Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT TUẦN 21 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.01 KB, 28 trang )

Tiết 1+2:

Thứ hai, ngày 11 tháng 5 năm 2020
TẬP ĐỌC
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (Trang 31)

I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người;
chớ kêu căng, xem thường người khác (trả lời được CH 2,3,5).

* HS HTT: Trả lời được câu hỏi 4.
* Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Tranh: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh: Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim”
-3 em HTL bài và TLCH.
-Kể tên các loại chim có trong bài?
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, ….
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim?
-Thím khách, bà chim sẻ, …..
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm -Hay mách lẻo-chim khách, ……..
của các loài chim?
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.


Hoạt động 1: Luyện đọc đọan.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể -Theo dõi đọc thầm.
và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt,
đằng trời, thọc …..

Đọc từng câu:

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
-Kết hợp luyện phát âm từ khó .
-HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,
reo lên, lấy gậy, buồn bã, thọc, quẳng,
thình lình, vùng chạy.
-HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình
lình.
Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần bài.
chú ý cách đọc.
+Chợt thấy một người thợ săn/ chúng
cuống quýt nấp vào một cái hang.//
-Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của
cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/
(giọng thán phục, chân thành)
-Hướng dẫn đọc chú giải: (STV/ tr 32)
- HS đọc chú giải: (STV / tr32)
-Tìm từ cùng nghĩa với: mẹo?
-HS nêu cùng nghĩa với mẹo là: mưu kế.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
-Nhận xét .
bài). CN
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn:
- Gọi 1 em đọc.
-1 em đọc đoạn cần tìm hiểu
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế
thường Gà Rừng?
sao
1


? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng
nghĩ ra được điều gì .
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”.
Chồn và Gà Rừng.
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có
- Nhận xét: Vì sao Chồn không nghĩ ra được thói kiêu căng hợm mình.
kế gì?
-1 em đọc, lớp đọc thầm.
-Cho hs đọc đoạn tiếp theo
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho
nạn?
Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí

sao?
khôn của mình.
-Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện :
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
-Chọn một tên khác cho chuyện?
+Chồn và Gà Rừng.
-Đọc theo phân vai.
-Luyện đọc lại:
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Nhận xét, tuyên dương HS
-Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc
3. Củng cố:Em thích con vật nào trong hoạn nạn.
chuyện? Vì sao?
-Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm
của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng
- Nhận xét.
bạn.
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài.
-Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu
-Nhận xét tiết học:
chuyện.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau.
TIẾT 4:

THỂ DỤC
Bài 46 +47: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông.
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Còi, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:
1-2’ - 1 lần
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
1-2’ - 1 lần
- Đứng xoay cổ chân, đầu gối, hông, 1-2’ - 1 lần
vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc 1-2’ - 1 lần
trên địa hình tự nhiên (70-80m)
2-3’ - 1 lần
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2


II. Phần cơ bản:

5-7’ - 4-5 lần

1/ Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay

chống hông, GV điều khiển cả lớp tập
2/ Học đi nhanh chuyển sang chạy
- Lần 1: GV hô khẩu lệnh và làm mẫu
và cho cả lớp tập luyện kết hợp nhận
xét và sửa sai cho HS
- Lần 2: Cán sự điều khiển, GV theo
dõi, nhận xét, sửa sai
5-7’ - 4-5 lần
+ Cho HS tập đi nhiều đợt, mỗi đợt 4
em, đợt trước đi được 1 đoạn đợt 2 bắt
đầu đi, cứ như vậy cho đến hết
5 - 7’
3/ Trò chơi “Kết bạn”.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi, quy định chơi, sau đó tổ chức cho
cả lớp cùng chơi thử và chơi chính
thức
- Sau mỗi lượt chơi những em không
kết được bạn bị lò cò quanh nơi tập
III. Phần kết thúc:

1-2’ - 1 lần

- Một số động tác thả lỏng

1-2’ - 1 lần

- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”

1-2’ - 1 lần


- GV cùng HS hệ thống bài

1-2’ - 1 lần

- GV nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà ôn động tác vừa học
Tiết 2:

TOÁN
LUYỆN TẬP (Trang 100)

I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn
giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 4).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Ghi bảng bài 3.
2. Học sinh: Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Cho HS làm .
-4 hs làm. Lớp làm bảng con.
4x2=
4x3=
4x7=
4x2=8
4 x 3 = 12 4 x 7 = 28

Tóm tắt :
Giải
1 bộ ấm chén : 4 chiếc
Số chén của 4 bộ :
4 bộ ấm chén : … chiếc?
4 x 4 = 16 (chiếc)
3


Đáp số : 16 chiếc chén.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài 1: GV kiểm tra HTL bảng nhân 2, 3, 4.
-Phần a: Em nhẩm và ghi kết quả.

-Luyện tập.

Nhiều em đọc thuộc bảng nhân .
-a/ HS nhẩm và ghi kết quả tính, đọc
nối tiếp kết quả.
-Phần b: Làm theo cột tính.
-b/ Làm theo cột tính vào vở.
2x3=6 2x4=8
4 x 3 = 12
3x2=6 4x2=8
3 x 4 = 12
- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trong một -Các phép nhân này đều có thừa số là
cột tính ?
2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, 2

là thừa số thứ nhất 3 là thừa số thứ
hai. Trong phép nhân 3 x 2 = 6, 3 là
thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai.
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì Cả hai phép tính đều có tích là 6.
tích như thế nào?
-Tích không thay đổi.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: -Cho HS làm bài theo mẫu.
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
- Em thực hiện phép tính này như thế nào?
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em
làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng
-Nhận xét tuyên dương HS.
với số còn lại
Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
-Đọc thầm bài toán.
Tóm tắt.
1 em mượn: 4 quyển
5 em mượn: … quyển sách?
Giải
Số quyển sách 5 em mượn :
4 x 5 = 20 (quyển)
-Nhận xét và sửa sai cho HS.
Đáp số: 20 quyển sách
Bài 4 : (Giảm).
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
- Ghi bảng: 4 x 3 = ?
A.7
B.1
C.12

D.43
-Nhận xét và bổ xung cho HS.
-Khoanh vào câu C.
3.Củng cố : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4. -3 em đọc thuộc lòng.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Học thuộc bảng nhân 2,3,4.
-Dặn HS HTL bảng nhân 2,3,4.
Tiết 5: SHĐT
Tiết 1:

Thứ ba, ngày 12 tháng 5 năm 2020
TẬP ĐỌC
CÒ VÀ CUỐC (Trang 31)

I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài .
- Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
* GD kĩ năng sống: Tự nhận thức. Thể hiện sự thông cảm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
4


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Bài cũ.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.


HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

-GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc nhiên -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui vẻ).
-Trực quan : Tranh minh họa.
-Quan sát .

-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu :

-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
-Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm
việc, nhìn lên, trắng tinh.

Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn:
Đoạn đầu: từ đầu …………… hở chị.
Đoạn 2: còn lại.
-Luyện đọc câu:

-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .

-HS luyện đọc câu :
+Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên
trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau
phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không
nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế
này.//
+Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải: (STV/tr được thảnh thơi bay lên trời cao.//

38)
-3 em nhắc lại nghĩa .
-Mở rộng: Em đặt câu với từ: trắng phau -Vài em nêu miệng :
phau.
-Những tà áo trắng phau phau của học sinh
trông rất đẹp.
-Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau
-Nhận xét và bổ xung cho HS.
trông giống như dãy lụa.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Nhận xét.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
bài).
-Đồng thanh. -Đọc thầm.
-Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
-Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ
bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
-Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
-Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò
thường bay dập dờn như múa trên trời cao,
chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn
thỉu, khó nhọc như vậy.
-Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được
-Cò trả lời Cuốc thế nào?
thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn
muốn sạch thì khó gì?

-HS trả lời theo suy nghĩ: Khi lao động
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. không e ngại vất vả khó khăn.
Lời khuyên ấy là gì?
-Mọi người ai cũng phải lao động, lao động
là đáng quý.
-Phải lao động mới sung sướng ấm no.
-Luyện đọc lại.
-3-4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc
-Nhận xét.
truyện.
5


3.Củng cố :
-Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
sung sướng.
-Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
-Tập đọc bài.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
mới.
Tiết 2:

CHÍNH TẢ
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT2b và BT3b.
II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động
- Hát
2. Bài cũ Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS - Con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột
dưới lớp viết vào nháp.
tay, con bạch tuộc.
- Nhận xét.
3. Bài mới
- GV giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
3.1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
-GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy -Theo dõi.
thọc vào lưng.
-Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân -3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ
săn.
vật nào?
-Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác
-Đoạn văn kể lại chuyện gì?
thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang.
Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt
chúng.
b) Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có 4 câu.
-Đoạn văn có mấy câu?

-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? -Viết hoa các chữ: Chợt, Một, Nhưng,
Oâng, Có, Nói vì đây là các chữ đầu
Vì sao?
câu.
-Có mà trốn đằng trời.
-Tìm câu nói của bác thợ săn?
-Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu -Dấu ngoặc kép.
gì?
-HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống
c) Hướng dẫn viết từ khó
quýt, nấp, reo lên, đằng trời, thọc.
-GV đọc cho HS viết các từ khó.
-Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
-Nghe viết
d) Viết chính tả
-Đổi vở kiểm tra chéo
e) Soát lỗi
g) Nhận xét
 3.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
6


Bài 2b: Trò chơi
-GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm 1 lá cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào
phất cờ trước thì được trả lời.
-Ngược lại với thật.
-Tương tự.
-Tổng kết cuộc chơi.
Bài 3b. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 3:

- HS lắng nghe.
- Giả.
- Đáp án: nhỏ/ ngỏ/
-Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Nhận xét, chữa bài:

TOÁN
BẢNG NHÂN 5 (Trang 101)

I/ MỤC TIÊU:
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 5).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
2.Học sinh: Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: Tính:

-Bảng con.
-3 x 5 + 12
-3 x 4 +12 = 15 + 12 = 27
-4 x 3 + 18
-4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
-3 x 6 - 10
-3 x 6 – 10 = 18 – 10 = 8
-2 x 8 + 17
-2 x 8 + 17 = 16 + 11 = 27
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
-Bảng nhân 5.
2.1: Lập bảng nhân 5.
- Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 5 -Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm tròn.
chấm tròn.
- Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có
5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 chấm
tròn được lấy 1 lần, ta viết: 5 x 1 = 5. Đọc là :
năm nhân một bằng năm.
-5-6 em đọc “năm nhân một bằng năm”
-GV viết: 5 x 1 = 5.
-Vài em nhắc lại.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm -HS thực hiện.
tròn lên bảng và hỏi: 5 chấm tròn được lấy mấy -5 chấm tròn được lấy 2 lần.
lần?
-GV nói: 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x 2 = ? -5 x 2 = 10.
-Viết tiếp: 5 x 2 = 10
-Vài em đọc 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân 5

5 x 4 = 20
5 x 8 = 40
x 3→ 5 x 10
7


5 x 5 = 25
5 x 9 = 45
5 x 6 = 30
5 x 10 = 50
5 x 7 = 35
-Đây là bảng nhân 5.
-HD hs học thuộc lòng.
2. 2: Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Gọi 1 em đọc đề.

-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài và đọc trước lớp.
-1 em đọc đề.
-Tóm tắt.
1 tuần : 5 ngày
4 tuần : … ngày?.
Giải.
Số ngày mẹ làm 4 tuần:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày.

-Nhận xét.

Bài 3: (Giảm).
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân 5 và
chuẩn bị trước bài sau.

-2 em HTL bảng nhân 5.
-Học bảng nhân 5.

Tiết 4:

THỂ DỤC
ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY - TRÒ CHƠI “NHẢY Ô”
I. Yêu cầu cần đạt:
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, 2 tay chống hông.
- Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB và kẻ ô cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu:

1-2’ - 1 lần

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học


1-2’ - 1 lần

- Đứng xoay cổ chân, đầu gối, hông, vai

1-2’ -

1 lần

- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp

1-2’ -

1 lần

- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc

1-2’ -

1 lần

- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu

2-3’ -

1 lần

- Trò chơi tự chọn

8



II. Phần cơ bản:

7-8’ - 4-5 lần

1/ Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống
hông, GV điều khiển cả lớp tập luyện.

7-8’ - 4-5 lần

2/ Đi nhanh chuyển sang chạy.
- Lần 1: GV hô khẩu lệnh và làm mẫu và
cho cả lớp tập luyện kết hợp nhận xét và
sửa sai cho HS
- Lần 2-3: Cán sự điều khiển, GV theo dõi,
nhận xét, sửa sai
3/ Trò chơi “Nhảy ô”.

5 - 7’

- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi,
quy định chơi, sau đó tổ chức cho cả lớp
cùng chơi thử và chơi chính thức
- Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu
phạt theo yêu cầu của đội thắng
III. Phần kết thúc:

1-2’ - 1 lần

- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát


1-2’ - 1 lần

- Một số động tác thả lỏng

1-2’ - 1 lần

- GV cùng HS hệ thống bài

1-2’ - 1 lần

- GV nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà ôn các động tác vừa học
Thứ tư, ngày 13 tháng 5 năm 2020
Tiết 1:
LUYỆN TỪ & CÂU
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY (Trang 27, 35,36)
I/ MỤC TIÊU:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1/27).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2,BT3/27).
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1/35); điền đúng tên loài chim đã
cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2/36).
- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào đúng chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3/36).
- MT: GDHS biết yêu quý và bảo vệ các loài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh đủ 9 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT1, giấy khổ to.
- Sách, vở , nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 cặp học sinh đặt và trả lời -2 cặp HS hỏi và trả lời.
câu hỏi với cụm từ Khi nào, bao giờ, lúc nào, -Tớ nghe nói mẹ bạn đi công tác.
tháng mấy, mấy giờ.
-Khi nào mẹ bạn về ?
-Ngày mai mẹ mình về.
-Bao giờ mẹ bạn đưa bạn đi chơi công
9


viên ?
-Chủ nhật này mẹ tớ đưa tớ đi chơi công
viên.

-Nhận xét.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm bài tập (miệng).
Bài 1: (Trang 27)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Trực quan: Tranh ảnh của 9 loài chim.
-Phát giấy bút.

-HS nhắc tựa bài.

-Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng.

Bài 2: (Trang 27)
- Làm bài miệng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm đôi.


-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhóm trưởng nhận giấy bút: Xếp tên các
loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm
thíùch hợp.
Gọi tên theo:
Hình dáng
Tiếng kêu Kiếm ăn.
Cánh cụt
Tu hú
Bói cá
Vàng anh
Cuốc
Chim sâu
Cú mèo
Quạ
Gõ kiến
-Đọc kết quả.
- nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi- đáp.
a/Bông cúc trắng mọc ở đâu?
-Bông cúc trắng mọc bên bờ rào./Bông
cúc trắng mọc giữa đám cỏ dại.
b/Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
-Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c/Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
-Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
-Nhận xét. Nhiều em đọc lại.

-Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Tập đặt câu.
-GV nhắc nhở: Trước khi đặt câu hỏi có cụm từ
ở đâu, các em cần xác định bộ phận nào trong - HS lắng nghe.
câu trả lời cho câu hỏi ở đâu. Thí dụ: Sao
Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của
trường. Bộ phận in đậm là bộ phận trả lời cho
câu hỏi ở đâu.
Bài 3: (Trang 27)(miệng).
- Nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi có cụm từ ở
đâu cho mỗi câu sau .Đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành.
-1 số học sinh trình bày kết quả.
-Nhận xét.
a/ Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
b/ Em ngồi ở đâu?
c/ Sách của em để ở đâu?
Bài 1: (Trang 35)
-2 cặp HS hỏi và trả lời.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-HS nhắc tựa bài: Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm – dấu phẩy.
- Tranh ảnh của 7 loài chim.
-1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ HS chỉ ra và nói chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm.
đúng tên loài chim.
-Quan sát.
-Trao đổi theo cặp nói đúng tên từng loài
chim. (đại bàng, cú mèo, chim yến, sáo
sậu, cò, chào mào,)
10



-GV nhận xét, chốt ý: (SGV/ tr 68).
*KLMT: Các loài chim tồn tại trong môi
trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng,
trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được
con người bảo vệ.
Bài 2: (Trang 36)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tranh ảnh các loài chim; Quạ, cắt, cú, vẹt,
khướu.
-Giải thích: 5 cách ví von so sánh trong sách
đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở
trên.
-Yêu cầu thảo luận: Nêu đặc điểm của các loài
chim.

- Ghi bảng.
-Hỏi: Vì sao nói đen như quạ?
-Hôi như cú nghĩa là gì ?
-Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt mồi nhanh
và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” .
-Vẹt có đặc điểm gì ?
-Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà
không hiểu mình nói gì.
-Vì sao người ta nói “hót như khướu”

-Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài
chim.
-Nhận xét.

-5-6 em đọc lại.

-1em nêu yêu cầu: đặc điểm của các loài
chim.
-Quan sát.
- HS lắng nghe.
-Thảo luận nhóm, nêu được đặc điểm của
từng loại.
Đen như quạ.
Hôi như cú.
Nhanh như cắt
Nói như vẹt.
Hót như khướu.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em lên bảng điền tên loài chim thích
hợp với mỗi chỗ trống.
-Giải thích: Vì quạ có lông đen.
-Cơ thể cú rất hôi.
- HS lắng nghe.
-Nói bắt chước người khác.
-Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn
mồm mà không biết mệt và nói những
điều khoác lác.

-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành dấu câu.
Bài 3: (Trang 36)

-Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống
thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.

-1 em lên bảng làm: Lớp sửa bài.
Yêu cầu gì?
-Đọc lại bài.
-Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái
đầu câu phải viết hoa.
-Khi nào dùng dấu chấm? Sau dấu chấm chữ -Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
cái đầu câu được viết như thế nào?
-HS tự làm vào vở
-Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy?
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm
-HTL các thành ngữ ở BT2.
-Nhận xét, tuyên dương HS.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài, làm bài.
Tiết 2:

MĨ THUẬT

GV BỘ MÔN
11


Tiết 3:

TOÁN
LUYỆN TẬP (Trang 102)

I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 5).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
Sách, vở , bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ:
-Viết các tổng sau dưới dạng tích:
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
4 + 4 + 4 = 12
4 x 3 = 12
9 + 9 = 18
9 x 2 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Luyện tập.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài 1 :
-Phần a: Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
- HTL bảng nhân 5.
-Phần b: Em nêu đặc điểm của hai phép tính: 2 -Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
x 5 và 5 x 2?
kết quả không thay đổi.
-Nhận xét.
-HS tự làm bài, nêu kết quả và sửa bài.

Bài 2 :
-GV hướng dẫn mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
- HS theo dõi.
= 11.
- GV viết 1 phép tính lên bảng 5 x7-15=? và - Thực hiện từ trái sang phải,
hỏi: Thực hiện như thế nào?
HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa.
-Nhận xét và sửa sai cho HS.
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
-HS làm tương tự với các bài b, c .
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
-1 HS đọc đề. Lớp đọc thầm.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt :
1 ngày học : 5 giờ.
5 ngày học : … giờ?
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Giảm
-Học thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5
Bài 5: Giảm
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài.
Tiết 3:

TẬP VIẾT

CHỮ S,T HOA.

12


I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa S, T (mỗi chữ 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Sáo,
Thẳng (mỗi tiếng 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Sáo tắm thì mưa (3 lần),Thẳng như
ruột Ngựa (3 lần).
* Đối với HSHTT: Viết đúng, đủ các dòng (Tập viết ở lớp) Trên trang vở tập viết 2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên : Mẫu chữ S hoa. Bảng phụ: Sáo tắm thì mưa .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ: Kiểm tra vở tập viết của một số HS
-Nộp vở theo yêu cầu.
-Cho HS viết một số chữ R – Ríu rít vào bảng -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
con.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa S,T.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết chữ
hoa S:
-Chữ S hoa cao mấy li?
-Chữ S cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ S hoa gồm có những nét cơ bản nào?

-Chữ S gồm có một nét viết liền, là kết
hợp của hai nét cơ bản: cong dưới và
móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng
xoắn to ở đầu chữ (giống phần đầu chữ
hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
-Cách viết: Vừa nói vừa tô trong khung chữ: -Vài em nhắc lại.
Chữ Chữ S gồm có:
Nét 1: đặt bút trên ĐK6, viết nét cong dưới,
lượn từ
dưới lên rồi dừng bút ở D(K6)
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều
bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc -Vài em nhắc lại cách viết chữ S.
lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2.
B. Quan sát một số nét, quy trình viết chữ
hoa T:
-Chữ T hoa cao mấy li ?
-Chữ T cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ T hoa gồm có những nét cơ bản nào?
-Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết
hợp của ba nét cơ bản :à nét cong trái
và 1 nét lượn ngang.
-Cách viết: Vừa viết vừa nói: Chữ T gồm có:
Nét 1 : đặt bút giữa ĐK4 và ĐK5, viết nét cong -Vài em nhắc lại.
trái (nhỏ) dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn
ngang từ trái sang phải dừng bút trên ĐK6.
Nét 3: từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong
trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo
một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống
dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở

ĐK2.
C/ Viết bảng:
13


-Yêu cầu HS viết chữ S, T vào bảng.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết Viết cụm từ
ứng dụng.
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc 2 cụm từ
ứng dụng.
* Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu 2 cụm từ trên?
- Giáo viên giảng:
+Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa.
+Thẳng như ruột ngựa, nghĩa đen: đoạn ruột
ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng. Nghĩa
bóng: thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói
ngay.
+ Cụm từ Sáo tắm thì mưa gồm có mấy tiếng?
Gồm những tiếng nào?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Sáo tắm thì
mưa” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?

-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con S-S Đọc: S.
S S
- Viết vào bảng con T-T Đọc: T.
- Đọc: Sáo tắm thì mưa.

- Thẳng như ruột ngựa.
-Quan sát.
-2 em nêu .
+Hễ thấy sáo tắm thì sắp có mưa.

-4 tiếng : Sáo, tắm, thì, mưa .

-Chữ S, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên a và ă trong chữ Sáo,
tắm, dấu huyền trên i trong chữ thì.
-Khi viết chữ Sáo ta nối chữ S với chữ a như -Chữa viết sát chữ S hơn bình thường.
thế nào?
+Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) như thế -Bằng khoảng cách viết bằng chữ cái o.
nào?
+ Cụm từ Thẳng như ruột ngựa gồm có mấy -4 tiếng : Thẳng, như, ruột, ngựa.
tiếng? Gồm những tiếng nào?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Thẳng như -Chữ T, h, g cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li,
ruột ngựa” như thế nào ?
chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1
li.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào?
-Dấu hỏi đặt trên ă trong chữ Thẳng,
dấu nặng dưới ô và ư trong chữ ruột,
ngựa .
-Khi viết chữ Thẳng ta nối chữ T với chữ h như -Nét 1 của chữ h chạm vào nét 3 của
thế nào?
chữ T.
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) như thế nào? -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
.

Viết bảng.
-Bảng con : T – Thẳng.
-Bảng con : S – Sáo .
Hoạt động 4: Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
-Viết vở.
1 dòng
-S ( cỡ vừa: cao 5 li)
1 dòng
-S (cỡ nhỏ:cao 2,5 li)
1 dòng
-Sáo (cỡ vừa)
1 dòng
-Sáo (cỡ nhỏ)
3 lần
-Sáo tắm thì mưa ( cỡ nhỏ)
14


- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng
cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Thẳng như ruột Ngựa (3
lần)
- Nhận xét một số bài của HS.
-Viết bài nhà/ tr 10
3.Củng cố: Nhận xét bài viết của học sinh.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết của mình.
Tiết 1:


Thứ năm, ngày 14 tháng 5 năm 2020
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
SÂN CHIM (Trang 29)

I/ MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2 và BT3b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn bài “Sân chim”.
- Vở chính tả, bảng con, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở -Chim sơn ca và bông cúc trắng.
tiết học trước. Giáo viên đọc .
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : luỹ tre, chích choè,
trâu, chim trĩ.
-Viết bảng con.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Chính tả (nghe viết) : Sân chim.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết:
-Trực quan: Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Theo dõi. đọc lại.
-Tranh: Sân chim.
-Quan sát.

-Bài “Sân chim” tả cái gì?
-Chim nhiều không tả xiết.
-Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? -Sán, trứng, trắng, sát, sóng.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em viết - Có 4 câu. Viết hoa.
như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu -HS nêu từ khó : xiết, thuyền, trắng xóa, sát
từ khó.
sóng.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Viết bảng con.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Nghe và viết vở.
- Đọc lại cả bài.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
- Thu vở nhận xét.
Hoạt động 2: Bài tập.
-1 Hs đọc YC
Bài 2b: Yêu cầu gì?
-Làm vở .
-GV cho học sinh làm bài.
-3-4 em lên bảng làm bài.Từng em đọc kết
-Bảng phụ ghi bài tập
quả.Nhận xét.
15


-Nhận xét.

-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 56).
Bài 3b : Chọn bài cho hs làm
-HS tự làm vào giấy nháp.

-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy.
Sau đó lên bảng làm bài.
-Đại diện nhóm trình bày.

-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
Tiết 3:
KỂ CHUYỆN
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Trang 25)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (Trang 32)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
* Giáo dục kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Ứng phó với căng thẳng.
Kĩ năng tư duy phê phán. KN thể hiện sự thông cảm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
2.Học sinh: SGK, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.


16


1.Bài cũ: Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”.
-Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn
của mình?
- Truyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” cho em
biết điều gì?
- Nhận xét.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
“Chim sơn ca và bông cúc trắng”.Trang 25

-2 em kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng
Thần Gió” và TLCH.
- HS tự trả lời

-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-1 em nhắc tựa bài.

Hoạt động 1 : Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi
ý.
Trực quan: 4 bức tranh.
-Quan sát.
-4 HS nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài.
-GV nhắc học sinh chú ý: kể từng đoạn là dàn ý Lớp đọc thầm.
của câu chuyện.
-Bảng phụ: Viết câu hỏi gợi ý :
-1 HS giỏi nhìn bảng, kể mẫu đoạn 1.

-Bông cúc đẹp như thế nào?
-Có một bông cúc rất đẹp, cánh trắng tinh,
mọc bên bờ rào, vươn lên trên đám cỏ dại.
-Sơn ca làm gì và nói gì?
- HS khác kể tiếp: Một chú chim sơn ca
thấy bông cúc đẹp quá sà xuống, hót lời
ngợi ca: Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao!
-Bông cúc vui như thế nào?
-Cúc nghe sơn ca hót như vậy thì vui
-GV yêu cầu kể theo nhóm.
sướng khôn tả. Sơn ca véo von hót mãi rồi
mới bay về bầu trời xanh thẳm.
- HS nối tiếp nhau kể trong nhóm.
-Cho đại diện các nhóm thi kể.
- Đại diện nhóm nối tiếp nhau thi kể 4
-Nhận xét các nhóm kể chuyện.
đoạn theo gợi ý.
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.Giảm
-Nhận xét, bổ sung.
“Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Trang 32
Hoạt động 3: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1.
-1 em đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài.
-GV giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần
thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó
có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có - HS lắng nghe.
thể là mộ cụm từ như “Trí khôn của Chồn”.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú -Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm

Chồn kiêu ngạo?
hĩnh của Chồn.
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được -Nội dung của từng đoạn truyện đó.
điều gì?
-Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn -HS suy nghĩ và trả lời / nhiều em.
thể hiện nội dung của đoạn truyện này?
-GV yêu cầu chia nhóm.
-Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3
đoạn truyện còn lại.
-Đại diện nhóm trình bày.
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà
Rừng gặp nguy hiểm …
Đoạn 3:Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng
17


thể hiện trí khôn …….
Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/
Chồn cảm phục Gà Rừng ……
-Nhận xét.
-Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Kể lại từng đoạn truyện.
-Kể trong nhóm
-Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại
một đoạn của câu chuyện.
-GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng.
-Nhận xét bổ sung.
Đoạn 1: Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng -Kể trước lớp. Các nhóm trình bày.
Chồn có tính xấu gì? Chồn tỏ ý coi thường bạn -Chồn luôn coi thường bạn :
như thế nào?

Cậu có bao nhiêu trí khôn ?
Mình chỉ có một trí khôn.
Đoạn 2: Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn?
Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Người thợ săn đã làm gì?
-Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào
hang. Reo lên chọc gậy vào hang.
-Gà Rừng nói gì với Chồn?
-Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế gì đi.
-Lúc đó Chồn như thế nào?
-Chồn sợ hãi buồn bã chẳng có trí khôn
nào trong đầu.
Đoạn 3: Gà Rừng nói gì với Chồn?
-Mình sẽ làm thế cậu cứ thế nhé.
-Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì?
-Giả vờ chết….. bỗng vùng chạy ông ta
đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn.
Đoạn 4 :Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao -Khiêm tốn.
-Chồn nói gì với Gà Rừng?
-Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm
-Nhận xét, tuyên dương HS.
trí khôn của mình.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.Giảm
3. Củng cố: Khi kể chuyện phải chú ý điều gì?
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay
đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
-Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Cần yêu quý căng hợm hĩnh.
những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh -Tập kể lại chuyện.

ta đó cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ
đó, góp phần BVMT.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò - Kể lại câu chuyện
-Nhận xét tiết học.
Tiết 3:
TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC (Trang 103)
LUYỆN TẬP (Trang 104)
I/ MỤC TIÊU:
* - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đường gấp khúc. Ghi bảng bài 1-2.
- Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc – Độ - Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp
18


dài đường gấp khúc.
-Giáo viên giới thiệu đường gấp khúc.
B

khúc.


D
-Quan sát.

A
C
-Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ hình vẽ)
-Nhận xét.
-HS lần lượt nhắc lại : Đường gấp khúc
-Hướng dẫn học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD.
ABCD.
-Đường gấp khúc này gồm mấy đoạn thẳng?
-HS nêu: Đường gấp khúc này gồm 3
-Đó là những đoạn thẳng nào?
đoạn thẳng.
-Điểm B và C là điểm chung của hai đoạn thẳng -AB, BC, CD.
nào
-B là điểm trung của hai đoạn thẳng
-Hướng dẫn HS biết độ dài của đường gấp khúc. AB và BC, C là điểm chung của hai
-Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình đoạn thẳng BC và CD.
vẽ, em hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng ?
-Độ dài của đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng BC dài 4 cm.
-Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là tổng -Độ dài của đoạn thẳng CD dài 3 cm.
độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
-HS lắng nghe.
-Tính tổng độ dài của đường gấp khúc?
-HS làm nháp .
Độ dài của đường gấp khúc ABCD là
2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là

9cm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành.
-Nối các điểm để được đường gấp khúc.
Bài 1 (Trang 103): Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS thực hành dùng thước nối theo yêu
- Yêu cầu HS tự lấy thước nối 2 đoạn thẳng vào cầu.
vở.
- GV theo dõi và tuyên dương HS.
Bài 2: (Trang 103): Yêu cầu HS làm bài.
Giải
a/ Giáo viên vẽ đường gấp khúc.
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
N
Q
3cm + 2cm + 4cm = 9 (cm).
Đáp số: 9 cm.
M
P
Giải :
b/ Vẽ tiếp đường gấp khúc.
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
B
5cm + 4cm = 9(cm)
Đáp số : 9 cm.
A

C

-Nhận xét.
.

Bài 3: (Trang 103) (Giảm)
Bài 1: (Trang 104) (Giảm)
Bài 2: (Trang 104)
19


- Yêu cầu hs đọc đề.
-HD hs giải

-HS tự đọc đề và giải.
Con ốc sên phải bò một đoạn đường
dài là :
5 + 2 + 7 = 14 (dm)
Đáp số: 14 dm.

-Nhận xét.
Bài 3: (Trang 104)
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS ghi tên và đọc tên đường gấp
khúc.
- Theo dõi, bổ xung và tuyên dương HS.
3.Củng cố: Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về xem bài và ơn tập lại các bảng
nhân.
Tiết 4:

- 2 HS đọc.
- HS tự làm bài, sau đĩ lần lượt đọc kết
quả.
a/ ABCD

b/ ABC và BCD.

ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ ( TIẾT 2).

I/ MỤC TIÊU:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày.
* Đối với HSHTT: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống
thường gặp hằng ngày.
*GD kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh: Sách, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Tự liên hệ.
Mục tiêu : Học sinh biết tự đánh giá việc sử
dụng lời yêu cầu đề nghị của bản thân.
Cách tiến hành:
-Gv nêu yêu cầu: Những em nào đã biết nói lời
yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? -Học sinh tự liên hệ.
Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể?
-Nhận xét. Khen ngợi hs biết thực hiện bài học.
Hoạt động 2: Đóng vai.

Mục tiêu: HS thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị
lịch sự khi muốn được người khác giúp đỡ.
-Cách tiến hành: GV giới thiệu tình huống:
+ TH1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi
vào ngày chủ nhật.
-Thảo luận từng đôi một nội dung 3
+Th2: Em muốn hỏi thăm chú công an đường tình huống.
đi đến nhà một người quen.
-Một vài cặp học sinh trình bày trước
+Th3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.
lớp.
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai -Thảo luận , nhận xét về lời nói, cử chỉ,
20


theo từng cặp.
-Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.
-Kết luận : Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của
người khác, em cần có lời nói và hành động, cử
chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh lịch sự”
Mục tiêu: Học sinh thực hành nói lời đề nghị
lịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt
giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự.
-Cách tiến hành: Giáo viên nêu luật chơi.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không
lịch sự thì “không thực hiện”.
-Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.
-Nhận xét, đánh giá và tuyên dương HSù.


hành động khi đề nghị được giúp đỡ.
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại.
- HS trật tự lắng nghe.

-Quản trò nói:
+ Mời các bạn đứng lên.
+ Mời các bạn ngồi xuống.
+ Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay
phải.
-Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn
làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch
sự thì các bạn sẽ không thực hiện động
-GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu, đề tác.
nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự -Học sinh thực hiện trò chơi.
trọng và tơn trọng người khác.
3.Củng cố :
-Trật tự lắng nghe để khắc sâu kiến
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
thức.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Thứ sáu, ngày 15 tháng 5 năm 2020
Tiết 1:
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CÁM ƠN. XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM (2 BÀI (Trang 30, 39)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại lời cảm ơn, xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT2/30, BT2/39).
- Thực hiện được yêu cầu của BT3/30 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một
loài chim).

- Tập sắp xếp các câu đã tạo thành đoạn văn hợp lí (BT3/39).
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng giao tiếp và tự nhận thức.
Giao tiếp. Lắng nghe tích cực.
MT: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa về các loài chim.
Sách Tiếng việt, vở .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

21


1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2.
-Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến.
-Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1/ trang 30: Giảm
Bài 2/ trang 30: (miệng).
-Gợi ý: Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch
sự nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi
đối thoại.

-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3/ trang 30:
- Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông.


-1 em đọc bài Mùa xuân đến và
TLCH .
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.

-Nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thảo luận, thực
hành đóng vai theo từng tình huống a,
b, c.
a/Mình cho bạn mượn quyển truyện
này.Hay lắm đấy!
-Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ
trả.
-Bạn không phải vội, mình chưa cần
ngay đâu!
-Bạn nhận xét.
-Thực hành nối tiếp với tình huống b,c.
-2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp
đọc thầm.
-Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn
hoặc chỉ nêu ý)
+ là một con chim bé xinh đẹp.
+ xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ nhỏ xíu.
+ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
-HS nêu ý kiến :
+ Nhảy cứ liên liến.
+ Xoải nhanh vun vút.
+ Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo
moi những con sâu độc ác nằm bí mật
trong thân cây.


a/ Chích bông có hình dáng như thế nào?
+ Vóc người ?
+ Hai chân ?
+ Hai cánh ?
+ Cặp mỏ ?
b/ Chích bông có những hoạt động nào?
+ Hai chiếc chân tăm ?
+ Cánh nhỏ ?
+ Cặp mỏ tí hon ?
-Nhận xét và tuyên dương HS.
*Giáo dục bảo vệ môi trường: Mỗi loài chim tuy
nhỏ bé nhưng có một vẻ đẹp và ích lợi riêng nên
chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trường thiên nhiên xung quanh chúng ta.
c/ Yêu cầu gì?
-Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3
câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết
hơn 3 câu, không nên quá 5 câu)
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi
cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi,
tiếng hót … )
22

- HS lắng nghe.

-Viết đoạn văn tả một loài chim .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.


-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở


-GV nhắc: viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có bài tập.
thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết
* Nhờ xem chương trình thế giới loài
chim trên Ti vi em biết được con chim
cánh cụt. Đó là một loài chim rất to
sống ở biển. .....
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu.
- đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
Bài 1: Trang 39: Giảm
Bài 2: Trang 39 (miệng) .
-Gợi ý: Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần - HS trật tự lắng nghe.
nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải -Đáp lại lời xin lỗi trong các trường
giống sách.
hợp.
-1 cặp làm mẫu :
a.Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút.
+Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi.
b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô
ý thôi mà.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Bạn nhận xét.
Bài 3: (Trang 39) (Bài viết)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhắc nhở: Đoạn văn gồm 4 câu -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của
a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn

tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy.
tả về con chim gáy.
-Lớp làm vở nháp.
-Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-HS tự làm bài theo nhóm, sau đó lần
-Câu b: Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của lượt đọc kết quả của nhóm mình :
chú chim gáy.
b.a.d.c.
-Câu a:Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên
cổ chú
- HS lắng nghe.
-Câu d: Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi.
-Câu c: Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng -Cả lớp làm bài viết vào vở .
thêm yên ả, thanh bình .
-Nhận xét.
3.Củng cố: Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà: Thực hành đáp lời cám ơn xin
lỗi.
Tiết 4:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (2 BÀI (Trang 105) (Trang 106))
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc. (HSHTT).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ghi bảng bài 3.
Sách toán, vở , bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
23


1.Bài cũ : Kiểm tra HTL bảng nhân 2.3.4.5
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Bài 1: (Trang 105)
- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Vài em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5
-Luyện tập chung.

- GV yêu cầu HS làm bài, sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2: (Trang 105): Giảm
Bài 3: (Trang 105)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Ghi 1 phép tính lên bảng HDHS thực hiện.
- Cho HS làm bài theo mẫu.ư
-Hỏi: Em thực hiện phép tính này như thế nào?

2 x 6 = 12
3 x 6 = 18
4 x 6 = 24
5 x 6 = 30


2 x 8 = 16
3 x 8 = 24
4 x 8 = 32
5 x 8 = 40

5 x 9 = 45
2 x 9 = 18
4 x 9 = 36
3 x 9 = 27

3 x 5 = 15
4 x 5 = 20
2 x 5 = 10
5 x 5 = 25

-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
-Em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng
hay trừ với số còn lại .
5 x 5 + 6 = 25 + 6
= 31
4 x 8 – 17 = 32 – 17
= 15
2 x 9 – 18 = 18 – 18
=0
3 x 7 + 29 = 21 + 29
-Nhận xét và sửa sai cho HS.
= 50
Bài 4: (Trang 105)
-Đọc thầm bài toán.

-Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
Tóm tắt.
1 đôi đũa : 2 chiếc
7 đôi đũa : …chiếc?
Giải
Số chiếc đũa của 7 đôi :
2 x 7 = 14 (chiếc)
-Chú ý: 1 đôi đũa luôn có 2 chiếc.
-Nhận xét.
Đáp số : 14 (chiếc)
-1 em đọc đề toán.
Bài 5: (Trang 105) (HSHTT).
-Tìm độ dài đường gấp khúc.
- Gọi 1 em đọc đề câu a.
-Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Em tính độ dài của đường gấp khúc như thế thành đường gấp khúc.
Giải.
nào ?
a/ Độ dài của đường gấp khúc là :
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đáp số : 9 cm.
3+3+3 = 9(cm) thành 3 x 3 = 9 (cm)
-Nhận xét và tuyên dương HS.
- HS tự làm phần b vào vở.
-Chuyển thành phép nhân như thế nào?
Giải.
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
b/ Độ dài của đường gấp khúc là:
2 x 5 = 10 (cm)

24


Đáp số: 10 cm.
Bài 1: (Trang 106).
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt đọc to -HS làm bài, nêu kết quả và sửa bài.
kết quả từng phép tính.
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
2x4=8
3x3=9
2x2=4
3x2=6
4 x 4 = 16
4 x 3 = 12
4 x 7 = 28
4x2=8
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Trang 106). Giảm
Bài 3: (Trang 106).Giảm
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HD HS giải.

-Nhận xét.
Bài 5: Giảm
* Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập lại bảng nhân 2,3,4,5.

TIẾT 4:

5 x 10 = 50
4 x 10 = 40
3 x 10 = 30
2 x 10 = 20

-1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
1 HS : 5 quyển
8 HS : …quyển?
Giải
Số sách 8 bạn mượn:
5 x 8 = 40 (quyển)
Đáp số : 40 Q.sách.
-Học bảng nhân 2.3.4.5

TỰ NHIÊN &XÃ HỘI
ÔN TẬP – XÃ HỘI

I/ MỤC TIÊU:
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh
sống .- HSHTT: So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân
vùng nông thôn và thành thị.
II/ ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
- Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội.
- Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
-Cuộc sống xung quanh/ tiết1.
Mục tiêu: Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề -Tiến hành :
Xã hội. Kể với bạn về gia đình, trường học và
cuộc sống xung quanh (phạm vi quận huyện).
-Kể những việc làm thường ngày của các thành -HS lần lượt từng em lên hái hoa, đọc
viên trong gia đình bạn ?
kĩ câu hỏi và trả lời đúng chính xác.
-Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn. -Bạn nào trả lời đúng, được chỉ định
Phân loại chúng thành 4 nhóm : đồ gỗ, đồ sứ, đồ bạn khác lên .
25


×