a cán bộ công ch c
1.1.3.1. Vai trò, vị trí
Nền hành chính theo nghĩa rộng là hoạt động quản lý, điều hành công việc
của mọi tổ chức Nhà nước cũng như của các doanh nghiệp, các tổ chức chính trị, xã

H

U



hội…theo chức năng, nhiệm vụ, điều lệ của từng tổ chức. Hành chính nhà nước là
hoạt động chính của của các cơ quan thực thi quyền lực Nhà nước để quản lý, điều

H

KI
N

chính nhà nước có 3 yếu tố cấu thành đó là:

TẾ

hành các hoạt động trong các lĩnh vực đời sống xã hội theo pháp luật. Nền hành
Thứ nhất, hệ thống thể chế để quản lý xã hội theo pháp luật, bao gồm hệ


C

thống các văn bản pháp luật là cơ sở để quản lý Nhà nước.

H

Thứ hai, cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của bộ máy hành chính các cấp,

ẠI


các ngành từ chính phủ đến chính quyền cơ sở.

G

Đ

Thứ ba, đội ngũ cán bộ, công chức hành chính bao gồm những người thực thi

N

công vụ trong bộ máy hành chính công quyền, không kể những người lâu nay gọi là

Ư



viên chức nhà nước nhưng làm việc ở các doanh nghiệp Nhà nước hoặc các đơn vị

TR

sự nghiệp, dịch vụ không thuộc bộ máy công quyền.
Như vậy cán bộ, công chức là một bộ phận quan trọng không thể thiếu của
bất kỳ nền hành chính nào. Đội ngũ này có vai trò thực thi pháp luật để quản lý các
lĩnh vực của đời sống xã hội, bảo đảm hiệu lực của đường lối thể chế của giai cấp
cầm quyền. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy “Cán bộ là cái gốc của mọi công
việc”, vì thế, cán bộ, công chức vừa là người xây dựng và vận hành bộ máy hành
chính, muốn có một nền hành chính hiệu lực, hiệu quả thì yếu tố tiên quyết đấy là
xây dựng con người trong bộ máy hành chính này.
Tuy nhiên mục đích thực thi pháp luật ở mỗi nền hành chính khác nhau là
không hoàn toàn giống nhau mà tùy thuộc vào chế độ chính trị, tính dân chủ…Khác


8


với các nước Tư bản, công chức trong các nhà nước XHCN trước đây và ở nước ta
hiện nay đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, kỷ cương Nhà nước và
bảo vệ lợi ích của quần chúng lao động. Đội ngũ công chức có nhiệm vụ tổ chức
thực hiện pháp luật trong cuộc sống, quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của đời
sống xã hội phù hợp với mục tiêu dân chủ xã hội chủ nghĩa, đồng thời, cán bộ, công
chức cũng là bộ phận xây dựng và ban hành pháp luật để quản lý xã hội. Để có
được chủ trương, đường lối đúng đắn, hệ thống pháp luật toàn diện và đi vào đời
sống của nhân dân một cách có hiệu quả cần phải có đội ngũ cán bộ, công chức giỏi
về chuyên môn, am hiểu sâu sắc về tình hình kinh tế xã hội của đất nước và có tầm

H
U



nhìn, có chiến lược, có định hướng phù hợp đúng đắn. Như vậy, có thể nói, cán bộ,
công chức là bộ phận quyết định sự thành bại của đường lối, chủ trương của Đảng,

TẾ

pháp luật của Nhà nước. Vì vậy, cán bộ công chức của nước ta có trách nhiệm chính

KI
N

H


trị rất cao so với công chức hành chính đơn thuần.

Cán bộ, công chức là người thiết lập nên tổ chức bộ máy nhà nước, tổ chức


C

bộ máy hành chính từ Trung ương đến địa phương. Đây cũng là đội ngũ vận hành

H

bộ máy hoạt động. Một bộ máy được tổ chức một cách khoa học, cơ cấu chặt chẽ,

ẠI

linh hoạt thì mới hoạt động thông suốt và hiệu quả. Và một bộ máy tốt phải là kết

G

Đ

quả của quá trình nghiên cứu, tư duy nghiêm túc, sâu sắc, logic và hợp thời.

N

Cán bộ, công chức là chủ thể của tổ chức bộ máy nhà nước đồng thời tổ chức

Ư




là môi trường để con người hoạt động và phát triển. Cán bộ, công chức khi thực

TR

hiện công vụ phải gắn liền với tổ chức, nhân danh tổ chức và đại diện nhà nước để
quản lý xã hội. Cán bộ, công chức chỉ mang quyền lực nhà nước khi gắn liền tổ
chức, đại diện nhà nước. Như vậy, để có một bộ máy nhà nước hoạt động hiệu quả
vai trò của một đội ngũ cán bộ, công chức giàu năng lực, kiến thức, kinh nghiệm kỹ
năng rất quan trọng.
Việc làm của cán bộ, công chức là hoạt động thực thi công vụ. Người cán bộ
có nhiệm vụ thể chế hóa các chủ trương đường lối của Đảng, kế hoạch chính sách
pháp luật của nhà nước thành hiện thực đi vào đời sống xã hội. Người cán bộ, công
chức có nhiệm vụ phục vụ nhân dân, phục vụ đất nước, công việc của họ phải
thường xuyên, liên tục để định hướng cho hoạt động của nhân dân trên tất cả các

9


lĩnh vực kinh tế, khoa học, văn hóa xã hội phát triển nhanh, mạnh và đúng hướng.
Cán bộ, công chức cũng là người cùng nhân dân, giúp đỡ nhân dân, giải đáp những
khó khăn, vướng mắc của nhân dân về những vấn đề trong cuộc sống. Bên cạnh đó,
cán bộ, công chức thường xuyên kiểm tra và kịp thời phát hiện những sai phạm của
công dân để điều chỉnh đúng hướng và bảo vệ công bằng cho con người.
Cán bộ, công chức phải xuất thân từ quần chúng nhân dân, gắn bó với phong
trào cách mạng của nhân dân. Người cán bộ là người đi trước, người noi gương và
tiên phong trong tất cả các hoạt động. Trong một xã hội hiện đại, vai trò của người
cán bộ vô cùng quan trọng, những người đó phải là những con người giàu tri thức,


H
U



tài năng và bản lĩnh lãnh đạo nhân dân tiến lên chinh phục đỉnh cao của tri thức và
văn minh. Cán bộ, công chức là đại diện của nhân dân, thay mặt nhân dân nói lên

TẾ

tiếng nói và khát vọng của nhân dân, là chiếc cầu nối giữa nhân dân với Đảng.

KI
N

H

Đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện có vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển của mỗi địa phương. Nếu đội ngũ này có số lượng hợp lý, chất lượng


C

tốt, cần cù, chịu khó, năng động sáng tạo, tích cực lao động, công tác, đáp ứng được

H

yêu cầu nhiệm vụ thì đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước

ẠI


được thực hiện tốt và nhanh chóng đi vào cuộc sống, góp phần xây dựng phát triển

G

Đ

kinh tế - xã hội địa phương.

N

1.1.3.2. Nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức

Ư



Nghĩa vụ và quyền của cán bộ, công chức là những vấn đề cơ bản của chế độ

TR

công vụ, được quy định trong Luật cán bộ, công chức. Quy định mối quan hệ giữa
công chức với các cơ quan nhà nước, với nhân dân; quy định hành vi của công chức
trong thực thi công vụ và trách nhiệm của nhà nước đối với những thành viên trong
bộ máy.
Nghĩa vụ của cán bộ, công chức được quy định cụ thể trong Luật cán bộ,
công chức:
* Nghĩa vụ của cán bộ, công chức:
- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, nhà nước và nhân dân.
+ Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.

10


+ Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
+ Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của
nhân dân.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
- Nghĩa vụ của cán bộ trong thi hành công vụ (Luật cán bộ, công chức năm
2008, Điều 9).
+ Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.

H
U



+ Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của
cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi

TẾ

phạm pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.

KI
N


H

+ Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.


C

+ Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.

H

+ Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó

ẠI

là trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định;

G

Đ

trường hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và

N

người thi hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc

Ư




thi hành, đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra

TR

quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầu (Luật cán bộ, công chức
năm 2008, Điều 10).
Ngoài việc thực hiện quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Luật này, cán bộ,
công chức là người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện các nghĩa
vụ sau đây:
+ Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

11


+ Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công
chức;
+ Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+ Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa
công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công
chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan
liêu, hách dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân;

H

U



+ Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

TẾ

+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

KI
N

H

* Quyền của cán bộ, công chức:

- Quyền của cán bộ, công chức được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ


C

(Luật cán bộ, công chức năm 2008, Điều 11).

H

+ Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.

ẠI


+ Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quy định

G

Đ

của pháp luật.

N

+ Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

TR

vụ.

Ư



+ Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
+ Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
- Quyền của cán bộ, công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền
lương (Luật cán bộ, công chức năm 2008, Điều 12).
+ Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước. Cán bộ, công chức
làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trong các ngành, nghề có
môi trường độc hại, nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy

định của pháp luật.

12


+ Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và các chế độ
khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền của cán bộ, công chức về nghỉ ngơi (Luật cán bộ, công chức năm
2008, Điều 13).
Cán bộ, công chức được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc
riêng theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ,
cán bộ, công chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng năm
thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho
những ngày không nghỉ.

H
U



- Các quyền khác của cán bộ, công chức (Luật cán bộ, công chức năm 2008,
Điều 14).

TẾ

Cán bộ, công chức được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham

KI
N


H

gia các hoạt động kinh tế, xã hội; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương
tiện đi lại, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật; nếu


C

bị thương hoặc hy sinh trong khi thi hành công vụ thì được xem xét hưởng chế độ,

H

chính sách như thương binh hoặc được xem xét để công nhận là liệt sĩ và các quyền

ẠI

khác theo quy định của pháp luật.

G

Đ

1.1.4. Cán bộ, công ch c công tác tại cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp huyện

N

Cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp huyện có đặc điểm chung

Ư




của cán bộ công chức được quy định bởi Luật cán bộ công chức. Tuy nhiên Luật

TR

Công chức cũng quy định “Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam
căn cứ vào điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam, của tổ chức chính trị – xã hội và
quy định của Luật này quy định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội”. Do đó bộ máy,
chức danh các vị trí cán bộ công chức cơ quan Đảng được quy định tại Quy định
220-QĐ/TW, ngày 27/12/2013 của Ban Bí thư “quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc quận ủy, huyện ủy, thị ủy,
thành ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy”. Về Mặt trận và các Đoàn thể được quy định
tại Quyết định số 282-QĐ/TW, ngày 01/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng “Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế cơ quan chuyên

13


trách tham mưu, giúp việc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trị, xã
hội cấp tỉnh, cấp huyện”.
Từ chức năng, nhiệm vụ theo hai quy định trên, cán bộ, công chức cơ quan
Đảng, Đoàn thể có những khái niệm và đặc trưng riêng tương ứng với từng vị trí
công tác:
+ Về cán bộ: Cơ quan Đảng một số thông qua bầu cử: Các chức danh Bí thư,
Phó Bí thư, Ủy viên Thường vụ Trưởng các Ban: Tổ chức, Tuyên giáo, Dân vận,
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra và các Ủy viên Ủy ban Kiểm tra. Các chức danh bổ
nhiệm là Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng chính trị; Phó các Ban


H
U



Đảng (trừ Ủy ban Kiểm tra). Cơ quan Đoàn thể chủ yếu chỉ thông qua bầu cử. Các
chức danh này nhất thiết phải là thành viên của các tổ chức chính trị, chính trị xã

TẾ

hội mà mình tham gia. (Ví dụ lãnh đạo cơ quan Đảng phải là đảng viên; lãnh đạo cơ

KI
N

H

quan Liên đoàn Lao động phải là Công đoàn viên…)

+ Về công chức: Thông qua tuyển dụng, tuy nhiên không có quy định phải là


C

thành viên của các tổ chức chính trị, chính trị xã hội nơi mình công tác. (Ví dụ công

H

chức cơ quan Đảng không nhất thiết phải là đảng viên; công chức cơ quan Hội


ẠI

Nông dân không nhất thiết phải là hội viên hội Nông dân…).

G

Đ

Cán bộ, công chức của cơ quan quan Đảng – Đoàn thể cấp huyện trước hết

N

cũng phải hội tụ đủ những điều kiện là cán bộ, công chức nhưng làm việc trong các

Ư



cơ quan Đảng, MTTQVN và các đoàn thể. Do tính chất đặc thù của công việc, cán

TR

bộ, công chức của các cơ quan này trước hết phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật
của Nhà nước; Ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ mà Điều lệ Đảng, Điều lệ và
các quy định của Mặt trận và Đoàn thể. Do vậy vừa chấp hành luật và các văn bản
Quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên, các Chỉ thị, Nghị quyết, Quy
định của Đảng và MTTQVN, của Đoàn thể; vừa là người chỉ đạo, tham mưu xây
dựng các kế hoạch, chương trình hành động để cụ thể hóa các văn bản đó. Đồng
thời họ là đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trực tiếp của các Bộ Luật khác như
Luật cán bộ, công chức, Luật lao động, Luật BHXH…và các quy định riêng của

Đảng, MT&ĐT đối với từng vị trí chức danh công tác.

14


×