LOGO
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN NHỊP TIM Ở
BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG SUY NÚT XOANG
TRƯỚC VÀ SAU CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN
Ths Bs. Lê Tiến Dũng
Ts Bs. Trần Song Giang
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng suy nút xoang:
- RL chức năng phát xung của nút xoang.
- RLDT từ nút xoang ra cơ nhĩ và/hoặc trong cơ nhĩ và/hoặc ở tổ
chức DT khác.
- RL chức năng phát xung của các chủ nhịp dưới nút xoang.
- Tăng tính nhạy cảm của cơ nhĩ: rung nhĩ, CN, NN nhĩ…
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chẩn đoán:
- Lâm sàng: mệt mỏi, chóng mặt,choáng váng, ngất…
- ĐTĐ: nhịp chậm xoang, blốc xoang nhĩ, ngừng xoang, HC
tim nhanh-chậm…
- Holter ĐTĐ
- NP Atropin.
- Thăm dò ĐSL tim.
Điều trị:
- Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn.
LOGO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới: Ferrer (1973): HC SNX; Sgarbossa(1993):
RLNT sau cấy máy (Rung nhĩ 17%, tỉ lệ RN sẽ tăng 7% sau 1
năm, tăng 16% sau 5 năm, tăng 28% sau 10 năm)
Tại Việt nam:
N.M. Phan, P.Q. Khánh, T.S. Giang: TD ĐSL tim.
Trịnh Hồng Nhựt: Holter ĐTĐ trước cấy máy.
Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tại Việt nam đề cập đến
tình trạng RLNT trước và sau cấy MTNVV.
LOGO
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân có hội
chứng suy nút xoang.
2. Nghiên cứu đặc điểm rối loạn nhịp tim trong hội
chứng suy nút xoang sau khi cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn.
LOGO
TỔNG QUAN
Lịch sử nghiên cứu:
- Năm 1827 Adam và sau đó là Stockes năm 1846 mô tả cơn
ngất ở những BN bị nhịp chậm.
- Năm 1909 Laslett lần đầu tiên đưa ra khái niệm rối loạn chức
năng nút xoang (sinus node dysfunction).
- Năm 1954 Short mô tả hội chứng tim nhanh chậm với biểu
hiện cơn tim nhanh nhĩ xen kẽ với nhịp chậm.
LOGO
TỔNG QUAN
Dịch tễ học:
- Nghiên cứu của Phạm Quốc Khánh HC SNX chiếm 57% BN nhịp chậm.
- Nghiên cứu của Phạm Như Hùng và Trần Song Giang trong 3 năm 20082011 tại Viện Tim mạch Việt Nam có 600 ca HC SNX được cấy MTNVV.
- Nghiên cứu Yingbo Yang (2013) Đại học California Hoa Kỳ thì tỉ lệ mắc
chung là 1/600 BN tim mạch trên 65 tuổi.
LOGO
TỔNG QUAN
Chỉ định cấy MTNVV trong HC SNX
Loại I
Loại IIa
-
HC SNX với biểu hiện nhịp chậm hoặc ngưng xoang có triệu chứng
-
Nhịp chậm xoang không thích hợp có triệu chứng ( inapropriate bradycardia)
-
HC SNX gây ra bởi thuôc thiết yếu cho bệnh lý khác.
-
Nhịp chậm xoang < 40 ck/phút, có mối liên quan rõ giữa nhịp chậm và triệu chứng lâm
sàng và không kèm theo các tình trạng nhịp chậm trầm trọng khác.
-
Ngất chưa rõ nguyên nhân nhưng có bằng chứng của HC SNX khi thăm dò điện sinh lý
Loại IIb
- Nhịp chậm xoang mạn tính < 40 ck/ph lúc thức, gây triệu chứng mức độ nhẹ
Loại III
-
Nhịp chậm không gây triệu chứng
-
Nhịp chậm xoang mà triệu chứng được chứng minh không có liên quan đến nhịp chậm.
-
Nhịp chậm có triệu chứng gây ra bởi thuốc không phải là thiết yếu.
LOGO
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: 51 BN được chẩn đoán HC SNX và
được điều trị tại viện Tim mạch Việt Nam.
Tiêu chuẩn lựa chọn : Các BN được chẩn đoán HC SNX
có triệu chứng trên LS, được cấy MTNVV, đều được đeo Holter
ĐTĐ 24 giờ trước và sau cấy MTNVV.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Các BN được dùng thuốc chống loạn nhịp ngay sau khi cấy
MTNVV
- BN có HC SNX nhưng có kèm theo bệnh lý nội khoa nặng
- BN không đồng ý tham gia nghiên cứu.
LOGO
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp mô tả cắt ngang tiến hành theo trình tự
thời gian
- Số liệu nghiên cứu được xử lý bằng các thuật toán
thống kê y học trên máy tính và phần mềm thống kê
SPSS 16.0
LOGO
Bước 1
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
NGHIÊN CỨU
• Bệnh nhân nhịp chậm có triệu chứng
• Khám lâm sàng và làm các xét nghiệm cơ bản
• Ghi ĐTĐ 12 chuyển đạo và làm các XN cần thiết khác
Bước 2
• Làm BA theo mẫu nghiên cứu
Bước 3
Bước 4
Bước 5
• Ghi Holter ĐTĐ 24 giờ
• Cấy MTNVV
• Ghi Holter ĐTĐ 24 giờ sau 3-5 ngày
LOGO
PHƯƠNG PHÁP GHI HOLTER
ĐTĐ 24 GIỜ
LOGO
PHƯƠNG PHÁP CẤY MTNVV
+
+
LOGO
PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN
MODE TẠO NHIP
Jens Cosedis Nielcen (2007), Pacing mode selection in patients with sick sinus syndrome. Dan Med
Bull,Vol 54 p 1-17
LOGO
CẤY MTNVV
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giới tính
29%
71%
Nam
- Kristensen L et al.(2004). Nữ/Nam: 1,35
Nữ
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tuổi
Tỷ lệ %
35,3
40
35
27,5
30
25
17,6
20
15
10
3,9
5,9
5,9
3,9
5
0
< 30
31-40
41-50
51-60
61-70
71-80
>80
Nhóm tuổi
Kristensen:74 tuổi, Trịnh Hồng Nhựt: 62 tuổi, Minamiguchi: 72 tuổi, chúng tôi là 61
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Thời gian phát hiện bệnh
Số BN
Tỉ lệ
(n)
(%)
< 1 năm
28
54,90
1-3 năm
14
27,54
> 3 năm
9
17,64
Thời gian phát hiện bệnh
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Các bệnh lý đi kèm
Các bệnh lý đi kèm
Số BN (n=29)
Tỉ lệ (%)
THA
18
35,5
BTTMCB đã can thiệp
3
5,82
Suy thận
3
5,82
ĐTĐ
3
3,9
TBMN cũ
1
1,96
Van 2 lá cơ học
1
1,96
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Triệu chứng lâm sàng
Tỷ lệ %
94.1
100
90
80
70
60
49
52.9
56.9
58.8
50
40
27.5
30
20
13.7
10
0
Ngất
Đau đầu
Hồi hộp
Choáng
váng
Khó thở Đau ngực
Mệt mỏi
Triệu
chứng
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả RLNT trên ĐTĐ 12 chuyển đạo
Loại loạn nhịp
Số BN (n=51)
Tỉ lệ (%)
Ngừng xoang
1
1,95
Blốc xoang nhĩ
2
3,9
Nhịp nhanh nhĩ
0
0
Nhịp bộ nối
6
11,8
Rung nhĩ/cuồng nhĩ
7
13,7
Ngoại tâm thu nhĩ
17
33,3
HC tim nhanh - chậm
0
0
Nhịp chậm xoang
18
35,29
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả Holter ĐTĐ 24 giờ
Một số kết quả
Giá trị thu được
Tần số tim trung bình
52,4±12,8 ck/phút
Tần sô tim chậm nhất
37,86± 26,12 ck/phút
Tần số tim nhanh nhất
104,7±26,47 ck/phút
Tổng số nhịp tim trong ngày
Tổng thời gian nhịp chậm trong ngày
Thời gian ngừng xoang trung bình
71.686,0±10.082,8 nhịp/24 giờ
14,9±4,59 giờ
3,67 ± 1,15 giây
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả RLNT trên Holter ĐTĐ
Loại rối loạn nhịp
Số BN (n=51)
Tỉ lệ (%)
Ngừng xoang
29
53,7
Blốc xoang nhĩ
10
18,5
Nhịp nhanh nhĩ
29
56,86
Nhịp bộ nối
16
31,4
RN/CN
14
27,5
Ngoại tâm thu nhĩ
36
70,6
Ngoại tâm thu thất
15
29,3
Nhịp nhanh thất
1
1,95
HC tim nhanh - chậm
32
62,7
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
So sánh kết quả RLNT trên ĐTĐ / Holter ĐTĐ
Điện tâm đồ thường
Tỷ lệ %
Điện tâm đồ Holter
80
70.6
70
60
62.7
53.7
50
35.29
40
29.3
27.5
30
18.5
20
10
33.3
31.4
11.8
1.95
13.7
9.8
1.95
3.9
0
0
0
0
Ngưng
xoang
Block
xoang nhĩ
Nhịp
nhanh
nhĩ
Nhịp bộ
nối
RN/ CN
Ngoại
tâm thu
nhĩ
Ngoại
tâm thu
thất
Nhịp
nhanh
thất
HC tim
nhanh chậm
LOGO
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả về phương thức tạo nhịp tim
Mode tạo nhịp
Số BN (n)
Tỉ lệ (%)
VVI
4
7,84
VVIR
15
29,4
DDDR
31
60,8
AAIR
1
1,96