Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giải pháp tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thu chè tại huyện tam đường, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 147 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BÁ KIỆN

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ CHÈ TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG
TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN BÁ KIỆN

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ CHÈ TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG
TỈNH LAI CHÂU
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.31.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị Tình

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa hề được bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Kiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và

toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá
trình tác giả theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp tác giả
trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.
Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Dương Thị Tình đã
dành thời gian, tâm huyết để hướng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài Luận
văn “Giải pháp tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại
huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu”.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo huyện, phòng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tam Đường, các công ty, HTX,
các hộ nông dân sản xuất chè, các hộ thu gom trên địa bàn huyện Tam Đường
tỉnh Lai Châu đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo, cùng các anh
em bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong việc thu
thập số liệu để hoàn thiện bản luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Bá Kiện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ.................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ............................ 5
1.1.1. Một số khái niệm về liên kết, liên kết kinh tế, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chè ........................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè ............. 6
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm liên kết và tiêu thụ chè của một số địa phương............... 21
1.2.2. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về liên kết kinh tế
thông qua hợp đồng giữa cơ sở chế biến và người sản xuất nguyên liệu
nông nghiệp ..................................................................................................... 25
1.2.3. Những bài học kinh nghiệm về liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ chè tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu .............................................. 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 30
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4

2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin ...................................... 34
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................. 35
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mối liên kết .................................................... 35
2.3.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả của liên kết ......................................... 35
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế ............................................. 36
Chương 3: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ CHÈ TẠI HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU ......... 38
3.1. Đặc điểm của huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ..................................... 38
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 40
3.2. Quản lý nhà nước trong sản xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn huyện
Tam Đường tỉnh Lai Châu .............................................................................. 43
3.2.1. Thực hiện Đề án phát triển cây chè giai đoạn 2015-2020 .................... 43
3.2.2. Quản lý hỗ trợ vốn, tín dụng cho phát triển cây chè............................. 45
3.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát khi trồng, sản xuất chế biến và tiêu
thụ chè ............................................................................................................. 46
3.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ......
48
3.4. Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam
Đường tỉnh Lai Châu....................................................................................... 49
3.4.1. Tình hình cơ bản của các công ty, HTX và các hộ điều tra.................. 49
3.4.2. Các tác nhân tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè..................
53
3.4.3. Tình hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam
Đường, tỉnh Lai Châu...................................................................................... 59
3.4.4. Phân tích lợi ích các tác nhân trong các hình thức liên kết sản xuất
và tiêu thụ chè tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu..................................... 65
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại

huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu .................................................................. 74
3.5.1. Từ phía hộ nông dân ............................................................................. 74
3.5.2.Từ phía doanh nghiệp............................................................................. 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

3.5.3. Từ phía nhà nước .................................................................................. 77

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

3.6. Phân tích SWOT về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu ............................................................................. 79
3.7. Đánh giá chung về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện
Tam Đường, tỉnh Lai Châu ............................................................................. 81
3.7.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 81
3.7.2. Hạn chế.................................................................................................. 82
3.7.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 83
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNG LIÊN
KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ TẠI HUYỆN TAM
ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU ......................................................................... 85
4.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện các hình thức liên kết trong sản

xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu.............................. 85
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 85
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 86
4.1.3. Hình thức tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè trong thời
gian tới............................................................................................................. 86
4.2. Các giải pháp chủ yếu tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu......................................... 87
4.2.1. Nâng cao năng lực của các tác nhân tham gia liên kết ......................... 87
4.2.2. Đẩy mạnh tổ chức và triển khai mô hình liên kết ................................. 93
4.2.3. Tăng cường sử dụng tối đa các chính sách hỗ trợ................................. 96
4.2.4. Đổi mới, sắp xếp lại hệ thống các cơ sở chế biến chè trên địa bàn huyện..
98
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 105

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATTP

: An toàn thực phẩm

BQ


: Bình quân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

DN

: Doanh nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng



: Hợp đồng

HTX

: Hợp tác xã

NĐ-CP

: Nghị định-Chính phủ

NNNN

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn


NSNN

: Ngân sách nhà nước

PTNT

: Phát triển nông thôn

QLNN

: Quản lý nhà nước

SL

: Số lượng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSATTP : Vệ sinh an toàn thực phẩm
XD

: Xây dựng


DN

: Doanh nghiệp

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số hộ điều tra trong mỗi hình thức liên kết………………………31
Bảng 3.1. Thống kê dân số huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019........ 408
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019.......... 420
Bảng 3.3. Tổng hợp tình hình sử dụng thuốc BVTV của các nông hộ tại các
xã, thị trấn của huyện Tam Đường................................................................ 475
Bảng 3.4. Tình hình sử dụng phân bón cho chè tại các vùng chè huyện Tam
Đường............................................................................................................ 486
Bảng 3.5. Diện tích quy hoạch và năng xuất, sản lượng chè của huyện Tam
Đường giai đoạn 2016 - 2019………………………………………………47
Bảng 3.6. Tình hình cơ bản của công ty, HTX điều tra.............................. 508
Bảng 3.7. Thông tin chung về hộ điều tra..................................................... 49
Bảng 3.8. Một số hình thức liên kết tại địa bàn điều tra…………………….38
Bảng 3.9. Ảnh hưởng quy mô sản xuất chè đến tình hình liên kết của hộ ….51
Bảng 3.10. Chi phí sản xuất chè búp tươi của hộ nông dân trên 1ha.............52

Bảng 3.11. Kết quả khảo sát tình hình thực hiện liên kết giữa người sản xuất
và người chế biến tại địa bàn nghiên cứu...................................................... 641
Bảng 3.12. Lợi ích của các hộ khi mua đầu vào ........................................... 652
Bảng 3.13. Lợi ích trong vay vốn tín dụng ................................................... 674
Bảng 3.14. Tình hình tham gia tập huấn kỹ thuật........................................... 69
Bảng 3.15. Lợi ích khi tiêu thụ đầu ra .......................................................... 707
Bảng 3.16. Lý do hộ không muốn tham gia liên kết..................................... 718
Bảng 3.17. Chi phí sản xuất và giá bán chè đen của DN qua các năm......... 730
Bảng 3.18. Nhận thức của người dân trong liên kết sản xuất và tiêu thụ chè
trên địa bàn nghiên cứu...................................................................................71
Bảng 3.19. Tỷ lệ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo trình độ văn
hóa...................................................................................................................72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

Bảng 3.20. Tỷ lệ hộ vi phạm hợp đồng tiêu thụ sản phẩmtheo điều kiện kinh
tế......................................................................................................................72
Bảng 3.21. Các ưu tiên mà doanh nghiệp lựa chọn đối tác nông dân liên kết
trên địa bàn nghiên cứu...................................................................................73
Bảng 3.22. Đánh giá các chính sách hỗ trợ của địa phương trong liên kết sản
xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn nghiên cứu.................................................75
Bảng 3.23. Phân tích SWOT về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại địa
bàn nghiên cứu................................................................................................76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình liên kết hiệp hội...............................................................11
Sơ đồ 1.2: Mô hình liên kết hợp tác................................................................12

Sơ đồ 1.3: Mô hình hợp đồng bằng văn bản....................................................13
Sơ đồ 1.4: Mô hình mua bán trên thị trường tự do..........................................14
Sơ đồ 1.5. Các hình thức, các khâu và cơ chế liên kết giữa các tác nhân......16
Sơ đồ 3.1. Các hoạt động của liên kết thông qua hộ thu gom.........................54
Sơ đồ 3.2. Hình thức liên kết giữa nhóm hộ trồng chè với nhau.....................57
Sơ đồ 3.3. Hình thức liên kết giữa hộ trồng chè và DN,HTX.........................58
Sơ đồ 3.4. Hình thức liên kết giữa Công ty, HTX với nhà phân phối............58
Sơ đồ 3.5. Tỷ lệ thu mua chè qua các hình thức liên kết của DN...................69
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Hiệu quả sản xuất chè của nhóm hộ liên kết và tự do.............53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua thực tế phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta trong những năm
qua cho thấy, sản xuất chủ yếu vẫn là nhỏ, lẻ, với phương thức nông hộ, mạnh
ai người ấy làm, sản phẩm dưới dạng sơ chế, không có nhãn hiệu, ít có sự liên
kết tổ chức sản xuất, chế biến theo chuỗi giá trị gắn với nhu cầu của thị
trường tiêu thụ. Để thúc đẩy sự phát triển của nền nông nghiệp hàng hoá hiện
đại tạo điều kiện cho người sản xuất yên tâm đầu tư, tăng chất lượng và năng
suất sản phẩm, hạ giá thành tăng sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt nam
trong thời kỳ hội nhập, ngày 05/7/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định
98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Bên cạnh đó, nhà nước khuyến

khích doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế ký hợp đồng liên kết kinh
tế với nông dân bằng nhiều hình thức nhằm hỗ trợ vốn, chuyển giao kỹ thuật,
tiêu thụ sản phẩm do nông hộ làm ra với giá cả hợp lý, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội.
Tam Đường là huyện cửa ngõ, phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu, có
vùng khí hậu, thuận lợi cho phát triển sản xuất Nông - Lâm nghiệp nói chung
và cây chè nói riêng. Thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội đến năm
2020, Đảng bộ huyện Tam Đường đã xác định rõ mục tiêu phát triển chè là
một trong những loại cây trồng được quan tâm tập trung chỉ đạo phát triển,
thâm canh nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, nâng cao đời sống
người dân trên địa bàn và cây chè cũng là một trong 25 loại cây trồng chủ lực
của tỉnh Lai Châu.
Tuy nhiên trong thời gian qua cây chè chưa thực sự được quan tâm
đúng mức, cụ thể: Người dân tùy ý trồng chè ồ ạt trên các diện tích mà gia
đình có, một số diện tích chè không được chăm sóc theo đúng quy trình lên
chất lượng chè thấp, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực không theo chỉ định lên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

lưu lượng tồn dư thuốc trừ sâu trên mức cho phép khiến các công ty, HTX
không thu mua khiến người dân phải cắt bỏ nhiều lứa chè, việc người dân bị
ép giá, tranh mua, tranh bán thường xuyên xảy ra khiến người dân bức xúc.
Từ năm 2016 đến nay bộ phận tiếp dân của huyện Tam Đường đã tiếp nhận
mỗi năm hàng chục lượt đơn thư liên quan đến vấn đề tranh chấp vùng chè,
tranh chấp giữa các đơn vị thu mua; đặc biệt tại các kỳ họp HĐND xã và
HĐND huyện đã có rất nhiều ý kiến xung quanh vấn đề tìm đầu ra bền vững

cho việc thu mua chè của các hộ dân, đề nghị cấp trên can thiệp tới các công
ty, HTX vì đã không thu mua hết chè của nhân dân khiến nhân dân phải cắt
bỏ lứa chè gây thiệt hại không nhỏ về kinh tế, hay tình trạng ép giá của các
thương lái... Điều đó cho thấy việc thực hiện liên kết giữa người dân với tổ
chức, doanh nghiệp, hợp tác xã chế biến chè còn hạn chế. Người trồng chè và
doanh nghiệp chưa tính đến yếu tố đầu vào và đầu ra của sản phẩm, bên cạnh
đó thiếu sự định hướng, chỉ đạo, điều tiết của nhà nước mà mạnh ai người đấy
làm khiến thị trường chè rơi vào hỗn loạn, người dân hoang mang không thể
yên tâm sản xuất, doanh nghiệp sản xuất cầm chừng, cây chè khó có thể trở
thành cây mũi nhọn, phát triển kinh tế bền vững cho địa phương.
Để giải quyết những hạn chế trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải
pháp tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam
Đường tỉnh Lai Châu” nhằm góp phần giải quyết vấn đề bất cập, tồn tại của
thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Chỉ ra được các vấn đề tồn tại trong việc liên kết sản xuất và tiêu thụ
chè giữa người trồng chè, doanh nghiệp và các tác nhân khác. Đề xuất hình
thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn huyện Tam Đường
tỉnh Lai Châu hiện nay, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm giải quyết tồn tại
bất cập hiện nay của địa phương. Tìm hướng đi bền vững cho việc liên kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

trong sản xuất và tiêu thụ chè giữa người trồng chè và doanh nghiệp thu mua,
chế biến; giúp người trồng chè yên tâm sản xuất, doanh nghiệp ổn định và

phát triển góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo
của địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ chè.
- Phân tích thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện
Tam Đường tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2019; Đánh giá những thành công,
tồn tại và những nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ chè tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu trong tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè trên
địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2019 và đề xuất giải
pháp nhằm tăng cường liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam
Đường tỉnh Lai Châu trong tương lai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chè, cụ thể các tác nhân, các hình thức liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ chè, phân tích SWOT cho việc liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu.
- Thời gian nghiên cứu: Các số liệu và thông tin nghiên cứu trong luận
văn được lấy trong thời gian 4 năm (2016 - 2019).
- Không gian nghiên cứu: Vùng chè nguyên liệu tại huyện Tam Đường
tỉnh Lai Châu.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





4

-Về lý luận: kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là nguồn tài liệu tham
khảo cho sinh viên nghiên cứu khoa học, học viên cao học. Góp phần hệ thống
hóa và phát triển lý thuyết về các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm chè.
- Về thực tiễn: những giải pháp đề xuất có căn cứ khoa học sẽ là tài liệu
tham khảo cho các nhà quản lý trong lĩnh vực nông nghiệp nói chung và lĩnh
vực sản xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Lai Châu nói riêng.
- Về phương pháp nghiên cứu: tác giả sử dụng cả phương pháp định
tính định lượng qua số liệu thứ cấp thu thập và số liệu sơ cấp điều tra từ các
công ty, HTX, các hộ trồng chè, các nhà lãnh đạo, quản lý trong công tác chỉ
đạo phát triển liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè tại huyện Tam
Đường tỉnh Lai Châu. Đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị cụ thể
phù hợp tình hình thực tế địa phương.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh
mục các hình và bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo; luận văn được bố
cục theo 4 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ chè.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè trên địa
bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu
Chương 4: Một số giải pháp chủ yếu tăng cường liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ chè tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ CHÈ
1.1. Cơ sở lý luận về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
1.1.1. Một số khái niệm về liên kết, liên kết kinh tế, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ chè
- Khái niệm “liên kết”
Theo từ điển kinh tế học hiện đại của David, W.P. (1999): Khái niệm
“liên kết” xuất phát từ tiếng Anh “integration” mà trong hệ thống thuật ngữ
kinh tế có nghĩa là sự hợp nhất, sự phối hợp hay sáp nhập của nhiều bộ phận
thành một chỉnh thể. Trước đây khái niệm này được biết đến với tên gọi là
nhất thể hoá và gần đây mới gọi là liên kết.
- Khái niệm liên kết kinh tế
Theo từ điển Thuật ngữ kinh tế học của Viện nghiên cứu và phổ biến tri
thức bách khoa thì “Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác phối hợp hoạt động
do các đơn vị kinh tế tự nguyện tiến hành nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển theo hướng có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước.
Mục tiêu của liên kết kinh tế là tạo ra sự ổn định của các hoạt động kinh tế
thông qua các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất, khai thác
tốt các tiềm năng của các đơn vị tham gia liên kết để tạo ra thị trường tiêu thụ
chung, bảo vệ lợi ích cho nhau”.
Theo David. W. Pearce (1999), “Liên kết kinh tế chỉ các tình huống khi
mà các khu vực khác nhau của một nền kinh tế thường là khu vực công
nghiệp và nông nghiệp hoạt động phối hợp với nhau một cách có hiệu quả và

phụ thuộc lẫn nhau, là một yếu tố của quá trình phát triển. Điều kiện này
thường đi kèm với sự tăng trưởng bền vững”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

Tác giả Phạm Thị Minh Nguyệt (2006) cho rằng: “Liên kết kinh tế
chính là những phương thức hoạt động của các hình thức hợp tác kinh tế, liên
kết kinh tế phát triển ngày càng phong phú, đa dạng theo sự phát triển của hợp
tác kinh tế; Tất cả các mối quan hệ kinh tế được hình thành giữa hai hay nhiều
đối tác với nhau dựa trên những hợp đồng đã ký kết với những thoả thuận
nhất định được gọi là liên kết kinh tế”.
- Khái niệm về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
Theo tác giả Vũ Đức Hạnh (2015): Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
chè là việc thỏa thuận, tự nguyện cùng đầu tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
chè của các bên tham gia liên kết để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng
sản phẩm chè.
Liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm từ chè là hình thức liên kết trong
sản xuất nông nghiệp theo chuỗi từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sản
xuất, sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm.
1.1.2. Vai trò và đặc điểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
1.1.2.1. Vai trò của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè là một hình thức đem lại lợi ích
chắc chắn cho các bên liên quan. Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè giữa
các doanh nghiệp chế biến và hộ nông dân cho phép xoá bỏ độc quyền đối với
doanh nghiệp trong việc ép cấp, ép giá khi mua sản phẩm của người nông
dân. Mặt khác, thực hiện liên kết thông qua hợp đồng tạo điều kiện cho các

doanh nghiệp chế biến chè có nguồn cung cấp ổn định để phấn đấu giảm giá
thành, tăng chất lượng sản phẩm, nâng cao được năng lực cạnh tranh đối với
sản phẩm của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè giúp các tác nhân khắc phục
những bất lợi về quy mô trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, mỗi đơn vị
sản xuất kinh doanh trồng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chè (hộ, hợp tác xã,
doanh nghiệp) đều thực hiện một chuỗi các hoạt động từ cung cấp, dịch vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

đầu vào và đầu ra; mỗi cung đoạn lại có những đầu vào khác nhau, quy trình
công nghệ khác nhau và mang tính đặc thù; hơn nữa để sản xuất một loại sản
phẩm đầu ra cao cấp nào đó từ nguyên liệu chè lại yêu cầu những chủng loại
vật tư, nguyên liệu đầu vào khác nhau mà bản thân đơn vị sản xuất (hộ, hợp
tác xã, doanh nghiệp) không tự sản xuất ra tất cả, mà đó là kết quả của sự liên
kết hợp tác của hai hay nhiều bên nhằm phát huy lợi thế so sánh, giảm chi phí
sản xuất và chủ động, ổn định sản xuất - kinh doanh. Chính vì vậy, các liên
kết giúp các hộ, doanh nghiệp khắc phục những hạn chế về quy mô và lĩnh
vực hoạt động theo hướng hiệu quả hơn.
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè giúp cho tiêu thụ sản phẩm chè
được nhanh hơn, thể hiện thông qua sự liên kết của hệ thống các nhà thương
mại với các nhà sản xuất, thông qua hình thức đại lý bán hàng. Liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ chè còn giúp cho các chủ thể tiếp cận nhanh chóng với
các công nghệ và kỹ thuật mới, nhờ sự phối hợp với các nhà nghiên cứu ở các
trường đại học hay cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước. Ngược lại, sự thay
đổi của thị trường cũng thúc đẩy liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè.

Liên kết giúp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh chè. Như vậy Nhà
nước cần khuyến khích các cơ sở sản xuất chè đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, hợp tác sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao và
phục vụ nhu cầu đa dạng của xã hội những mặt khác, Nhà nước cũng cần có
giải pháp chính sách quản lý vĩ mô nhằm hạn chế độc quyền dẫn đến lũng
đoạn thị trường ngành chè, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất đời sống
của người trồng chè.
1.1.2.2. Đặc điểm của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè đảm bảo làm tăng hiệu quả sản
xuất kinh doanh của ngành chè. Bởi vì liên kết nhằm khai thác tốt hơn tiềm
năng của từng đơn vị sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè nên dù được tiến hành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

dưới hình thức nào thì những quan hệ liên kết này cũng phải đáp ứng được
nhu cầu phát triển của các bên tham gia.
Liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè phải được hình thành trên tinh
thần tự nguyện của các chủ thể. Sự tự nguyện tham gia liên kết cũng góp phần
nâng cao tinh thần trách nhiệm cho các tác nhân, hành động cùng vì lợi ích
chung và cùng chịu trách nhiệm về những thất bại hay rủi ro trong liên kết.
1.1.3. Phân loại và nguyên tắc liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
1.1.3.1. Phân loại
Tùy theo căn cứ để phân chia, có thể có nhiều loại hình liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ chè khác nhau. Mỗi một cách phân chia biểu hiện những
thuộc tính khác nhau của liên kết giúp cho việc nhận thức và thực hiện có hiệu

quả liên kết.
- Căn cứ theo quan hệ kinh tế-kỹ thuật, có các loại hình liên kết sau:
Liên kết dọc, Liên kết ngang và Liên kết nghiêng.
- Căn cứ theo cấu trúc thành phần, có các loại hình liên kết sau: Liên
kết song phương, Liên kết đa phương, Liên kết chuỗi, Liên kết mạng (lưới) và
Liên kết hình sao.
- Căn cứ theo hình thức tổ chức pháp lý, có các loại hình liên kết sau:
Hợp đồng liên kết kinh tế, Liên minh kinh tế, Hiệp hội kinh tế và Liên hợp
kinh tế.
- Căn cứ theo chức năng kinh tế, có các loại hình liên kết sau: Liên kết
trao đổi, Liên kết hợp lực, Liên kết phân chia và Liên kết ủy nhiệm.
- Căn cứ vào mối quan hệ với môi trường ngoài, có các loại hình: Liên
kết đóng và Liên kết mở.
- Căn cứ theo phạm vi liên kết, có các loại hình liên kết như: Liên kết
giữa các doanh nghiệp, liên kết giữa các vùng lãnh thổ, liên kết giữa các
ngành kinh tế, liên kết giữa các thành phần kinh tế, liên kết kinh tế quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

Tóm lại: Các loại hình liên kết kinh tế rất đa dạng, tồn tại đan xen, kết
hợp lẫn nhau tùy theo góc độ phân tích. Vì vậy cần căn cứ vào mục đích phân
tích để lựa chọn căn cứ cơ bản cho việc khởi đầu phân loại liên kết để nhận
thức và sử dụng trong thực tiễn.
1.1.3.2. Những nguyên tắc cơ bản của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
Một là, phải đảm bảo sản xuất kinh doanh của các chủ thể tham gia
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè phát triển và có hiệu quả ngày càng tăng

Dù liên kết dưới hình thức và mức độ nào đi nữa thì yêu cầu của hoạt
động liên kết ấy phải đảm bảo để sản xuất và kinh doanh của các chủ thể
tham gia không ngừng được phát triển, doanh thu ngày càng tăng, năng suất
và chất lượng sản phẩm chè ngày càng cao. Liên kết phải nâng cao được trình
độ công nghệ, mở rộng mặt hàng, sản xuất từ nguyên liệu chè ngày càng
phù hợp với nhu cầu thị trường, giá thành hạ, đem lại nhiều lợi nhuận cho
các chủ thể trên cơ sở giá bán và chất lượng sản phẩm chè được người tiêu
dùng chấp nhận.
Hai là, phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện và tự chịu trách nhiệm
giữa các bên tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
Các hoạt động hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè giữa các
chủ thể tham gia được thực hiện một cách thuận lợi, trôi chảy, thành công và
đem lại hiệu quả cao khi các chủ thể tự nguyện tìm đến với nhau, tự thoả
thuận quan hệ hợp tác, liên kết làm ăn với nhau lâu dài trên tinh thần bình
đẳng, cùng chịu trách nhiệm đến cùng về các thành công cũng như thất bại và
rủi ro. Tất cả các hình thức hợp tác, liên kết kinh tế được thiết lập trên cơ sở
những ý đồ không xuất phát từ nguyên tắc tự nguyện, từ những liên hệ tất yếu
về phương diện kinh tế, nghĩa là tiến hành trên cơ sở gò bó, gượng ép bắt
buộc đều hoạt động không thành công, kém hiệu quả.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

Ba là, phải đảm bảo sự thống nhất hài hoà lợi ích kinh tế giữa các bên
tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
Lợi ích kinh tế chính là động lực thúc đẩy các bên tham gia liên kết với

nhau, là chất kết dính với nhau trong quá trình liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ chè. Các bên tìm đến với nhau thoả thuận tiến hành hợp tác, liên kết với
nhau vì họ tìm thấy những lợi ích lâu dài. Cho nên việc đảm bảo thống nhất
hài hoà lợi ích giữa các bên sẽ tạo nên chất kết dính bền vững. Sự phân chia
lợi nhuận, phổ biến thiệt hại, rủi ro, các tính toán về chi phí giá cả... cần được
tiến hành thoả thuận, bàn bạc một cách công khai, dân chủ, bình đẳng và đảm
bảo công bằng trên cơ sở những đóng góp của các công ty, HTX chè với các
hộ trồng chè.
Bốn là, phải thực hiện được trên cơ sở những ràng buộc pháp lý giữa
các bên tham gia ràng buộc giữa các bên tham gia liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ chè, và thông qua hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng kinh tế là khế ước, là những thỏa thuận, những điều khoản
ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên tham gia liên kết,
được pháp luật thừa nhận và bảo hộ. Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt
động kinh tế đều phải tiến hành trên cơ sở pháp luật của Nhà nước cho phép,
đồng thời được pháp luật bảo hộ những tranh chấp giữa các bên quan hệ làm
ăn với nhau. Cho nên, để có những căn cứ pháp lý cho các cơ quan pháp luật
phán quyết những tranh chấp giữa các công ty, HTX chè với hộ trồng chè đều
phải có khế ước hay hợp đồng kinh tế được ký kết theo đúng luật pháp của
quốc gia.
Phan Xuân Dũng, 2007 cho rằng: Sự phát triển của liên kết kinh tế làm
cho lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, mức độ tập trung hóa ngày càng
cao, làm cho các khu vực kinh tế ngày càng xích lại gần nhau, gắn bó với
nhau hơn. Liên kết kinh tế là sợi dây, là chất nhựa gắn bó các doanh nghiệp,
các chủ thể liên kết lại với nhau trên cơ sở đảm bảo lợi ích sống còn trên thị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11

trường. Hoạt động liên kết kinh tế là nhằm phát triển, tìm kiếm, khai thác
ngày càng nhiều nguồn nguyên liệu cho sản xuất, đa dạng hóa mặt hàng, tăng
nhanh khối lượng và chất lượng sản phẩm, rút ngắn và đẩy nhanh quá trình
lưu thông, tiêu thụ sản phẩm, mở rộng và phát triển thị trường, tức là nâng
cao năng suất lao động, tồn tại, phát triển và mang lại hiệu quả kinh tế ngày
càng cao.
1.1.4. Mô hình liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè
* Mô hình liên kết Hiệp hội
Để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh giữa các cơ sở sản xuất, doanh
nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ chè; đồng thời phối hợp, thống nhất hành
động giữa các doanh nghiệp chè trước sự cạnh tranh mạnh mẽ của các đối tác
trong bối cảnh hội nhập và tự do hoá thương mại, các Hiệp hội ngành hàng
đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết các doanh nghiệp và làm chức
năng cầu nối giữa Nhà nước với các doanh nghiệp chè. Để tạo điều kiện cho
hoạt động của các Hiệp hội, cần có văn bản pháp quy của Nhà nước quy định
cơ chế phối hợp hoạt động giữa các Bộ ngành liên quan với các Hiệp hội,
giữa các Hiệp hội với nhau và giữa các thành viên trong Hiệp hội. Tăng
cường năng lực cho các Hiệp hội chè để làm vai trò thống nhất hành động
giữa các thành viên trong sản xuất, kinh doanh, xúc tiến thương mại của
ngành chè.
Sơ đồ 1.1: Mô hình liên kết hiệp hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12



13

(Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
* Mô hình liên kết Hợp tác
Trong bối cảnh sản xuất hàng hoá phát triển, sự cạnh tranh trong kinh
tế thị trường gay gắt, việc liên doanh, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ chè sẽ
tạo điều kiện cho các hợp tác xã nâng cao năng lực, sản xuất theo quy hoạch
và có kế hoạch; tiết kiệm được mức chi phí sản xuất dẫn đến giảm giá thành
sản phẩm; tạo khả năng cạnh tranh để thúc đẩy sản xuất phát triển; ổn định giá
chè ngay từ đầu vụ thông qua việc thực hiện các hợp đồng kinh tế chính
thức... Để đạt hiệu quả cao trong sản xuất, kinh doanh chè, cần chú trọng đến
vấn đề nâng cao năng lực quản lý và trình độ chuyên môn cho cán bộ HTX, tổ
chức liên kết tạo nên các hình thức kinh tế hợp tác đa dạng, phù hợp với nhu
cầu phát triển của từng địa bàn. Liên doanh, liên kết giữa các hợp tác xã chè
để giải quyết các vấn đề: cung ứng vật tư nông nghiệp; tổ chức các hoạt động
khuyến nông, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đưa giống chè mới có giá
trị kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ vào sản xuất; dịch vụ tín dụng nội bộ;
góp vốn phát triển sản xuất, kinh doanh, bảo quản, chế biến, tiêu thụ, bao tiêu
sản phẩm chè, tạo nguồn hàng lớn cho thị trường...
Sơ đồ 1.2: Mô hình liên kết hợp tác
HTX Quyết tiến

CT chè Tam Đường

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
HTX Bản Giang

- Nguyên liệu

http://lr - Vốn, vật tư
- KHKT

CT chè Shan Trúc
Thanh

- Marketing

c.tnu.edu.vn


13


×