Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

TUẦN 9 LÓP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.3 KB, 44 trang )

Trường TH Tân Phú 1 GV:
Khối 4 Tuần :9
Năm học: 2010 – 2011
THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
GHI
CHÚ
HAI
11/10
Chào cờ
9 Đạo đức Tiết kiệm thời giờ (T1)
17 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ
41 Toán Hai đường thẳng song song
9 Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
BA
12/10
Thể dục
42 Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc
9 Chính tả NV: Thợ rèn
17 Luyện từ & câu MRVT: Ước mơ
17 Khoa học Phòng tránh tai nạn đuối nước

13/10
9 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hay tham gia
18 Tập đọc Điều ước của vua Mi-đát
43 Toán Vẽ hai đường thẳng song song
9 Địa lý Hoạt động sản suất của nguời dân Tây
Nguyên (tt)
9 Kỹ thuật Khâu đột thưa
NĂM
14/10
Thể dục


17 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện
44 Toán Thực hành vẽ hình chữ nhật
18 Luyện từ & câu Động từ
9 Mĩ thuật VTT: Vẽ đơn giản hoa lá
SÁU
15/10
18 Khoa học On tập: Con người và sức khỏe
18 Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
45 Toán Thực hành vẽ hình vuông
9 Âm nhạc On tập bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
Ghi chú: Môn Am nhạc, Thể dục, Mĩ thuật có giáo viên bộ môn dạy theo thời khoá biểu
riêng, giáo viên đổi tiết sau cho phù hợp
Duyệt BGH Khối Trưởng
TUẦN 9

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : Gọi hs lên bảng trả lời
- Vì sao phải tiết kiệm tiền của?

- Hãy kể những việc em đã tiết kiệm tiền của?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thời giờ đã trôi qua thì không
bao giờ trở lại. Nếu biết tiết kiệm thời giờ ta có
thể làm được nhiều viêc có ích. Tiết học hôm
nay sẽ cho các em biết cách tiết kiệm thời giờ,
biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết
kiệm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kể chuyện "Một phút"
- GV kể chuyện "Một phút"
- Tổ chức cho hs đọc theo phân vai.
- Michia có thói quen sử dụng thời giờ như thế
nào?
+ Chuyện gì đã xảy ra với Michia?
+ Sau chuyện đó, Michia đã hiểu ra điều gì?
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của
Michia?
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta
phải tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng
gì?
- Chia lớp thành 3 nhóm
* Em hãy cho biết: chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a) HS đến phòng thi muộn
b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay.
c) Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm.
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
+ Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức

của bao người lao động. Vì vậy chúng ta
cần phải tiết kiệm , không được sử dụng
tiền của phung phí.
+ Giữ gìn sách vở, không vẽ bậy, bôi bẩn
vào sách vở, giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ
chơi.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 4 hs đọc theo cách phân vai.
- Michia thuờng chậm trễ hơn mọi người
- Michia bị thua cuộc thi trượt tuyết
- Michia hiểu rằng: 1 phút cũng làm nên
chuyện quan trọng.
- Em phải quý trọng và tiết kiệm thời giờ.
- Lắng nghe
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời
a) HS sẽ không được vào phòng thi
b) Khách bị lỡ chuyến tàu, mất thời gian
và công việc
c) Có thể nguy hiểm đến tính mạng của
người bệnh
- Các nhóm khác bổ sung
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thời giờ rất quý giá. Nếu biết tiết kiệm thời

giờ ta sẽ làm được nhiều việc có ích. các em có
biết câu thành ngữ nào nói về sự quí giá của thời
giờ không?
- Tại sao thời giờ lại rất quý giá?
Kết luận: Thời giờ rất quý giá như trong câu nói
"Thời giờ là vàng ngọc". Chúng ta phải tiết
kiệm thời giờ vì "Thời giờ thấm thoắt đưa
thoi/Nó đi đi mãi không chờ đợi ai". Tiết kiệm
thời giờ sẽ giúp ta làm nhiều việc có ích.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Gọi hs đọc (BT3 SGK/16)
- Sau mỗi ý kiến, nếu tán thành các em giơ thẻ
xanh, phân vân không giơ thẻ, không tán thành
giơ thẻ đỏ.
Kết luận: Tiết kiệm thời giờ là giờ nào việc nấy,
sắp xếp công việc hợp lí, không phải làm liên
tục, không làm gì hay tranh thủ làm nhiều việc
cùng một lúc.
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/15
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của
bản thân (BT4 SGK)
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân
(BT6 SGK)
- Viết, vẽ sưu tầm các truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (BT5 SGK)
Nhận xét tiết học
được nhiều việc có ích.
- Thời giờ là vàng bạc
- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.

- HS lắng nghe
- 1 hs đọc
- Lắng nghe và giơ thẻ màu để bày tỏ thái
độ, sau đó giải thích.
(d) - đúng, (a), (b), (c) sai
- Lắng nghe
- 3 hs đọc
- Lắng nghe, thực hiện
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
I/ Mục đích, yêu cầu :
- Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn văn đối
thoại.
- Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ
thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. ( trả lời được các câu hỏi tronh SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thày Họat động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3’): - Yêu cầu HS đọc
bài: ‘Đôi giày ba ta màu xanh’, nêu nội dung
bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Dạy bài mới(31’):
a) Giới thiệu bài
b)Luyện đọc và tìm hiểu bài
*Luyện đọc(10’):
- GV sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.

-GV đọc mẫu toàn bài.
*Tìm hiểu bài(10’):
-Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Từ “ Thưa” có nghĩa là gì?
+Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+Đoạn 1 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình bày ước mơ của mình?
+Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
-HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.
-HS nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.

- HS đọc bài, chia đoạn:
+Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải
kiếm sống.
+Đoạn 2: Mẹ Cương … đến đốt cây bông.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó phát âm.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS hiểu từ chú giải.
-Luyện đọc theo cặp
- Vài cặp HS đọc, nhận xét.
-Nêu giọng đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Trình bày với người trên một vấn đề…
+Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
+Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha
mẹ. Cương thương mẹ vất vả. Cương muốn
tự mình kiếm sống.
+ Là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
+Đoạn1: ước mơ của Cương trở thành thợ
rèn để giúp đỡ mẹ.
- HS đọc thành tiếng, trả lời:
+Bà ngạc nhiên và phản đối.
+Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương
thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ
không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ
mất thể diện của gia đình.
+Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em
nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề


Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
+Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi 4, SGK:
Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con:
a) Cách xưng hô.
b) Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
-Gọi HS trả lời và bổ sung.
+Nội dung chính của bài là gì?
- GD hs biết ước mơ…
*/Hướng dẫn đọc diễn cảm(10’):
-Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để
tìm ra cách đọc hay phù hợp từng nhân vật.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn
sau:“ Cương thấy . . .như khi đốt cây
bông”.
3. Củng cố- dặn dò(2’):
+Câu truyện của Cương có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện đọc.
nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay
ăn bám mới đáng bị coi thường.
+Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý
với em.
-1 HS đọc,cả lớp trao đổi trả lời câu hỏi
+Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới
trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi
con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô
em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân

ái.
+Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình
cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương
biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói
thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối.
+Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em
cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu
đã thuyết phục được mẹ.
-3 HS đọc phân vai. HS phát biểu cách đọc
hay (như đã hướng dẫn)
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc, nhận xét.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
-HS phát biểu.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I/ Mục tiêu:

Bài soạn tuần 1 lớp 4

Trường TH Tân Phú 1 GV:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay các
em sẽ được làm quen với hai đường thẳng
vuông góc và biết dùng ê ke để kiểm tra hai
đường thẳng có vuông góc với nhau hay
không.
2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc :
- Vẽ lên bảng HCN ABCD
- Em hãy đọc tên hình vừa vẽ và cho biết
đó là hình gì?
- Em có nhận xét gì về các góc của hình chữ
nhật ABCD?
- Vừa thực hiện thao tác vừa nói: Ta kéo dài
cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài
cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta
được hai đường thẳng DM và BN vuông
góc với nhau .
- Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM,
BCM là góc gì?
- Góc này có đỉnh nào chung?
- Các em có kết luận gì về 2 đường thẳng
DM và BN?
- Các em hãy quan sát ĐDHT của mình,
quan sát xung quanh để tìm hai đường thẳng

vuông góc có trong thực tế.
* HD hs vẽ 2 đường thẳng vuông góc:
- Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2 đường
thẳng vuông góc với nhau. (vừa nói vừa vẽ)
như sau: Dùng ê ke vẽ góc vuông MON
(cạnh OM, ON) rồi kéo dài hai cạnh góc
vuông để được 2 đường thẳng OM và ON
vuông góc với nhau
- Gọi hs nêu kết luận
- Y/c hs thực hành vẽ đường thẳng NM
vuông góc với PQ tại O
3. Luyện tập-thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lên bảng hai hình a,b như SGK/50
- Y/c cả lớp dùng ê ke để kiểm tra
- Gọi hs nêu ý kiến
- Lắng nghe
- HS quan sát
- ABCD là hình chữ nhật
- Các góc của hình chữ nhật đều là góc
vuông
- Lắng nghe
- Là các góc vuông
- Đỉnh C
- Hai đường thẳng BN và DM vuông góc
với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung
đỉnh C
- Cửa ra vào, 2 cạnh của bảng đen, 2 cạnh
của cây thước, 2 đường mép liền nhau của
quyển vở,...

- Lắng nghe
- Hai đường thẳng vuông góc OM và ON
tạo thành 4 góc vuông có chung định O
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp.
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
- 1 hs lên bảng kiểm tra, hs còn lại kiểm tra
trong SGK
- 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với
nhau, hai đường thẳng PM và MQ không

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật như SGK
- Các em quan sát hình chữ nhật ABCD và
suy nghĩ nêu tên từng cặp cạnh vuông góc
với nhau có trong hình chữ nhật.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Giải thích: Trước hết các em dùng ê ke để
xác định được trong mỗi hình góc nào là
góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn
thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình
đó.
- Gọi lần lượt hs lên bảng chỉ vào hình và
nêu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo
thành mấy góc vuông?
- Về nhà tìm trong thực tế những ví dụ về

hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Bài sau: Hai đường thẳng song song.
vuông góc với nhau.
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
+ AB và AD là một cặp cạnh vuông góc
với nhau
+ BA và BC là một cặp cạnh vuông góc
với nhau
+ CB và CD là một cặp cạnh vuông góc
với nhau
+ CD và DA là một cặp cạnh vuông góc
với nhau.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe
- HS lên thực hiện:
a) Góc đỉnh E và góc đỉnh D vuông. Ta có
AE, ED; CD, DE là những cặp đoạn thẳng
vuông góc với nhau.
- Tạo thành 4 góc vuông
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I/ Mục tiêu :

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
- Nêu những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương
nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người
cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Ôn tập
Gọi hs lên bảng trả lời
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian
nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử
dân tộc?
- Chiến thắng Bạch Đằng xảy ra vào thời gian
nào và có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử
dân tộc?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sau khi Ngô Quyền mất, đất
nước lại rơi vào cảnh loạn lạc chiến tranh liên
miên, nhân dân vô cùng cực khổ. Trong hoàn
cảnh đó, cần phải thống nhất đất nước. Vậy ai

là người đã làm được điều này? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Vào bài:
Hoạt động 1: Tình hình đất nước sau khi Ngô
Quyền mất.
- Gọi hs đọc SGK/25
- Sau khi Ngô quyền mất, tình hình nước ta như
thế nào?
- Y/c bức thiết trong hoàn cảnh này là phải
thống nhất đất nước về một mối.
* Hoạt động 2: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ
quân.
Đinh Bộ Lĩnh đã làm được việc gì? Mời 1
bạn đọc SGK/26 từ "Bấy giờ...Thái Bình"
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- 2 HS trả lời.
- Nổ ra vào năm 400 TCN, Có ý nghĩa:
sau hơn hai thế kỉ bị PKPB đô hộ, đây là
lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được
độc lập.
- Năm 938. Chiến thắng Bạch Đằng có ý
nghĩa kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của
PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu
dài của nước ta.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai
vàng . Các thế lực PK địa phương nổi
dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh

nhau liên miên, ruộng đồng bị tàn phá,
quân thù lăm le ngoài bờ cõi.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa
Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện Cờ lau
tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ
ra có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì?
- Gọi hsgiải thích từ "niên hiệu"
* Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau khi
thống nhất
- Phát phiếu học tập. Y.c các nhóm thảo luận
lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau
khi được thống nhất.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/27
- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ công lao của Đinh
Bộ Lĩnh
- Bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất (năm 981)
Nhận xét tiết học
đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống

nhất được giang sơn
- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là
Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái
Bình.
- Tên hiệu của vua đặt ra khi lên ngôi để
tính năm trong thời gian trị vì.
- Chia nhóm, nhận phiếu thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- 3 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, ghi nhớ
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Môn Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

II/ Đồ dùng dạy-học :
- Thước thẳng và êke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : Hai đường thẳng vuông góc
- Gọi hs lên bảng dùng ê ke để vẽ hai
đường thẳng vuông góc và nêu cặp cạnh
vuông góc với nhau
- Vẽ hình 3b lên bảng, gọi hs nêu tên từng
cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau
Nhận xét chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các
em sẽ làm quen với hai đường thẳng song
song
2. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu
cầu hs nêu tên hình
A B
C D

- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện
AB và CD về 2 phía lúc này ta có: "Hai
đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng
song song với nhau"
- Các em hãy nêu ý thứ nhất trong SGK
- Nếu ta kéo dài mãi hai đường thẳng AB
và DC về hai phía, các em hãy cho biết hai
đường thẳng song song như thế nào với
nhau?

- Các em hãy quan sát xung quanh và nêu
các hình ảnh hai đường thẳng song song ở
xung quanh.
- Vẽ hai đường thẳng AB và DC lên bảng
cho hs nhận dạng 2 đường thẳng song song
bằng trực quan.
- Gọi hs lên bảng vẽ 2 đường thẳng song
song
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Vẽ lần lượt từng hình lên bảng, gọi
- 1 hs lê bảng vẽ
- PN, MN; PQ, PN là 2 cặp đoạn thẳng vuông
góc với nhau
- Lắng nghe
- Hình chữ nhật ABCD
- Quan sát, theo dõi
- 2 hs nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của
hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng
song song với nhau.
- Không bao giờ cắt nhau
- Hai đường mép song song của bìa quyển vở
hình chữ nhật, hai cạnh đối diện của bảng đen,
các chấn song cửa sổ,...
- 2 hs lên bảng vẽ
- AB//DC, AD//BC; MN//QP, MQ//NQ

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
hs nêu tên từng cặp cạnh song song với
nhau có trong mỗi hình

Bài 2: Vẽ hình lên bảng, gọi hs nêu
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy quan sát hình thật kĩ và nêu
tên cặp cạnh song song với nhau có trong
hình a.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs lên bảng vẽ 2 đường thẳng song.
- Hai đường thẳng song với nhau có cắt
nhau không?
- Về nhà tìm xung quanh hình ảnh hai
đường thẳng song song
- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- BE//CD//AG
- MN//QP
- 2 hs lên bảng vẽ
- Không bao giờ cắt nhau
- Lắng nghe
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ ( Nghe– viết )
THỢ RÈN
I / Mục đích, yêu cầu:


Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a / b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Trung thu độc lập
- GV đọc y/c hs viết vào B
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ,
Cương ước mơ làm nghề gì?
Mỗi nghề đều có nét hay, nét đẹp
riêng. Bài chính tả hôm nay các em sẽ
được biết thêm cái hay, cái vui nhộn của
nghề thợ rèn . Giờ học còn giúp các em
luyện tập phân biệt các tiếng có vần dễ
lẫn uôn/uông
2. HD hs nghe-viết:
- GV đọc toàn bài thơ thợ rèn
- Y/c hs đọc thầm bài thơ và phát hiện
những hiện tượng chính tả dễ lẫn trong
bài.
- Gọi hs giải thích từ : quai (búa), tu
- Gọi 1 hs đọc bài thơ
- Bài thơ cho em biết về những gì về

nghề thợ rèn?
- Đọc từng câu , Y/c hs phát hiện ra
những từ khó dễ viết sai.
- HD hs phân tích các từ trên và lần lượt
viết vào B
- Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa
dòng, Viết cách lề 1 ô thẳng từ trên
xuống. Sau khi chấm xuống dòng, chữ
đầu dòng nhớ viết hoa
- GV đọc cụm từ, câu
- GV đọc lần 2
* Chấm, chữa bài
- Chấm 10 tập , Y/c hs đổi vở nhau để
kiểm tra
- Nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả
Bài 2b: Y/c hs đọc thầm y/c của bài tập
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy sẽ cử 3
bạn nối tiếp nhau lên điền từ đúng vào
chỗ trống
- HS viết B: đắt rẻ, dấu hiệu, chế giễu.
- Cương ước mơ làm nghề thợ rèn
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
- HS đọc phần chú giải
- 1 hs đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của
người thợ rèn

- quệt ngang, nhọ mũi, vai trần, bóng nhẫy
- HS lần lượt phân tích và viết vào B
- lắng nghe
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi vở nhau để kiểm tra
- HS đọc thầm
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện
+ Uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
- Y/c cả lớp nhận xét (chính tả, nhanh,
chữ viết)
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ các từ có vần uôn/uông để
không viết sai chính tả
- Về nhà HTL những câu thơ của bài 2b
- Bài sau: Lời hứa
Nhận xét tiết học
________________________________________
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I / Mục đích, yêu cầu:

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước
mong, ước vọng
mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
Trường TH Tân Phú 1 GV:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ
cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ ( BT1, BT2 ); ghép từ ngữ
sau từ ước và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3 ), nêu được VD minh hoạ về
một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa hai thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c).
II / Đồ dùng dạy-học:
- 6 tờ phiếu kẻ bảng để hs thi làm BT 2,3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Dấu ngoặc kép
Gọi hs lên bảng trả lời
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
- Gọi 2 hs lên bảng viết 2 ví dụ về sử dụng dấu
ngoặc kép trong hai trường hợp
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các bài học trong 2 tuần qua
đã giúp các em biết thêm một số từ ngữ thuộc
chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Tiết LTVC

hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ,
thành ngữ thuộc chủ điểm này.
2. HD hs làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c của bài
- Gọi hs đọc lại bài Trung thu độc lập
- Các em đọc thầm lại bài Trung thu độc lập tìm
từ đồng nghĩa với từ ước mơ và ghi vào vở nháp
- Gọi hs nêu từ mình tìm được
- Bạn nào có thể giải thích được từ "mong
ước" ?
- Ai có thể đặt câu với từ "mong ước"
- "Mơ tưởng" nghĩa là gì?
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 tìm thêm những
từ đồng nghĩa với từ "ước mơ" và ghi vào phiếu.
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 hs lên bảng trả lời
+ Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn
lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của
người nào đó.
+ Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh
dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt.
- 2 hs lên bảng
+ HS 1: sử dụng dấu ngoặc kép dùng để
dẫn lời nói trực tiếp
+ HS 2: Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh
dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
- Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS đọc thầm bài và tìm từ
- HS nêu: mong ước, mơ tưởng
- Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong
tương lai.
+ Em mong ước cho bà em hết bệnh.
+ Em mong ước mình có một chiếc lồng
đèn búp bê trong dịp tết trung thu.
- Mong mỏi và tưởng tượng điều mình
muốn sẽ đạt được trong tương lai.
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm 4 và tìm từ
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày
- Hs nhận xét, bổ sung

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
* Nếu hs tìm các từ: ước hẹn, ước nguyện, ước
lệ, mơ màng thì GV giải thích nghĩa của từng từ
để hs phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc y/c
hs đặt câu với những từ đó.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm từ và
ghép vào cho thích hợp
- Gọi hs trình bày , các nhóm khác nhận xét
Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc lại gợi ý 1
trong bài KC đã nghe, đã đọc (SGK/80) để tìm
VD về những ước mơ

- Gọi các nhóm lần lượt nêu ví dụ
- Y/c các nhóm nhận xét xem nhóm bạn tìm ví
dụ đã phù hợp với nội dung chưa
Bài 5: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi để tìm nghĩa
của các câu thành ngữ
- Gọi hs trình bày, GV kết luận nghĩa đúng
+ Cầu được ước thấy :
+ Ước của trái mùa:
- Có thể hỏi thêm một số HSG về tình huống sử
dụng các thành ngữ trên.
- Gọi hs đọc các thành ngữ trên
C. Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước
mơ và học thuộc các thành ngữ BT5
- Bài sau: Động từ
Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc y/c
- HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bài
tập.
- Lần lượt nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
y/c), các nhóm khác nhận xét
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
+ Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm lần lượt nêu ví dụ( mỗi hs nêu

1 ví dụ về 1 loại ước mơ.
- HS nhận xét
- 1 hs đọc thành tiếng
- Hoạt động nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
+ đạt được điều mình mơ ước
+ muốn những điều trái với lẽ thường
- Mẹ tặng con món đồ chơi bằng búp bê
biết múa con đang ao ước. Thật là cầu
được ước thấy.
- 3 hs đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để đề phàng tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước không có nap71 đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc phòng tránh đuối nước.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời
- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào?
- Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?

Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực các em
thường đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm thế nào
để phòng tránh được các tai nạn sông nước?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Những việc nên làm và
không nên làm để phòng tránh tai nạn
sông nước.
- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo luận
nhóm đôi để TLCH sau:
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và
không nên làm? Vì sao?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai
nạn sông nước?
kết luận: Các em còn rất nhỏ, vì thế khi
xuống sông, ao hồ bơi phải có người lớn
theo cùng, không được chơi gần ao, hồ vì dễ
bị ngã.
* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi
bơi hoặc tập bơi
- Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có
chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa,

uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau
xanh, hoa quả, đậu nành
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất, ngoài
ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao.
Đây là việc không nên làm vì gần ao có thể
bị ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng
được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối
với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng
tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang dọc
nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này
không nên vì rất dễ bị ngã xuống sông và
bị chết đuối
- Vâng lời người lớn khi tham gia giao
thông trên sông nước . Trẻ em không nên
chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây
thành cao và có nắp đậy.
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh
+ Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người, ở

Bài soạn tuần 1 lớp 4
Trường TH Tân Phú 1 GV:
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?
Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở
nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần
vận động trước khi bơi để tránh bị chuột
rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc lúc
đói.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để TLCH
sau: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ
làm gì?
+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi
bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà
để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào?
+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy em mình đánh
rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống
để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì?
+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời đổ
mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các
bạn của Mỵ nên làm gì?
Kết luận: Các em phải có ý thức phòng
tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi
người cùng thực hiện
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập
bờ biển
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới có
người và phương tiện cứu hộ.

+ trước khi bơi và sau khi bơi cần phải vận
động tập các bài tập để không bị cảm lạnh
hay "chuột rút", tắm bằng nước ngọt sau
khi bơi, dốc và lau hết nước ở tai, mũi,
không bơi khi ăn no hoặc quá đói.
- HS lắng nghe
- Chia nhóm, nhận câu hỏi
+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi hãy
tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm lạnh
+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị rơi
xuống nước. Sau đó em nhờ người lớn lấy
hộ.
+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc to trước lớp
Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:

Bài soạn tuần 1 lớp 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×