Ngày soạn: 17/10/2009
Ngày giảng: 19/10/2009
Tuần 10
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc kể chuỵện
Giọng quê hơng
I Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn: Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, nén nỗi, xúc động, rớm
lệ,...
- Bộc lộ đợc tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ đợc chú giải trong bài: Đôn hậu, thành thực, bùi ngùi,...
- Nắm đợc cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật
trong câu chuyện với quê hơng, với ngời thân qua giọng nói quê hơng thân quen
II/ Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện; Biết thay
đổi giọng kể( Lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung
- Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại những bài tập đọc đã
học
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm quê hơng
- Cho HS quan sát tranh
- GV đa đầu bài ghi bảng
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài
- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
b) Hớng dẫn luyện đọc
* Đọc từng câu: 2 lần
- GV đa tiếng khó, dễ lẫn lên bảng
* Đọc đoạn:
- 3 hs nhắc lại
- Hs nghe giới thiệu
- nghe
- HS tiếp nối câu lần 1
- HS đọc thầm: Luôn miệng, vui lòng, nén
nỗi xúc động,...
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- Đọc tiếp nối câu lần 2
- HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài
- HS giải nghĩa một số từ( chú giải)
+ Đôn hậu: Hiền từ, thật thà
- Yêu cầu HS lần lợt giải nghĩa từ
- GV hớng dẫn cách ngắt câu dài
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Theo dõi hớng dẫn các nhóm đọc cho
đúng
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi HS đọc bài
? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với
những ai?
? Bầu không khí trong quán nh thế nào?
? Thái độ của mọi ngời trong quán ăn nh
thế nào?
-Đoạn 2:
? Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên?
? Thái độ của ngời trả tiền nh thế nào?
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đồng?
?Đoạn 2 nói về chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 3
? Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha
thiết của các nhân vật đối với quê hơng?
? ý đoạn 3 nói lên gì?
? Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê
hơng?
=> Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn
+ Thành thực: Có tấm lòng chân thật
+ Bùi ngùi: Cảm giác buồn, thơng nhớ lẫn
lộn
+ Qua đời: đồng nghĩa với chết nhng thể
hiện thái độ tôn trọng
+ Mắt rấn lệ: Rơm rớm nớc mắt, hình ảnh
biểu thị xự xúc động sâu sắc
+ Xin lỗi,//tôi quả thật cha nhớ ra/ anh là...//
( kéo dài từ là)
+ Nhấn giọng: Dạ, không! Bây giờ tôi mới
đợc biết 2 anh. Tôi muốn làm quen
- HS từng nhóm 4 đọc và góp ý cho nhau về
cách đọc
- Lớp đọc đồng thanh 3 đoạn nhẹ nhàng,
cảm xúc
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi
-> Cùng ăn trong quán có 3 thanh niên
-> Vui vẻ lạ thờng
1. Sự vui vẻ của mọi ngời trong quán ăn
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
-> Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền
thì một trong ba thanh niên đến gần xin đợc
trả giúp tiền ăn
-> Đôn hậu, thành thực, dễ mến
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
-> Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho
anh thanh niên nhớ đến ngời mẹ thân thơng
quê ở miền Trung
2. Cuộc gặp gỡ bất ngờ của Thuyên,
Đồng và anh thanh niên
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
-> Ngời trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi
mím chặt, lộ vẻ đau thơng
-> Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt
rớm lệ
3. Tình cảm tha thiết của các nhân vật
đối với quê hơng
- 3 HS nối tiếp 3 đoạn của bài
- HS thảo luận nhóm rồi phát biểu:
-> Giọng quê hơng tha thiết, gần gũi
bó , thân thiết cuả các nhân vật trong câu
chuyện , với quê hơng, với ngời thân qua
giọng nói quê hơng thân thuộc.
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs nêu cách đọc
- GVđọc diễn cảm đoạn 2, 3
- Yêu cầu HS luyện đọc
- Tổ chức thi đọc
-GV nhận xét đánh giá
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung câu chuyện
2. Hớng dẫn HS kể theo tranh
- Yêu cầu HS nêu sự việc trong tranh
- Yêu cầu HS kể
3. Củng cố dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình
về câu chuyện
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi HS
đọc bài tốt, kể chuyện hay
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho ngời thân
- Chuẩn bị bài tập đọc sau: Th gửi bà
-> Giọng quê hơng gợi nhớ những kỉ niệm
sâu sắc với quê hơng, với ngời thân
-> Giọng quê hơng gắn bó những ngời cùng
quê
- HS phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời
từng nhân vật
- HS đọc bài, nhóm bàn phân vai: Ngời dẫn
chuyện; anh thanh niên; Thuyên
- Thi đọc chuyện phân vai
- Bình chọn lớp nhóm đọc hay
- HS nêu yêu cầu: Dựa vào 3 bức tranh minh
hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, kể lại
nội dung chuyện
- HS quan sát từng tranh minh hoạ, ứng với
3 đoạn của câu chuyện, 1 HS giỏi nêu nhanh
sự việc đợc kể trong từng tranh
+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bớc vào quán
ăn, trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn
+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên( anh áo
xanh) xin đợc trả tiền bữa ăn cho Thuyên và
Đồng và xin đợc làm quen
+ Tranh 3: 3 ngời trò chuyện. Anh thanh
niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn
làm quen
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn
- 3 HS tiếp nối nhau kể theo 3 tranh
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS phát biểu:
- Giọng quê hơng có ý nghĩa đối với mỗi ng-
ời, gợi nhớ quê hơng, đến ngời thân, đến
những kỉ niệm thân thiết
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Toán
Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu:
- HS biết dùng bút và thớc thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc. Đo độ dài bằng thớc
thẳng và ghi lại số đo đó.
- Rèn Kn đo độ dài đoạn thẳmg.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV : Thớc cm- Thớc mét.
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng HT
3/ Thực hành:
* Bài 1:
- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng
đặt điểm O của thớc trùng với điểm vừa
chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn
thẳng trên thớc, chấm điểm thứ hai, nối 2
điểm ta đợc đoạn thẳng cần vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2:
- Đọc yêu cầu?
- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì
trùng với điểm O của thớc. Cạnh bút chì
thẳng với cạnh của thớc. Tìm điểm cuối
của bút ứng với điểm nào trên thớc. Đọc
số đo tơng ứng với điểm cuối của bút chì.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Cho HS quan sát thớc mét để có biểu tợng
chắc chắn về độ dài 1m.
- Ước lợng độ cao của bức tờng lớp bằng
cách so sánh với độ cao của thớc mét.
- GV ghi KQ ớc lợng và tuyên dơng HS ớc
lợng tốt.
4/ Củng cố:
- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?
- Chấm bài, nhận xét.
* Dặn dò:
- Thực hành đo độ dài của giờng ngủ.
- Hát
- Hs để đồ dùng trên bàn
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm; Đoạn CD dài
12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.
A 7cm B
C 12cm D
E 12cm G
- HS theo dõi
- HS thực hành đo:
a) Chiều dài cái bút của em.
b) Chiều dài mép bàn học của em.
c) Chiều cao chân bàn học của em.
- HS báo cáo KQ
- HS tập ớc lợng
a) Bức tờng lớp học cao khoảng 3m.
b) Chân tờng lớp em dài khoảng 4m.
c) Mép bảng lớp em dài khoảng 250dm.
- HS thi vẽ nhanh vào phiếu HT
Đạo đức
Tiết 8: Chia sẻ vui buồn cùng bạn
I.Mục tiêu:.
-Luyện tập thực hành giúp hs phân biệt hành vi đúng sai đối với bạn bè khi có chuyện vui
buồn.
- Qua bài học hs biết chia sẻ vui buồn cùng bạn
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập, các câu chuyện tấm gơng, ca dao, tục ngữ đã su tầm.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao cần chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng,
sai.
- Gv phát phiếu học tập và yêu cầu học
sinh làm bài tập cá nhân.
- Gvkl: việc làm a,b,c,d,đ,g đúng.
- Y/c hs thảo luận cả lớp
Hoạt động 2: Liên hệ
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho hs liên
hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- Gvkl: Bạn bè tốt cần phải biết cảm
thông chia sẻ vui buồn cùng nhau.
3. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên.
- Hớng dẫn hs cách chơi.
- Gv nhận xét tuyên dơng những hs đã có
câu hỏi phỏng vấn và trả lời hay
4. Củng cố dặn dò
? Vì sao phải biết chia sẻ vui buồn cùng
bạn
- GV nhận xét tiết học?
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau
- Hát
- Cần chia sẻ vui buồn cùng bạn thì tình bạn
mới trở nên gắn bó và giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ.
- Hs làm bài tập trên phiếu, viết chữ đ vào bài
tập đúng, chữ s vào bài tập sai
- Vài hs đọc chữa bài
- Hs giải thích vì sao việc làm e lại sai.
- Hs tự liên hệ trong nhóm các nội dung:
+Em đã biết chia sẻ với bạn bè trong lớp,
trong trờng khi vui khi buồn cha? chia sẻ nh
thế nào?
+ Em đã bao giờ đợc bạn bè chia sẻ vui buồn
cha? hãy kể lại cho bạn nghe, em cảm thấy
thế nào?
- 1 số hs trình bày, lớp theo dõi nhận xét
- Hs trong lớp lần lợt đóng vai phóng viên và
phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có
liên quan đến chủ đề bài học.
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày soạn: 20/10/2009
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
Thể dục.
Động tác chân, lờn của BTDPTC
I/ Mục tiêu
-Ôn động tác vơn thở động tác tay, thực hiện động tác tơng đối đúng
-Học động tác chân lờn
-Học trò chơi nhanh lên các bạn ơi
II. Địa điểm, phơng tiện
Sân trờng chuẩn bị còi kể đờng đi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Hoạt động dạy học
Toán
Thực hành đo độ dài (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đo độ dài, đo chiều cao. Đọc viết số đo độ dài. So sánh số đo độ dài.
- Rèn kĩ năng đo độ dài đoạn thẳmg.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II. Đồ dùng dạỵ - học:
GV : Thớc cm, Thớc mét.
HS : SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Thực hành:
* Bài 1:
- GVđọc mẫu dòng đầu.
- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?
- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?
- So sánh ntn?
Hai bạn nào có số đo bằng nhau
Nhận xét.
* Bài 2:
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có
6 HS.
- HD làm bài:
+ ứơc lợng chiều cao của từng bạn trong
nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.
+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng
tổng kết.
- Nhận xét, tuyên dơng nhóm thực hành tốt.
3/ Củng cố- Dặn dò:
- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.
- GV nhận xét giờ.
- Hát
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.
- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.
- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.
- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và
so sánh.
Bạn Minh cao : 125cm
Bạn Nam cao : 115cm
Bạn Hơng cao: 132cm
Bạn Nam cao: 120cm
Bạn Hằng cao: 120cm
Bạn Tú cao: 120cm
- HS thực hành so sánh và trả lời:
+ Bạn Hơng cao nhất. ( 132cm)
+ Bạn Nam thấp nhất. (115cm)
Vài em nêu nhận xét
- HS thực hành theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Tập đọc
Th gửi bà
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ lẫn do phát âm sai của địa phơng: Lâu rồi, dạo này, khoẻ, lớp,
sống lâu,...
- Bớc đầu bộc lộ đợc tình cảm qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu( Câu hỏi, câu kể,
câu cảm)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm tơng đối nhanh, nắm bắt đợc những thông tin chính xác của bức th thăm hỏi.
Hiểu đợc ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hơng, quí mến bà của ngời cháu
- Bớc đầu có hiểu biết về cách viết th và nội dung th
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học
- 1 phong bì th và một bức th của một HS gửi một ngời thân
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Giong quê hơng và
TLCH nội dung bài
=> Giong quê hơng là đặc trng cho mỗi
miền quê và rât gần gũi ,thân thiêt với nh-
ng ngời ở vùng quê đó,nó còn gợi cho con
ngời ta nhở đến nơi chôn rau cắt rốn với
những kỉ niệm thân thuơng của cuả cuộ
đời. Quê hơng giúp nhng ngời cung quê
thêm găn bó, gần gũi nhau hơn.
- GV nhận xét đánh giá
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu nội dung của bài
- Ghi bài lên bảng
2. Luyện đọc:
a) GV đọc bài:
- Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, phân biệt
giọng câu hỏi, câu cảm,...
b) Luyện đọc cho HS:
* Đọc từng câu:
- GV ghi tiếng khó lên bảng
* Đọc đoạn trớc lớp:
- GV chia thành 3 đoạn
+ Đoạn 1: Mở đầu th( 3 câu đầu)
- 1 HS đọc đoạn 1
- 1 hs kể chuyện ( đoạn 2 Và 3)
- HS nghe giới thiệu
- HS nhắc lại nội dung, tên bài
- HS lắng nghe
- HS tiếp nối từng câu lần 1
- HS đọc thầm: Lâu rồi, dạo này, khóc,...
- HS đọc tiếp nối lần 2, mỗi HS một câu
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+ Đoạn 2: Nội dung chính( Dạo này....ánh
trăng)
+ Đoạn 3: Kết thúc( Còn lại)
- Gọi HS đọc
* Đọc đoạn trong nhóm
- Tổ chức thi đọc bức th
- Nhận xét đánh giá
- Cho đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- GVgọi HS đọc bài
- 1 HS đọc phần đầu bức th, TLCH:
? Đức viết th cho ai?
? Dòng đầu bức th bạn viết nh thế nào?
=> Đó chính là quy ớc khi viết th, mở đầu
th ngời viết bao giờ cũng viết địa điểm và
ngày gửi th.
- Gọi HS đọc tiếp bài
- 1 HS đọc phần chính của bức th, lớp theo
dõi. TLCH:
?Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì?
=> Sức khỏe là điều cần quan tâm nhất đối
với nỏe cời già, Đức hỏi thăm đến sức khỏe
cuả bà một cách ân cần, chu đáo, điều đó
cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà.
=> Khi viết th cho bạn bè, ngời thân,
chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức
khỏe, tình hình học tập, công tác của họ.
? Đức kể với bà những gì?
=> Khi viết th cho ngời thân ,bạn bè, sau
khi hỏi thăm tình hình cuả họ, chúng ta
cần thông báo tình hình của gia đình và
bản thân cho ngời đó biết.
- HS đọc từng đoạn:
Hải Phòng,/ ngày 6/ tháng11/ năm
2004( Đọc rõ các số)
Dạo này bà có khoẻ không ạ?( Giọng ân
cần) Cháu vẫn nhớ năm ngoái đợc về quê,/
thả diều cùng anh Tuấn trên đê,/ và đêm
đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cỏ tích dới
ánh trăng.//( Giọng kể chậm rãi)
- Đọc bài nhóm 3( mỗi HS 1 đoạn)
- 3 HS đọc thi toàn bộ bức th
- Nhận xét bạn đọc tốt
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi
-> Cho bà Đức ở quê
->Phần đầu th: Hải Phòng, ngày 6 tháng
11 năm 2003; ghi rõ nơi và ngày gửi th
- 1 HS đọc
Phần chính th
-> Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Bà có
khoẻ không ạ?
-> Tình hình gia đình, bản thân: Đợc lên
lớp 3, đợc 8 điểm 10, đợc đi chơi cùng bố ẹ
những ngày nghỉ. Kỉ niệm năm ngoái về
quê, đợc đi thả diều cùng anh Tuấn, đợc
nghe bà kể chuyện cổ tích dới ánh trăng...
- Gọi HS đọc đoạn cuối th
? Tình cảm của Đức dành cho bà nh thế
nào?
=> Đức là ngời cháu rất kính trọng và
yêu quí bà, hứa với bà sẽ học giỏi chăm
ngoan để bà vui; chúc bà mạnh khoẻ,
sống lâu, mong chóng đến hè để đợc về
quê thăm bà
? Bài văn viết th gồm mấy phần?
? Phần đầu th viết gì?
?Phần chính th viết gì th viết gi?
?Phần cuôi gì th viết gi?
? Bài tập đọc nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc bài
- Hớng dẫn HS đọc nối tiếp
5. Củng cố dặn dò:
- GV giúp HS nhận xét về cách viết một
bức th?
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc, viết th
chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới
- Đọc bài, chuẩn bị bài: Đất quí, đất
yêu
- 1HS đọc đoạn cuối th, lớp theo dõi và
TLCH:
Phần cuối th
-> Đức rất kính trọng và yêu quí bà, hứa với
bà sẽ học giỏi chăm ngoan để bà vui; chúc
bà mạnh khoẻ, sống lâu, mong chóng
đến hè để đợc về quê thăm bà
- HS quan sát
- Gồm 3 phần: phần đầu th, phần chính,
phần cuối
Phần đầu: Địa điểm, thời gian viết th
Phần chính: Nội dung chính của th
- Thăm hỏi
Thông báo tình hình gia đình, bản thân
Phần cuối: Lời chúc, lời hứa, ký tên
=>Tình cảm gắn bó với quê hơng, quí mến
bà của ngời cháu
- 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bộ bức th
- HS đọc nối tiếp từng đoạn th trong nhóm
- Thi đọc th trớc lớp( Tập diễn tả tình cảm
chân thành qua bức th gửi ngời thân).
+ Đầu th ghi nơi viết, ngày, tháng, năm
+ Phần chính: Kể về gia đình, bản thân, hỏi
thăm sức khoẻ...
+ Cuối th: Lời hứa, chúc,... kí tên
............................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Chính tả ( nghe viết )
Quê hơng ruột thịt
I.Mục tiêu:
- Nghe- viết chính xác bài quê hơng ruột thịt.
- Làm đúng các bài tập chính tả: tìm từ chứa tiếng có vần oai/ oay và thi đọc nhanh, viết đg
tiếng có phụ âm đầu l/n hoặc thanh hỏi/ ngã.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
- Bài tập 2 chép lên bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 hs lên bảng
- Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, HD viết chính tả.
* Tìm hiểu nội dung bài:
- Gv đọc bài.
- CH: vì sao chị Tứ rất yêu quê hơng
mình?
* HD cách trình bày:
- Bài văn có mấy câu?
- Trong bài văn có những dấu câu nào đợc
sử dụng?
- Trong bài có những chữ nào phải viết
hoa.
* HD viết từ khó.
- - Hát
- Gọi 4 hs lên bảng, dới lớp viết nháp
- Tìm tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi
- Hs nhận xét
- Hs lắng nghe
- 2 hs đọc bài.
- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có
bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con
bài hát ngày xa.
- Bài văn có 3 câu
- Dấu chấn, dấu phẩy, dấu ba chấm
- Chị " Tứ " phải viết hoa vì là tên riêng của
ngời. chữ đầu câu phải viết hoa. chữ "Quê"
là tên bài phải viết hoa.
- Yêu cầu hs nêu các từ khó dễ lẫn
- Yêu cầu hs đọc và viết lại các từ vừa nêu.
- Nhận xét sửa chữa.
* Viết chính tả:
- Gv đọc cho hs viết
* Soát lỗi.
* Chấm bài: 5- 7 bài
- Nhận xét
c. HD làm bài tập
Bài 2:
- Phát bút và giấy cho hs
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi 2 nhóm đọc các từ mình tìm đợc, các
nhóm có từ khác bổ sung, gv ghi nhanh lên
bảng.
- Yêu cầu hs đọc lại các từ trên bảng và
làm vào vở.
Bài 3:
a, Gọi hs đọc yêu cầu
+ Thi đọc
- Gv làm trọng tài
- Gọi hs sung phong lên thi viết, mỗi, mỗi
lợt 3 hs.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- về nhà tập viết lại cho nhanh và đẹp.
- Hs viết bảng con- 2 hs lên bảng viết nới,
trái sai, da dẻ, ngày xa, quả ngọt
- Hs nghe- viết
- Hs dùng bút chì soát, chữa lỗi.
- 1 hs đọc yêu cầu SGK
- Hs nhận đồ dùng
- Hs tự làm bài trong nhóm
- Hs đọc bài làm và bổ sung
- Đọc và làm bài vào vở
+ Oai: củ khoai, khoan khoái, bà ngoại,
ngoái lại, quả xoài, loại bỏ...
+ Oay: xoay, gió xoáy, ngó ngoáy, khoáy
đầu, loay hoay.....
- 1 hs đọc yêu cầu SGK
- Hs luyện đọc trong nhóm, sau đó cử đại
diện thi đọc.
- Hs trong nhóm thi đọc nhanh.
- 3 hs lên bảng thi viết, hs dới lớp viết
vào bảng con.