Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Luật tố tụng hình sự Việt Nam (mới - có giải thích chi tiết) EL11_017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207 KB, 27 trang )

Luật Tố tụng hình sự Việt Nam - EL11.017
CÂU HỎI

A là bị hại về tội cố ý gây
thương tích theo khoản 1
Điều 134 BLHS. Trong
giai đoạn điều tra, có căn
cứ A và người đại diện
không yêu cầu khởi tố vụ
án thì Cơ quan điều tra:
A là bị hại về tội cố ý gây
thương tích theo khoản 1
Điều 134 BLHS. Cơ quan
điều tra đã khởi tố vụ án
theo yêu cầu của A. Trong
giai đoạn điều tra, A tự
nguyện rút yêu cầu khởi
tố vụ án thì Cơ quan điều
tra quyết định:
A là bị hại về tội cố ý gây
thương tích trong trạng
thái tinh thần bị kích động
mạnh theo khoản 1 Điều
135 BLHS. Cơ quan điều
tra đã khởi tố vụ án theo
yêu cầu của A. Trong giai
đoạn chuẩn bị xét xử sơ
thẩm, A tự nguyện rút yêu
cầu khởi tố vụ án thì
Thẩm phán chủ tọa phiên
tòa quyết định:


A là Thẩm phán đồng thời
là Chánh án Toà án nhân
dân huyện X tỉnh Y. Tại
phiên toà sơ thẩm, A
thuộc trường hợp phải
thay đổi. Thẩm quyền
quyết định thay đổi A
thuộc về:

ĐÁP ẤN



Đình chỉ điều tra

Đình chỉ điều tra.
Tạm đình chỉ điều tra.
Không chấp nhận yêu cầu
của A.

Điểm a khoản 1 Điều 230
dẫn chiếu đến khoản 2
Điều 155 BLTTHS quy
định trong giai đoạn điều
tra, người đã yêu cầu khởi
tố tự nguyện rút yêu cầu
thì Cơ quan điều tra quyết
định đình chỉ điều tra.

Đình chỉ vụ án.

Không chấp nhận yêu cầu
của A.
Tạm đình chỉ vụ án

điểm a khoản 1 Điều 282
dẫn chiếu đến khoản 2
Điều 155 BLTTHS quy
định vụ án thuộc trường
hợp khởi tố theo yêu cầu
nhưng khi chuẩn bị xét xử
sơ thẩm người đã yêu cầu
tự nguyện rút yêu cầu thì
Thẩm phán chủ tọa phiên
tòa quyết định đình chỉ vụ
án.

Hội đồng xét xử sơ thẩm
Toà án nhân dân huyện X.
Chánh án Toà án nhân dân
tỉnh Y.
Chánh án Toà án nhân dân
cấp cao.
d. Hội đồng Thẩm phán Toà
án nhân dân tối cao.
A là Thủ trưởng Cơ quan Do Cơ quan điều tra Công
điều tra Công an huyện X an tỉnh Y tiến hành.

khoản 2 Điều 53 BLTTHS
quy định tại phiên toà,
việc thay đổi Thẩm phán

thuộc về Hội đồng xét xử.

1

Khoản 2 Điều 51 BLTTHS
quy định Thủ trưởng Cơ
quan điều tra thuộc trường


tỉnh Y. Nếu A thuộc Do Cơ quan điều tra Viện
trường hợp bị thay đổi do kiểm sát nhân dân tối cao
pháp luật quy định thì tiến hành.
việc điều tra vụ án:
Do Cơ quan điều tra Công an
huyện X tiếp tục tiến hành.
Do cơ quan điều tra Bộ Công
an tiến hành.
A lái xe ô tô thuê cho B, Bị đơn dân sự
hưởng lương theo tháng. Người có quyền lợi, nghĩa vụ
Trong khi thực hiện công liên quan đến vụ án.
việc B giao, A đã phạm tội Nguyên đơn dân sự.
vi phạm quy định về tham
Bị hại.
gia giao thông đường bộ
làm C chết. Tư cách tố
tụng của B trong vụ án
hình sự là:
A mượn xe máy của B. A
sử dụng xe máy đó làm
phương tiện phạm tội và

bị Cơ quan điều tra tạm
giữ. B không có lỗi trong
việc A sử dụng xe máy đó
làm phương tiện phạm tội.
Cách xử lý xe máy này là:
A phạm tội lừa đảo, chiếm
đoạt tài sản của cơ quan
X. Tư cách tố tụng của cơ
quan X trong vụ án là:
A phạm tội mua bán
phép chất ma túy.
quan điều tra tạm
được ma túy làm
chứng. Cách xử lý
chứng này là:

trái

giữ
vật
vật

A tham ô 100 triệu đồng

Trả lại cho B.
Tiêu hủy.
Bán và chuyển tiền đến Kho
bạc Nhà nước để quản lý.
Tịch thu, nộp ngân sách nhà
nước.

Bị hại.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan đến vụ án.
Bị đơn dân sự.
Nguyên đơn dân sự.
Tiêu hủy
Bán và chuyển tiền đến Kho
bạc Nhà nước để quản lý.
Giao cho cơ quan quản lý
chuyên ngành có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp
luật.
Tịch thu, nộp ngân sách nhà
nước.
Trả lại cho cơ quan X.
2

hợp phải thay đổi thì việc
điều tra vụ án do Cơ quan
điều tra cấp trên trực tiếp
tiến hành.

khoản 1 Điều 64 BLTTHS
quy định bị đơn dân sự là
cá nhân, cơ quan, tổ chức
mà pháp luật quy định
phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại. Trong
trường hợp này, B phải
chịu trách nhiệm bồi

thường thiệt hại do hành
vi phạm tội của người làm
công gây ra theo quy định
của pháp luật. B có thể
yêu cầu A bồi hoàn.
Điểm b khoản 3 Điều 106
BLTTHS quy định trả lại
ngay vật chứng cho chủ sở
hữu nếu xét thấy không
ảnh hưởng đến việc xử lý
vụ án và thi hành án.

khoản 1 Điều 62 BLTTHS
quy định bị hại có thể là
cơ quan bị thiệt hại về tài
sản do tội phạm gây ra.

Điểm a khoản 2 Điều 106
BLTTHS quy định vật
chứng là vật cấm tàng trữ,
lưu hành thì bị tiêu hủy.


của cơ quan nhà nước X.
Cơ quan điều tra tạm giữ
số tiền này làm vật chứng.
Cách xử lý vật chứng này
là:
A trộm cắp xe máy của B.
Cơ quan điều tra tạm giữ

xe máy nói trên làm vật
chứng. Trong giai đoạn
điều tra, xét thấy việc xử
lý vật chứng không ảnh
hưởng đến việc xử lý vụ
án và thi hành án. Cách xử
lý vật chứng này là:
Bị can:

Bị cáo:

Bị đơn dân sự là:

Biện pháp kê biên tài sản:

Trả lại ngay cho B.
Tịch thu, nộp ngân sách nhà
nước.
Bán và chuyển tiền đến Kho
bạc Nhà nước để quản lý.
Tiêu hủy.

Điểm b khoản 3 Điều 106
BLTTHS quy định trả lại
ngay vật chứng cho chủ sở
hữu nếu xét thấy không
ảnh hưởng đến việc xử lý
vụ án và thi hành án.

Là người hoặc pháp nhân

bị khởi tố về hình sự.
Không có quyền bào chữa.
Không có quyền đề nghị thay
đổi người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng.
Là người hoặc pháp nhân
bị Toà án quyết định đưa
ra xét xử
Là người có tội.
Không có quyền kháng cáo.
Không có quyền tự bào chữa.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức
chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại theo quy định của
pháp luật.
Người bị tố giác hoặc bị kiến
nghị khởi tố.
Người hoặc pháp nhân bị
khởi tố về hình sự.
Người hoặc pháp nhân đã bị
Toà án quyết định đưa ra xét
xử.
Có thể được hủy bỏ trong
trường hợp không còn cần
thiết.

Khoản 1 Điều 60 BLTTHS
quy định bị can là người
hoặc pháp nhân bị khởi tố
về hình sự.


3

Khoản 1 Điều 64 BLTTHS
quy định: Bị đơn dân sự là
cá nhân, cơ quan, tổ chức
mà pháp luật quy định
phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại.

Khoản 2 Điều 130
BLTTHS quy định Cơ
quan điều tra, Viện kiểm
sát, Tòa án hủy bỏ biện


Không phải hủy bỏ trong
trường hợp đình chỉ vụ án.
Không phải hủy bỏ trong
trường hợp bị cáo được Tòa
án tuyên không có tội.
Không phải hủy bỏ trong
trường hợp đình chỉ điều tra.
Biện pháp nào trong các Bắt người.
biện pháp sau là biện pháp
ngăn chặn?
Cá nhân bị thiệt hại trực Bị hại.
tiếp về tài sản do tội phạm Nguyên đơn dân sự.
gây ra là:
Người có quyền lợi, nghĩa vụ

liên quan đến vụ án
Cán bộ điều tra của Bộ Người có thẩm quyền tiến
đội biên phòng là:
hành tố tụng
Điều tra viên.
Người tiến hành tố tụng

Chủ thể chịu trách nhiệm Hội đồng định giá tài sản.
về kết luận định giá tài Cơ quan điều tra đã yêu cầu
sản là:
định giá tài sản.
Tòa án đã yêu cầu định giá tài
sản.
Viện kiểm sát đã yêu cầu
định giá tài sản.
Chủ thể chịu trách nhiệm Cơ quan, tổ chức, cá nhân
về kết luận giám định là:
đã kết luận giám định.
Chủ thể nào trong những Chánh án Tòa án nhân dân
chủ thể sau đây không có tỉnh Y
quyền kháng nghị theo thủ Chánh án Tòa án nhân cấp
tục giám đốc thẩm đối với cao.
bản án đã có hiệu lực Chánh án Tòa án nhân dân
pháp luật của Tòa án nhân tối cao.
dân huyện X tỉnh Y?
4

pháp kê biên tài sản khi
thấy không còn cần thiết.


Theo khoản 1 Điều 62
BLTTHS, cá nhân trực
tiếp bị thiệt hại về tài sản
do tội phạm gây ra là bị
hại.
Theo điểm h khoản 2 Điều
35 BLTTHS, cán bộ điều
tra của Bộ đội biên phòng
là người được giao nhiệm
vụ tiến hành một số hoạt
động điều tra; và theo
điểm b khoản 1 Điều 4
BLTTHS, người được giao
nhiệm vụ tiến hành một số
hoạt động điều tra là
người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng.
Khoản 1 Điều 101
BLTTHS quy định Hội
đồng định giá tài sản kết
luận giá của tài sản và
phải chịu trách nhiệm về
kết luận đó.

Điều 373 BLTTHS không
quy định Chánh án Tòa án
nhân dân cấp tỉnh có
quyền kháng nghị giám
đốc thẩm



Chủ thể nào trong những
chủ thể sau đây không có
quyền kháng nghị theo thủ
tục tái thẩm đối với bản
án đã có hiệu lực pháp
luật của Tòa án nhân dân
huyện X tỉnh Y?
Chứng cứ:
Cơ quan điều tra đình chỉ
điều tra đối với bị can A.
Trong thời hạn luật định,
Viện kiểm sát xét thấy đủ
căn cứ để truy tố A thì
phải quyết định:
Cơ quan điều tra khởi tố
đối với A về tội trộm cắp
tài sản theo khoản 1 Điều
173 BLHS. Trong giai
đoạn điều tra, xét thấy có
đủ căn cứ A phạm tội theo
khoản 2 điều này thì Cơ
quan điều tra:

Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh Y.
Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân cấp cao.
Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao.

Có thuộc tính khách quan,
liên quan và hợp pháp.
Hủy bỏ quyết định đình chỉ
điều tra và ra quyết định
truy tố đối với A.
Hủy bỏ quyết định đình chỉ
điều tra và yêu cầu Cơ quan
điều tra phục hồi điều tra đối
với A.
Không phải thay đổi quyết
định khởi tố bị can.
Phải thay đổi quyết định khởi
tố bị can.

Cơ quan điều tra ra quyết Viện kiểm sát.
định bảo lĩnh đối với bị Cơ quan điều tra.
can A. Việc cho bảo lĩnh Tòa án
đối với A là hợp pháp.
Trong giai đoạn điều tra,
A vi phạm nghĩa vụ đã
cam đoan. Thẩm quyền
hủy bỏ biện pháp bảo lĩnh
thuộc về:

Cơ quan điều tra ra quyết Viện kiểm sát
định đặt tiền để bảo đảm Cơ quan điều tra.
đối với bị can A. Việc đặt Tòa án
tiền để bảo đảm đối với A
5


Điều 400 BLTTHS không
quy định Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
có quyền kháng nghị giám
tái thẩm

khoản 3 Điều 230 BLTTHS
quy định nếu quyết định
đình chỉ điều tra không có
căn cứ và đủ căn cứ để truy
tố thì Viện kiểm sát hủy bỏ
quyết định đình chỉ điều tra
và ra quyết định truy tố theo
thời hạn, trình tự, thủ tục quy
định tại BLTTHS.
Theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 180 BLTTHS,
hành vi phạm tội của bị can
không phạm vào tội đã bị
khởi tố (tức là thay đổi tội
danh) mới phải thay đổi
quyết định khởi tố bị can.
Trường hợp này, hành vi
phạm tội của A vẫn phạm
vào tội đã bị khởi tố (trộm
cắp tài sản) nên không phải
thay đổi quyết định khởi tố
bị can.
Khoản 2 Điều 125 BLTTHS
quy định biện pháp ngăn

chặn do Viện kiểm sát phê
chuẩn trong giai đoạn điều
tra thì việc hủy bỏ phải do
Viện kiểm sát quyết định.
Theo quy định tại khoản 4
Điều 121 dẫn chiếu đến
điểm a khoản 1 Điều 113
BLTTHS thì quyết định bảo
lĩnh của Cơ quan điều tra
phải được Viện kiểm sát
cùng cấp phê chuẩn trước
khi thi hành.
khoản 2 Điều 125 BLTTHS
quy định biện pháp ngăn
chặn do Viện kiểm sát phê
chuẩn trong giai đoạn điều
tra thì việc hủy bỏ phải do


là hợp pháp. Trong giai
đoạn điều tra, A vi phạm
nghĩa vụ đã cam đoan.
Thẩm quyền hủy bỏ biện
pháp đặt tiền để bảo đảm
thuộc về:
Có thể dùng làm chứng Nếu lời nhận tội của bị can,
cứ:
bị cáo phù hợp với những
chứng cứ khác của vụ án.
Những tình tiết do người làm

chứng trình bày mặc dù họ
không thể nói rõ vì sao biết
được tình tiết đó.
Những tình tiết do bị hại
trình bày mặc dù họ không
thể nói rõ vì sao biết được
tình tiết đó.
Điều tra viên là:
Người tiến hành tố tụng.
Hết thời hạn chuẩn bị xét Tạm đình chỉ vụ án.
xử sơ thẩm mà không biết Đình chỉ vụ án.
rõ bị can đang ở đâu thì Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
Thẩm phán chủ tọa phiên để điều tra bổ sung.
tòa quyết định:
Hết thời hạn điều tra vụ Tạm đình chỉ điều tra
án mà chưa xác định được Đề nghị truy tố.
bị can thì Cơ quan điều tra Đình chỉ điều tra.
quyết định:
Hết thời hạn điều tra vụ Đình chỉ điều tra.
án mà không chứng minh Đề nghị truy tố.
được bị can đã thực hiện Tạm đình chỉ điều tra.
tội phạm thì Cơ quan điều
tra quyết định:
Hết thời hạn quyết định Tạm đình chỉ vụ án.
việc truy tố nhưng bị can  Đình chỉ vụ án.
bỏ trốn mà không biết rõ Chuyển vụ án cho Viện kiểm
bị can đang ở đâu thì Viện sát khác có thẩm quyền truy
kiểm sát có thể quyết tố.
6


Viện kiểm sát quyết định.
Theo quy định tại khoản 3
Điều 122 dẫn chiếu đến
điểm a khoản 1 Điều 113
BLTTHS thì quyết định đặt
tiền để bảo đảm của Cơ quan
điều tra phải được Viện kiểm
sát cùng cấp phê chuẩn trước
khi thi hành.
Khoản 2 Điều 98 BLTTHS
quy định lời nhận tội của
bị can, bị cáo chỉ có thể
được coi là chứng cứ nếu
phù hợp với những chứng
cứ khác của vụ án.

Điểm b khoản 1 Điều 281
BLTTHS quy định Thẩm
phán chủ tọa phiên tòa ra
quyết định tạm đình chỉ vụ
án nếu không biết rõ bị
can đang ở đâu mà đã hết
thời hạn chuẩn bị xét xử
Điểm a khoản 1 Điều 229
BLTTHS quy định hết thời
hạn điều tra vụ án mà
chưa xác định được bị can
thì Cơ quan điều tra quyết
định tạm đình chỉ điều tra
điểm b khoản 1 Điều 230

BLTTHS quy định hết thời
hạn điều tra vụ án mà
không chứng minh được
bị can đã thực hiện tội
phạm thì Cơ quan điều tra
quyết định đình chỉ điều
tra
Điểm b khoản 1 Điều 247
BLTTHS quy định Viện
kiểm sát quyết định tạm
đình chỉ vụ án nếu hết thời
hạn quyết định việc truy tố
nhưng bị can bỏ trốn mà


Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung.
Hoạt động nào trong Hỏi cung bị can.
những hoạt động sau đây Khám nghiệm hiện trường.
không được tiến hành khi Trưng cầu giám định.
giải quyết tố giác, tin báo
về tội phạm, kiến nghị
khởi tố?
định:

Hội đồng tái thẩm không Sửa bản án, quyết định đã
có quyền nào trong các có hiệu lực pháp luật bị
quyền sau đây?
kháng nghị.

Huỷ bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật để điều tra
lại, xét xử lại hoặc đình chỉ
vụ án.
Đình chỉ việc xét xử tái thẩm.
Không chấp nhận kháng nghị
và giữ nguyên bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật bị
kháng nghị.
Hội đồng xét xử phúc Hủy bản án sơ thẩm để xét
thẩm xét thấy trong thành xử lại
phần Hội đồng xét xử sơ Sửa bản án sơ thẩm.
thẩm có 1 Hội thẩm là Không chấp nhận kháng cáo,
người thân thích với bị kháng nghị và giữ nguyên
cáo thì phải chọn cách bản án sơ thẩm.
giải quyết nào trong
Hủy bản án sơ thẩm và đình
những cách sau đây?
chỉ vụ án.

Hội thẩm tham gia xét xử: Sơ thẩm theo thủ tục
chung.
Phúc thẩm.
Sơ thẩm theo thủ tục rút gọn.
7

không biết rõ bị can đang
ở đâu.
Khoản 3 Điều 147 BLTTHS
không quy định hỏi cung bị

can là hoạt động được tiến
hành khi giải quyết tố giác,
tin báo về tội phạm, kiến
nghị khởi tố. Theo quy định
tại khoản 1 Điều 183
BLTTHS, hỏi cung bị can
chỉ được thực hiện trong giai
đoạn điều tra, sau khi có
quyết định khởi tố bị can.
Điều 402 BLTTHS không
quy định Hội đồng tái
thẩm có quyền sửa bản án,
quyết định đã có hiệu lực
pháp luật bị kháng nghị

Điểm a khoản 2 Điều 358
BLTTHS quy định Hội
đồng xét xử phúc thẩm
hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại trong trường hợp
Hội đồng xét xử sơ thẩm
không đúng thành phần
mà BLTTHS quy định
(theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 53 dẫn chiếu
đến khoản 1 Điều 49
BLTTHS thì Hội thẩm
phải từ chối tiến hành tố
tụng hoặc bị thay đổi nếu
là người thân thích với bị

cáo)
Theo Điều 22 BLTTHS,
việc xét xử sơ thẩm của
Toà án có Hội thẩm tham
gia, trừ trường hợp xét xử
theo thủ tục rút gọn.


Kết luận giám định:

Kết quả giải quyết kiến
nghị khởi tố cho thấy có
căn cứ hành vi của người
bị kiến nghị khởi tố không
cấu thành tội phạm thì Cơ
quan điều tra quyết định:

Giám đốc thẩm
Là kết luận chuyên môn về
những vấn đề được trưng
cầu, yêu cầu giám định.
Là kết luận pháp lý về vụ án.
Là kết luận có giá trị pháp lý
trong mọi trường hợp.
Không khởi tố vụ án hình
sự.
Đình chỉ điều tra.
Tạm đình chỉ điều tra.
Tạm đình chỉ việc giải quyết
tố giác về tội phạm.


Kết quả giải quyết tin báo Không khởi tố vụ án hình
về tội phạm cho thấy có sự.
căn cứ đã hết thời hiệu Đình chỉ điều tra.
truy cứu trách nhiệm hình Tạm đình chỉ việc giải quyết
sự thì Cơ quan điều tra tố giác về tội phạm.
quyết định:
Tạm đình chỉ điều tra.
Khi chuẩn bị xét xử sơ
thẩm, có căn cứ cho rằng
bị can còn có đồng phạm
khác nhưng chưa được
khởi tố bị can thì Thẩm
phán chủ tọa phiên tòa có
thể quyết định:
Khi chuẩn bị xét xử sơ
thẩm, có căn cứ cho rằng
ngoài hành vi mà Viện
kiểm sát đã truy tố, bị can
còn thực hiện hành vi khác
mà BLHS quy định là tội
phạm thì Thẩm phán chủ
tọa phiên tòa có thể quyết
định:

Khoản 1 Điều 100
BLTTHS quy định Kết
luận giám định là văn bản
do cá nhân hoặc cơ quan,
tổ chức giám định lập để

kết luận chuyên môn về
những vấn đề được trưng
cầu, yêu cầu giám định.
Khoản 1 Điều 158 dẫn chiếu
đến khoản 2 Điều 157
BLTTHS quy định kết quả
giải quyết tố giác về tội
phạm cho thấy có căn cứ
hành vi của người bị kiến
nghị khởi tố không cấu
thành tội phạm thì Cơ quan
điều tra quyết định không
khởi tố vụ án hình sự.
Khoản 1 Điều 158 dẫn chiếu
đến khoản 5 Điều 157
BLTTHS quy định kết quả
giải quyết tố giác về tội
phạm cho thấy có căn cứ đã
hết thời hiệu truy cứu trách
nhiệm hình sự thì Cơ quan
điều tra quyết định không
khởi tố vụ án hình sự.

Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
để điều tra bổ sung.

Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
để điều tra bổ sung.
Tạm đình chỉ vụ án.
Đình chỉ vụ án.


Khi chuẩn bị xét xử sơ Đình chỉ vụ án.
8

Điểm b khoản 1 Điều 280
BLTTHS quy định khi
chuẩn bị xét xử sơ thẩm, có
căn cứ cho rằng ngoài hành
vi mà Viện kiểm sát đã truy
tố, bị can còn thực hiện hành
vi khác mà BLHS quy định
là tội phạm thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa có thể
quyết định trả hồ sơ cho
Viện kiểm sát để điều tra bổ
sung.
điểm a khoản 1 Điều 282
dẫn chiếu đến điểm 3 Điều


thẩm, xét thấy bị can chưa
đến tuổi chịu trách nhiệm
hình sự thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa quyết
định:
Khi chuẩn bị xét xử sơ
thẩm, xét thấy còn thiếu
chứng cứ dùng để chứng
minh một trong những vấn
đề bắt buộc phải chứng

minh thì Thẩm phán chủ tọa
phiên tòa có thể quyết định:

Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
để điều tra bổ sung.
Tạm đình chỉ vụ án.
Đưa vụ án ra xét xử.

157 BLTTHS quy định khi
chuẩn bị xét xử sơ thẩm, xét
thấy bị can chưa đến tuổi
chịu trách nhiệm hình sự thì
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa
quyết định đình chỉ vụ án.

Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
để điều tra bổ sung.
Đình chỉ vụ án.
Tạm đình chỉ vụ án.

Khi chuẩn bị xét xử sơ
thẩm, xét thấy đã hết thời
hiệu truy cứu trách nhiệm
hình sự thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa quyết
định:

Đình chỉ vụ án.
Đưa vụ án ra xét xử.
Tạm đình chỉ vụ án.

Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
để điều tra bổ sung.

Điểm a khoản 1 Điều 280
BLTTHS quy định khi
chuẩn bị xét xử sơ thẩm,
xét thấy còn thiếu chứng
cứ dùng để chứng minh
một trong những vấn đề
bắt buộc phải chứng minh
quy
định
tại
Đ.85
BLTTHS thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa có thể
q.định trả hồ sơ cho Viện
kiểm sát để điều tra bổ
sung.
Điểm a khoản 1 Điều 282
dẫn chiếu đến điểm 5 Điều
157 BLTTHS quy định khi
chuẩn bị xét xử sơ thẩm,
xét thấy đã hết thời hiệu
truy cứu trách nhiệm hình
sự thì Thẩm phán chủ tọa
phiên tòa quyết định đình
chỉ vụ án.

Khi chuẩn bị xét xử sơ

thẩm, xét thấy tội phạm đã
được đại xá thì Thẩm
phán chủ tọa phiên tòa
quyết định:
Khi chuẩn bị xét xử sơ
thẩm, xét thấy việc điều
tra vi phạm nghiêm trọng
thủ tục tố tụng thì Thẩm
phán chủ tọa phiên tòa có
thể quyết định:

Đình chỉ vụ án.

Trả hồ sơ cho Viện kiểm sát
để điều tra bổ sung.
Đình chỉ vụ án.
Tạm đình chỉ vụ án.

Khi có căn cứ xác định Bổ sung quyết định khởi tố
còn tội phạm khác chưa bị vụ án hình sự.
khởi tố, Cơ quan điều tra Thay đổi quyết định khởi tố
quyết định:
vụ án hình sự.
9

điểm d khoản 1 Điều 280
BLTTHS quy định khi
chuẩn bị xét xử sơ thẩm,
xét thấy việc điều tra vi
phạm nghiêm trọng thủ

tục tố tụng thì Thẩm phán
chủ tọa phiên tòa có thể
quyết định trả hồ sơ cho
Viện kiểm sát để điều tra
bổ sung.
khoản 1 Điều 156
BLTTHS quy định khi có
căn cứ xác định tội phạm
đã khởi tố không đúng với
hành vi phạm tội đã xảy


Hủy bỏ quyết định khởi tố vụ
án hình sự.
Đình chỉ điều tra.
Khi có căn cứ xác định tội Thay đổi quyết định khởi tố
phạm đã khởi tố không vụ án hình sự.
đúng với hành vi phạm tội
đã xảy ra, Cơ quan điều
tra quyết định:
Khi có căn cứ xác định tội Đình chỉ điều tra.
phạm đã khởi tố không
đúng với hành vi phạm tội
đã xảy ra, Cơ quan điều
tra quyết định:
Khi điều tra, truy tố và xét Phải chứng minh có hành vi
xử vụ án hình sự, cơ quan phạm tội xảy ra hay không.
có thẩm quyền tiến hành Không phải chứng minh
những tình tiết liên quan đến
tố tụng:

việc loại trừ trách nhiệm hình
sự.
Không phải chứng minh
những tình tiết giảm nhẹ
trách nhiệm hình sự của bị
can, bị cáo.
Khi tiến hành điều tra, nếu Thay đổi quyết định khởi tố
có căn cứ xác định hành bị can.
vi của bị can không phạm Đình chỉ điều tra.
vào tội đã bị khởi tố thì Bổ sung quyết định khởi tố bị
Cơ quan điều tra quyết can.
định:
Tạm đình chỉ điều tra.
Khi vụ án không thuộc Trả hồ sơ vụ án cho Viện
thẩm quyền xét xử sơ kiểm sát đã truy tố để
thẩm của mình thì Tòa án:
chuyển đến Viện kiểm sát
có thẩm quyền truy tố.
Tạm đình chỉ vụ án.
Đình chỉ vụ án.
Không được áp dụng biện Người bị buộc tội.
pháp dẫn giải với chủ thể Người bị tố giác, bị kiến nghị
nào trong các chủ thể sau khởi tố.
đây?
Bị hại.
10

ra, Cơ quan điều tra quyết
định thay đổi quyết định
khởi tố vụ án hình sự


khoản 1 Điều 85 BLTTHS
quy định: Khi điều tra,
truy tố và xét xử vụ án
hình sự, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng
phải chứng minh có hành
vi phạm tội xảy ra hay
không.

Điểm a khoản 1 Điều 180
BLTTHS quy định khi tiến
hành điều tra, nếu có căn cứ
xác định hành vi của bị can
không phạm vào tội đã bị
khởi tố thì Cơ quan điều tra
quyết định thay đổi quyết
định khởi tố bị can
Khoản 1 Điều 274
BLTTHS quy định khi vụ
án không thuộc thẩm
quyền xét xử sơ thẩm của
mình thì Tòa án trả hồ sơ
vụ án cho Viện kiểm sát
đã truy tố để chuyển đến
Viện kiểm sát có thẩm
quyền truy tố
Điều 127 BLTTHS quy
định người bị buộc tội có
thể bị áp dụng biện pháp

áp giải chứ không phải là
dẫn giải.


Kiểm sát viên

Lệnh bắt người bị giữ
trong trường hợp khẩn
cấp:

Lệnh kê biên tài sản của
Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra:

Lệnh phong tỏa tài khoản
của Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra:

Nếu A bị phát hiện ngay
sau khi thực hiện tội giết
người thì Cơ quan điều tra
có thể:
Nếu có căn cứ xác định bị
can còn thực hiện hành vi
khác mà BLHS quy định

Người làm chứng.
Phải từ chối tiến hành tố
tụng hoặc bị thay đổi nếu
đã tiến hành tố tụng trong

vụ án với tư cách Điều tra
viên
Cần được Viện kiểm sát
phê chuẩn.
Thuộc thẩm quyền của Viện
kiểm sát.
Thuộc thẩm quyền của Tòa
án.
Không cần Viện kiểm sát phê
chuẩn.
Phải được thông báo ngay
cho Viện kiểm sát cùng cấp
trước khi thi hành.
Được áp dụng với bị can
trong mọi trường hợp.
Phải được Viện kiểm sát cùng
cấp phê chuẩn trước khi thi
hành.
Phải được thông báo ngay
cho Viện kiểm sát cùng cấp
trước khi thi hành.
Được áp dụng với người bị
buộc tội trong mọi trường
hợp.
Phải được Viện kiểm sát cùng
cấp phê chuẩn trước khi thi
hành.
Bắt quả tang đối với A.
Cấm A đi khỏi nơi cư trú.
Giữ A trong trường hợp khẩn

cấp.
Bắt A để tạm giam.
Bổ sung quyết định khởi tố
bị can.
 Thay đổi quyết định khởi tố
11

Khoản 4 Điều 110
BLTTHS quy định lệnh
bắt người bị giữ trong
trường hợp khẩn cấp phải
gửi ngay cho Viện kiểm
sát cùng cấp hoặc Viện
kiểm sát có thẩm quyền
kèm theo tài liệu liên quan
đến việc giữ người để xét
phê chuẩn.
Khoản 2 Điều 128
BLTTHS quy định lệnh kê
biên tài sản của Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan điều tra phải
được thông báo ngay cho
Viện kiểm sát cùng cấp
trước khi thi hành (để
kiểm sát, không phải để
phê chuẩn).
khoản 2 Điều 129
BLTTHS quy định lệnh
phong tỏa tài khoản của

Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra
phải được thông báo ngay
cho Viện kiểm sát cùng
cấp trước khi thi hành (để
kiểm sát, không phải để
phê chuẩn).
Điều 111 BLTTHS quy
định ngay sau khi thực
hiện tội phạm mà bị phát
hiện là căn cứ để bắt quả
tang.
khoản 2 Điều 180
BLTTHS quy định nếu có
căn cứ xác định bị can còn
thực hiện hành vi khác mà


là tội phạm thì Cơ quan bị can.
điều tra quyết định:
Tạm đình chỉ điều tra.
Đình chỉ điều tra.
Nếu có đủ căn cứ A đang Giữ A trong trường hợp
chuẩn bị thực hiện tội giết khẩn cấp.
người thì Cơ quan điều tra
có thể:
Người bào chữa tham gia Người bị buộc tội.
tố tụng để bào chữa cho:
Bị hại.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ

liên quan đến vụ án.
Đương sự.
Người bị buộc tội:
Có quyền chứng minh là
mình vô tội.
Có nghĩa vụ nhận tội.
Có nghĩa vụ chứng minh là
mình vô tội.
Người bị tạm giữ:
Có thể là người đã bị khởi
tố về hình sự.
Người chứng kiến là:
Người được cơ quan có
thẩm quyền tiến hành tố
tụng yêu cầu chứng kiến
việc tiến hành hoạt động tố
tụng theo quy định của
BLTTHS.
Người biết được những tình
tiết liên quan đến nguồn tin
về tội phạm, về vụ án và
được cơ quan có thẩm quyền
tiến hành tố tụng triệu tập
đến làm chứng.
Người có kiến thức chuyên
môn về lĩnh vực giá, được cơ
quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng, người tham gia
tố tụng yêu cầu định giá tài
sản theo quy định của pháp

luật.
Người có kiến thức chuyên
môn về lĩnh vực cần giám
12

BLHS quy định là tội
phạm thì Cơ quan điều tra
quyết định bổ sung quyết
định khởi tố bị can

Khoản 1 Điều 72 BLTTHS
quy định người bào chữa
là người được người bị
buộc tội nhờ bào chữa.

Điều 15 BLTTHS quy
định người bị buộc tội có
quyền nhưng không buộc
phải chứng minh là mình
vô tội.

Khoản 1 Điều 67 BLTTHS
quy định người chứng
kiến là người được cơ
quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng yêu cầu
chứng kiến việc tiến hành
hoạt động tố tụng theo quy
định của BLTTHS.



định, được cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng trưng
cầu, người tham gia tố tụng
yêu cầu giám định theo quy
định của pháp luật.
Người chứng kiến trình Những tình tiết mà họ đã
bày:
chứng kiến trong hoạt động
tố tụng.
Những gì mà họ biết về vụ
án.
Những tình tiết liên quan đến
việc bồi thường thiệt hại do
tội phạm gây ra.

Người dân khi bắt người Tước vũ khí của người bị
đang bị truy nã có quyền:
bắt.
Người dân khi bắt người Tước vũ khí của người bị
phạm tội quả tang có bắt
quyền:
Giải ngay người bị bắt đến
Tòa án nơi gần nhất.
Khám người bị bắt.
Người kháng cáo:
Có thể gửi đơn kháng cáo
đến Tòa án đã xét xử sơ
thẩm hoặc Tòa án cấp phúc
thẩm

Chỉ được gửi đơn kháng cáo
đến Tòa án cấp phúc thẩm.
Chỉ được gửi đơn kháng cáo
đến Tòa án đã xét xử sơ
thẩm.
Người làm chứng là:
Người biết được những tình
tiết liên quan đến nguồn tin
về tội phạm, về vụ án và
được cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng
triệu tập đến làm chứng
Người nào trong những Cấp trưởng cơ quan Hải
người sau đây không có quan.
13

Khoản 1 Điều 67 BLTTHS
quy định người chứng
kiến là người được cơ
quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng yêu cầu
chứng kiến việc tiến hành
hoạt động tố tụng theo quy
định của BLTTHS; Điều
97 BLTTHS quy định
người chứng kiến trình
bày những tình tiết mà họ
đã chứng kiến trong hoạt
động tố tụng.


Khoản 2 Điều 111
BLTTHS quy định khi bắt
người phạm tội quả tang
thì người nào cũng có
quyền tước vũ khí, hung
khí của người bị bắt.
khoản 1 Điều 332
BLTTHS quy định người
kháng cáo phải gửi đơn
kháng cáo đến Tòa án đã
xét xử sơ thẩm hoặc Tòa
án cấp phúc thẩm.

khoản 3 Điều 123
BLTTHS không quy định
thẩm quyền ra lệnh cấm đi


quyền ra lệnh cấm đi khỏi Đồn trưởng Đồn biên phòng.
nơi cư trú?
Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
Nguồn nào không phải là Đơn tố giác nặc danh.
nguồn chứng cứ?
Vật chứng.
Biên bản trong hoạt động
điều tra.
Kết luận giám định.
Nguyên tắc bảo đảm pháp Chi phối tất cả hoạt động tố
chế xã hội chủ nghĩa trong tụng hình sự.

tố tụng hình sự:
Những biện pháp nào Nhận dạng.
trong những biện pháp sau Nghe điện thoại bí mật.
đây không phải là biện Thu thập bí mật dữ liệu điện
pháp điều tra tố tụng đặc tử.
biệt:
Ghi âm, ghi hình bí mật.
Những căn cứ nào trong Tố giác nặc danh.
những căn cứ sau đây
không được sử dụng làm
căn cứ để xác định dấu
hiệu tội phạm?
Quyết định nào trong Trả hồ sơ vụ án để điều tra
những quyết định của Tòa bổ sung.
án cấp sơ thẩm sau đây Đình chỉ vụ án.
không phải là đối tượng Tạm đình chỉ vụ án.
của kháng cáo, kháng
nghị theo thủ tục phúc
thẩm?

khỏi nơi cư trú thuộc về
cấp trưởng cơ quan Hải
quan.

Quyết định tạm hoãn xuất Phải được thông báo ngay
cảnh của Thủ trưởng, Phó cho Viện kiểm sát cùng cấp
Thủ trưởng Cơ quan điều trước khi thi hành.
tra:
Phải được Viện kiểm sát cùng
cấp phê chuẩn trước khi thi

hành.
Được áp dụng với người bị tố
giác, người bị kiến nghị khởi

Khoản 2 Điều 124
BLTTHS quy định quyết
định tạm hoãn xuất cảnh
của Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra
phải được thông báo ngay
cho Viện kiểm sát cùng
cấp trước khi thi hành (để
kiểm sát, không phải để
phê chuẩn).

14

Theo quy định tại Điều 87
BLTTHS vật chứng, kết
luận giám định, biên bản
trong hoạt động điều tra là
nguồn chứng cứ; đơn tố
giác nặc danh chỉ là tài
liệu tham khảo.

Điều 223 BLTTHS không
quy định nhận dạng là
biện pháp điều tra tố tụng
đặc biệt.


Khoản 2 Điều 330 và Điều
280 BLTTHS không quy
định quyết định trả hồ sơ
vụ án để điều tra bổ sung
là đối tượng của kháng
cáo, kháng nghị theo thủ
tục phúc thẩm.


Sau khi bắt hoặc nhận
người bị bắt theo quyết
định truy nã:
Tại phiên
kháng nghị
kháng nghị
giám đốc
định:

tòa, người
rút toàn bộ
thì Hội đồng
thẩm quyết

Thẩm phán:

Thẩm quyền đánh giá
chứng cứ trong tố tụng
hình sự:

tố, bị can, bị cáo trong mọi

trường hợp.
Trong mọi trường hợp, cơ
quan đã ra quyết định truy
nã phải ra ngay quyết định
đình nã.
Đình chỉ xét xử giám đốc
thẩm.
Giữ nguyên bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật
bị kháng nghị.
Hủy bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật và đình chỉ
vụ án.
Nếu đồng thời là Chánh án
và bị thay đổi tại phiên toà
thì do Hội đồng xét xử
quyết định.
Nếu đồng thời là Chánh án
và bị thay đổi tại phiên toà
thì do Chánh án Toà án cấp
trên trực tiếp quyết định.
Phải từ chối tham gia xét xử
hoặc bị thay đổi nếu đã tham
gia xét xử giám đốc thẩm.
Thuộc về người có thẩm
quyền tiến hành tố tụng.
Chỉ thuộc về Kiểm sát viên.
Chỉ thuộc về Điều tra viên.
Chỉ thuộc về Thẩm phán


Thẩm quyền ra lệnh giữ Thủ trưởng, Phó Thủ
người trong trường hợp trưởng Cơ quan điều tra.
khẩn cấp thuộc về:
Hội đồng xét xử.
Chánh án, Phó Chánh án Tòa
án.
Viện trưởng, Phó Viện trưởng
Viện kiểm sát.
Thẩm quyền ra quyết định Thủ trưởng, Phó Thủ
15

Khoản 3 Điều 381
BLTTHS quy định trường
hợp rút toàn bộ kháng nghị
tại phiên tòa thì Hội đồng
xét xử ra quyết định đình
chỉ xét xử giám đốc thẩm

khoản 2 Điều 53 BLTTHS
quy định tại phiên toà,
thẩm quyền quyết định
thuộc về Hội đồng xét xử

khoản 2 Điều 108
BLTTHS quy định người
có thẩm quyền tiến hành
tố tụng trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của
mình phải đánh giá đầy
đủ, khách quan, toàn diện

mọi chứng cứ đã thu thập
được về vụ án.
Điểm a khoản 2 Điều 110
BLTTHS quy định Thủ
trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan điều tra có quyền
ra lệnh giữ người trong
trường hợp khẩn cấp.

Khoản 2 Điều 117 dẫn


tạm giữ thuộc về:

trưởng Cơ quan điều tra.
Hội đồng xét xử
Chánh án, Phó Chánh án Tòa
án.
Viện trưởng, Phó Viện trưởng
Viện kiểm sát.

Thẩm quyền thu thập
chứng cứ trong tố tụng
hình sự:
Thời điểm người bào chữa
được sao chụp tài liệu
trong hồ sơ vụ án là:

Thuộc về cơ quan có thẩm
quyền tiến hành tố tụng


Thời điểm tham gia tố
tụng của người bào chữa
trong trường hợp cần giữ
bí mật điều tra đối với các
tội xâm phạm an ninh
quốc gia là từ khi:

Tố giác về tội phạm là:

Toà án cấp sơ thẩm phạt
tù đối với bị cáo A và B.
Trong thời hạn luật định
chỉ có A kháng cáo xin

Sau khi kết thúc điều tra.*
Khi kết thúc việc hỏi cung.
Trong giai đoạn khởi tố.
Trong giai đoạn điều tra.???
Kết thúc điều tra.
Người bị bắt có mặt tại trụ sở
của Cơ quan điều tra, cơ
quan được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động
điều tra.
Khởi tố bị can.
Có quyết định tạm giữ.
Việc cá nhân phát hiện và
tố cáo hành vi có dấu hiệu
tội phạm với cơ quan có

thẩm quyền.
Việc cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiến nghị Cơ
quan điều tra, Viện kiểm sát
có thẩm quyền xem xét xử lý
vụ việc có dấu hiệu tội phạm.
Thông tin về vụ việc có dấu
hiệu tội phạm do cơ quan, tổ
chức thông báo với cơ quan
có thẩm quyền.
Giảm hình phạt cho B.

16

chiếu đến điểm a khoản 2
Điều 110 BLTTHS quy
định Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra có
quyền ra quyết định tạm
giữ.

Điều 74 BLTTHS quy
định trường hợp cần giữ bí
mật điều tra đối với các tội
xâm phạm an ninh quốc
gia thì Viện trưởng Viện
kiểm sát có thẩm quyền
quyết định để người bào
chữa tham gia tố tụng từ
khi kết thúc điều tra.

Khoản 1 Điều 144
BLTTHS quy định tố giác
về tội phạm là việc cá
nhân phát hiện và tố cáo
hành vi có dấu hiệu tội
phạm với cơ quan có thẩm
quyền.


giảm hình phạt. Khi xét
xử theo kháng cáo của A,
Hội đồng xét xử phúc
thẩm xét thấy hình phạt
với B quá nặng thì phải
chọn cách giải quyết nào
đối với B trong những
cách sau đây?
Toà án cấp sơ thẩm phạt
tù đối với bị cáo A. Trong
thời hạn luật định chỉ có A
kháng cáo xin giảm hình
phạt. Hội đồng xét xử
phúc thẩm xét thấy hình
phạt đối với A quá nhẹ thì
phải chọn cách giải quyết
nào trong những cách sau
đây?

Toà án cấp sơ thẩm phạt
tù đối với bị cáo A. Trong

thời hạn luật định chỉ có A
kháng cáo xin giảm hình
phạt. Hội đồng xét xử
phúc thẩm xét thấy hình
phạt đối với A quá nặng
thì phải chọn cách giải
quyết nào trong những
cách sau đây?
Toà án cấp sơ thẩm phạt
tù đối với bị cáo A. Trong
thời hạn luật định chỉ có
bị hại kháng cáo yêu cầu
tăng hình phạt với A. Hội
đồng xét xử phúc thẩm xét
thấy hình phạt với A quá
nặng thì phải chọn cách

Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Hủy bản án sơ thẩm và đình
chỉ vụ án.
Không chấp nhận kháng cáo
và giữ nguyên bản án sơ
thẩm.
Sửa bản án sơ thẩm, tăng
hình phạt đối với A.

Sửa bản án sơ thẩm, giảm
hình phạt cho A.
Hủy bản án sơ thẩm và đình

chỉ vụ án.
Không chấp nhận kháng cáo
và giữ nguyên bản án sơ
thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Sửa bản án sơ thẩm, giảm
hình phạt đối với A.

17

Điểm đ khoản 2 Điều 358
quy định Hội đồng xét xử
phúc thẩm hủy bản án sơ
thẩm để xét xử lại trong
trường hợp bản án sơ thẩm
có sai lầm nghiêm trọng
trong việc áp dụng pháp
luật nhưng không thuộc
trường hợp sửa bản án
theo quy định tại Điều 357
BLTTHS (theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều
357 BLTTHS thì trường
hợp này không sửa bản án
sơ thẩm, tăng hình phạt
với A được vì không có
kháng cáo của bị hại hoặc
kháng nghị của Viện kiểm
sát yêu cầu)

Điểm c khoản 1 Điều 357
BLTTHS quy định khi có
căn cứ xác định bản án sơ
thẩm đã tuyên không đúng
với tính chất, mức độ, hậu
quả của hành vi phạm tội,
nhân thân bị cáo hoặc có
tình tiết mới thì Hội đồng
xét xử phúc thẩm có
quyền sửa bản án sơ thẩm
như sau: giảm hình phạt
cho bị cáo


giải quyết nào trong
những cách sau đây?
Toà án cấp sơ thẩm phạt
tù đối với bị cáo A. Trong
thời hạn luật định chỉ có
bị hại kháng cáo yêu cầu
tăng hình phạt với A. Hội
đồng xét xử phúc thẩm xét
thấy hình phạt với A quá
nhẹ thì phải chọn cách
giải quyết nào trong
những cách sau đây?
Tòa án cấp sơ thẩm tuyên
bị cáo không có tội nhưng
Hội đồng xét xử phúc
thẩm có căn cứ cho rằng

người đó đã phạm tội thì
phải chọn cách giải quyết
nào trong những cách sau
đây?

Sửa bản án sơ thẩm, tăng
hình phạt đối với A.
Hủy bản án sơ thẩm và đình
chỉ vụ án.
Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Không chấp nhận kháng cáo
và giữ nguyên bản án sơ
thẩm.

Điểm a khoản 2 Điều 357
BLTTHS quy định trường
hợp bị hại kháng cáo yêu
cầu thì Hội đồng xét xử
phúc thẩm có thể tăng
hình phạt

Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Sửa bản án sơ thẩm, tuyên bị
cáo phạm tội.
Hủy bản án sơ thẩm và đình
chỉ vụ án.
Không chấp nhận kháng cáo,
kháng nghị và giữ nguyên

bản án sơ thẩm.
Tòa án nào trong những Tòa án nhân dân tỉnh Y.
Tòa án sau đây có thẩm
quyền xét xử phúc thẩm
bản án sơ thẩm của Tòa án
nhân dân huyện X tỉnh Y?
Trách nhiệm bồi thường Nhà nước.
thiệt hại cho người bị oan Thủ trưởng Cơ quan điều tra
thuộc về:
đã làm oan.
Viện trưởng Viện kiểm sát đã
làm oan.
Chánh án Toà án đã làm oan.

Điểm c khoản 2 Điều 358
BLTTHS quy định Hội
đồng xét xử phúc thẩm
hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại trong trường hợp
người được Tòa án cấp sơ
thẩm tuyên không có tội
nhưng có căn cứ cho rằng
người đó đã phạm tội

Trách nhiệm chứng minh Thuộc về cơ quan có thẩm
tội phạm trong tố tụng quyền tiến hành tố tụng.
hình sự:
Chỉ thuộc về Viện kiểm sát.
Chỉ thuộc về Cơ quan điều
tra.

Chỉ thuộc về Tòa án.
18

Theo khoản 1 Điều 31
BLTTHS, Nhà nước có
trách nhiệm bồi thường
thiệt hại và phục hồi danh
dự, quyền lợi cho người bị
giữ trong trường hợp khẩn
cấp, người bị bắt, bị tạm
giữ, tạm giam, khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử, thi
hành án oan.
Điều 15 BLTTHS quy
định trách nhiệm chứng
minh tội phạm thuộc về cơ
quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng.


Tranh chấp thẩm quyền Chánh án Tòa án nhân dân
xét xử sơ thẩm giữa Tòa tỉnh Z.
án nhân dân huyện X và Chánh án Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân huyện Y tối cao.
cùng tỉnh Z thuộc thẩm Chánh án Tòa án nhân dân
quyền giải quyết của:
cấp cao.
Trong giai đoạn điều tra, Đình chỉ điều tra.
có căn cứ bị can chưa đến Đề nghị truy tố.
tuổi chịu trách nhiệm hình Tạm đình chỉ điều tra.

sự thì Cơ quan điều tra
quyết định:

Trong giai đoạn điều tra, Đình chỉ điều tra.
có căn cứ hành vi của bị Đề nghị truy tố.
can không cấu thành tội Tạm đình chỉ điều tra.
phạm thì Cơ quan điều tra
quyết định:

Trong giai đoạn điều tra, Đình chỉ điều tra.
có căn cứ không có sự Đề nghị truy tố.
việc phạm tội thì Cơ quan Tạm đình chỉ điều tra.
điều tra quyết định:
Trong giai đoạn truy tố,
có căn cứ miễn truy cứu
trách nhiệm hình sự thì
Viện kiểm sát quyết định:
Trong giai đoạn truy tố,
Viện kiểm sát nhân dân
huyện X tỉnh Y xét thấy vụ
án không thuộc thẩm quyền
truy tố của mình mà thuộc
thẩm quyền truy tố của
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
khác. Thẩm quyền ra quyết
định chuyển vụ án thuộc
về:
Trong giai đoạn truy tố,

Khoản 1 Điều 275

BLTTHS quy định việc
giải quyết tranh chấp về
thẩm quyền xét xử giữa
các Tòa án nhân dân cấp
huyện trong cùng 1 tỉnh
do Chánh án Tòa án nhân
dân cấp tỉnh quyết định.
Điểm a khoản 1 Điều 230
dẫn chiếu đến khoản 3
Điều 157 BLTTHS quy
định trong giai đoạn điều
tra, có căn cứ bị can chưa
đến tuổi chịu trách nhiệm
hình sự thì Cơ quan điều
tra quyết định đình chỉ
điều tra.
Điểm a khoản 1 Điều 230
dẫn chiếu đến khoản 2
Điều 157 BLTTHS quy
định trong giai đoạn điều
tra, có căn cứ hành vi của
bị can không cấu thành tội
phạm thì Cơ quan điều tra
quyết định đình chỉ điều
tra.
Điểm a khoản 1 Điều 230
dẫn chiếu đến khoản 1 Điều
157 BLTTHS quy định trong
giai đoạn điều tra, có căn cứ
không có sự việc phạm tội

thì Cơ quan điều tra quyết
định đình chỉ điều tra.

Đình chỉ vụ án.

Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh Y.
Viện kiểm sát nhân dân
huyện X.
Viện kiểm sát nhân dân tối
cao.
Viện kiểm sát nhân dân cấp
cao.

Khoản 1 Điều 279
BLTTHS quy định việc
chuyển vụ án cho Viện
kiểm sát ngoài phạm vi
tỉnh do Viện kiểm sát nhân
dân cấp tỉnh quyết định.

Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ

Điểm a khoản 1 Điều 245

19


Viện kiểm sát xét thấy còn
thiếu chứng cứ để chứng

minh một trong những
vấn đề phải chứng minh
quy định tại Điều 85
BLTTHS mà Viện kiểm
sát không thể tự mình bổ
sung được thì có thể quyết
định:
Trong giai đoạn truy tố,
xét thấy có căn cứ khởi tố
bị can về một tội phạm
khác thì Viện kiểm sát có
thể quyết định:

quan điều tra điều tra bổ
sung.
Tạm đình chỉ vụ án.
Đình chỉ vụ án.

Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung.
Chuyển vụ án cho Viện kiểm
sát khác có thẩm quyền truy
tố.
Tạm đình chỉ vụ án.
Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung.
Đình chỉ vụ án.
Tạm đình chỉ vụ án.


Trong giai đoạn truy tố,
xét thấy có người đồng
phạm khác liên quan đến
vụ án nhưng chưa được
khởi tố bị can thì Viện
kiểm sát có thể quyết
định:
Trong giai đoạn truy tố, Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
xét thấy có vi phạm quan điều tra điều tra bổ
nghiêm trọng thủ tục tố sung.
tụng trong giai đoạn điều Tạm đình chỉ vụ án.
tra thì Viện kiểm sát có Chuyển vụ án cho Viện kiểm
thể quyết định:
sát khác có thẩm quyền truy
tố.
Đình chỉ vụ án.
Trong giai đoạn truy tố, Đình chỉ vụ án.
xét thấy không có sự việc Chuyển vụ án cho Viện kiểm
phạm tội thì Viện kiểm sát sát khác có thẩm quyền truy
quyết định:
tố.

Tạm đình chỉ vụ án.
Trả hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung.
20

BLTTHS quy định Viện

kiểm sát ra quyết định trả
hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung nếu còn thiếu chứng
cứ để chứng minh một
trong những vấn đề phải
chứng minh quy định tại
Điều 85 BLTTHS mà Viện
kiểm sát không thể tự
mình bổ sung được.
Điểm b khoản 1 Điều 245
BLTTHS quy định Viện
kiểm sát ra quyết định trả
hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung nếu có căn cứ khởi tố
bị can về một tội phạm
khác.
Điểm c khoản 1 Điều 245
BLTTHS quy định Viện
kiểm sát ra quyết định trả
hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung nếu có người đồng
phạm khác liên quan đến
vụ án nhưng chưa được
khởi tố bị can.
Điểm d khoản 1 Điều 245
BLTTHS quy định Viện
kiểm sát ra quyết định trả

hồ sơ vụ án yêu cầu Cơ
quan điều tra điều tra bổ
sung nếu có vi phạm
nghiêm trọng thủ tục tố
tụng.

khoản 1 Điều 248 dẫn
chiếu đến điểm 1 Điều
157 BLTTHS quy định
Viện kiểm sát quyết định
không truy tố và ra quyết
định đình chỉ vụ án nếu
không có sự việc phạm
tội.


Trong số những người
tiến hành tố tụng, người
có quyền đề nghị thay đổi
Thư ký Toà án là:
Trường hợp bản án sơ
thẩm đúng pháp luật
nhưng bị Tòa án cấp phúc
thẩm hủy không đúng
pháp luật thì Hội đồng
giám đốc thẩm quyết
định:
Trường hợp có vi phạm
nghiêm trọng thủ tục tố
tụng trong giai đoạn điều

tra thì Hội đồng xét xử
phúc thẩm phải chọn cách
giải quyết nào trong
những cách sau đây?
Trường hợp có vi phạm
nghiêm trọng thủ tục tố
tụng trong giai đoạn xét
xử sơ thẩm thì Hội đồng
xét xử phúc thẩm phải
chọn cách giải quyết nào
trong những cách sau
đây?
Trường hợp hành vi của
người bị kết án không cấu
thành tội phạm thì Hội
đồng giám đốc thẩm quyết
định:

Kiểm sát viên.

Hủy bản án phúc thẩm và
giữ nguyên bản án sơ
thẩm.

Hủy bản án sơ thẩm để
điều tra lại.
Sửa bản án sơ thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm và đình
chỉ vụ án.
Không chấp nhận kháng cáo,

kháng nghị và giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Không chấp nhận kháng cáo,
kháng nghị và giữ nguyên bản
án sơ thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm và đình
chỉ vụ án.
Sửa bản án sơ thẩm.
Hủy bản án, quyết định đã
có hiệu lực pháp luật và
đình chỉ vụ án.
Hủy bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật để điều tra
lại hoặc xét xử lại.
Đình chỉ xét xử giám đốc
thẩm.
Hủy bản án, quyết định đã
có hiệu lực pháp luật và
đình chỉ vụ án.

Trường hợp không có sự
việc phạm tội thì Hội
đồng giám đốc thẩm quyết
định:
Trường hợp nào trong Có dấu vết của tội phạm ở
21

Điểm c khoản 1 Điều 358

BLTTHS quy định Hội
đồng xét xử phúc thẩm
hủy bản án sơ thẩm để
điều tra lại trong trường
hợp có vi phạm nghiêm
trọng thủ tục tố tụng trong
giai đoạn điều tra

điểm b khoản 2 Điều 358
BLTTHS quy định Hội
đồng xét xử phúc thẩm
hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại trong trường hợp có
vi phạm nghiêm trọng thủ
tục tố tụng trong giai đoạn
xét xử sơ thẩm

Điều 392 dẫn chiếu đến
khoản 2 Điều 157
BLTTHS quy định Hội
đồng giám đốc thẩm hủy
bản án, quyết định đã có
hiệu lực pháp luật và đình
chỉ vụ án nếu có căn cứ
hành vi của người bị kết
án không cấu thành tội
phạm.

Theo quy định tại điểm c



những trường hợp sau đây
không phải là căn cứ bắt
quả tang?

Trường hợp nào trong
những trường hợp sau đây
không phải là căn cứ bắt
quả tang?

người bị nghi thực hiện tội
phạm và xét thấy cần ngăn
chặn ngay việc người đó
trốn hoặc tiêu hủy chứng
cứ.
Đang hoặc ngay sau khi thực
hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
Ngay sau khi thực hiện tội
phạm thì bị phát hiện.
Đang thực hiện tội phạm thì
bị phát hiện.
Người có mặt tại nơi xảy ra
tội phạm chính mắt nhìn
thấy và xác nhận đúng là
người đã thực hiện tội
phạm mà xét thấy cần ngăn
chặn ngay người đó trốn.
Ngay sau khi thực hiện tội
phạm thì bị phát hiện.
Đang hoặc ngay sau khi thực

hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
d. Đang thực hiện tội phạm
thì bị phát hiện.
Tạm đình chỉ việc giải
quyết kiến nghị khởi tố.
Không khởi tố vụ án.
Tạm đình chỉ điều tra.
Đình chỉ điều tra.

Trường hợp sau khi tiếp
nhận kiến nghị khởi tố,
Cơ quan điều tra đã yêu
cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân cung cấp tài liệu, đồ
vật quan trọng có ý nghĩa
quyết định đối với việc
khởi tố hoặc không khởi
tố vụ án, nhưng hết thời
hạn giải quyết kiến nghị
khởi tố mà chưa có kết
quả thì Cơ quan điều tra
phải quyết định:
Trường hợp sau khi tiếp Tạm đình chỉ việc giải
nhận tin báo về tội phạm, quyết tin báo về tội phạm.
Cơ quan điều tra đã yêu Tạm đình chỉ điều tra.
22

khoản 1 Điều 110
BLTTHS trường hợp có
dấu vết của tội phạm ở

người bị nghi thực hiện tội
phạm và xét thấy cần ngăn
chặn ngay việc người đó
trốn hoặc tiêu hủy chứng
cứ là căn cứ giữ người
trong trường hợp khẩn cấp
chứ không phải là bắt quả
tang.

điểm b khoản 1 Điều 148
BLTTHS quy định trường
hợp sau khi tiếp nhận kiến
nghị khởi tố, Cơ quan điều
tra đã yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân cung cấp tài
liệu, đồ vật quan trọng có
ý nghĩa quyết định đối với
việc khởi tố hoặc không
khởi tố vụ án, nhưng hết
thời hạn giải quyết kiến
nghị khởi tố mà chưa có
kết quả thì Cơ quan điều
tra phải quyết định tạm
đình chỉ việc giải quyết
kiến nghị khởi tố
Điểm a khoản 1 Điều 148
BLTTHS quy định trường
hợp sau khi tiếp nhận tin
báo về tội phạm, Cơ quan



cầu định giá tài sản, Đình chỉ điều tra.
nhưng hết thời hạn giải Không khởi tố vụ án.
quyết tin báo về tội phạm
mà chưa có kết quả định
giá tài sản thì Cơ quan
điều tra có thể quyết định:
Trường hợp sau khi tiếp
nhận tố giác về tội phạm,
Cơ quan điều tra đã trưng
cầu giám định, nhưng hết
thời hạn giải quyết tố giác
mà chưa có kết quả giám
định thì Cơ quan điều tra
có thể quyết định:
Trường hợp Tòa án cấp sơ
thẩm kết tội bị cáo nhưng
Hội đồng xét xử phúc
thẩm xét thấy bị cáo chưa
đến tuổi chịu trách nhiệm
hình sự thì phải chọn cách
giải quyết nào trong
những cách sau đây?
Trường hợp Tòa án cấp sơ
thẩm kết tội bị cáo nhưng
Hội đồng xét xử phúc
thẩm xét thấy hành vi của
bị cáo không cấu thành tội
phạm thì phải chọn cách
giải quyết nào trong

những cách sau đây?

Trường hợp vụ án không
thuộc thẩm quyền truy tố
của mình thì Viện kiểm
sát quyết định:

điều tra đã yêu cầu định
giá tài sản, nhưng hết thời
hạn giải quyết tố giác mà
chưa có kết quả giám định
thì Cơ quan điều tra có thể
quyết định tạm đình chỉ
việc giải quyết tin báo về
tội phạm

Tạm đình chỉ việc giải
quyết tố giác về tội phạm.

Hủy bản án sơ thẩm và
đình chỉ vụ án.
Hủy bản án sơ thẩm để điều
tra lại.
Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Không chấp nhận kháng cáo,
kháng nghị và giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm, tuyên
bị cáo không có tội và đình

chỉ vụ án
Không chấp nhận kháng cáo,
kháng nghị và giữ nguyên
bản án sơ thẩm.
Hủy bản án sơ thẩm để điều
tra lại.
Hủy bản án sơ thẩm để xét
xử lại.
Chuyển vụ án cho Viện
kiểm sát có thẩm quyền.
Đình chỉ vụ án.
Tạm đình chỉ vụ án.

Vật chứng đưa về cơ quan Cơ quan thi hành án dân
23

Khoản 2 Điều 359 dẫn
chiếu đến khoản 3 Điều
157 BLTTHS quy định khi
có căn cứ người thực hiện
hành vi nguy hiểm cho xã
hội chưa đến tuổi chịu
trách nhiệm hình sự thì
Hội đồng xét xử phúc
thẩm hủy bản án sơ thẩm
và đình chỉ vụ án
Khoản 1 Điều 359 dẫn
chiếu đến khoản 2 Điều
157 BLTTHS quy định khi
có căn cứ hành vi không

cấu thành tội phạm thì Hội
đồng xét xử phúc thẩm
hủy bản án sơ thẩm, tuyên
bị cáo không có tội và
đình chỉ vụ án

Khoản 1 Điều 279
BLTTHS quy định trường
hợp vụ án không thuộc
thẩm quyền truy tố của
mình thì Viện kiểm sát
quyết định chuyển vụ án
cho Viện kiểm sát có thẩm
quyền


có thẩm quyền tiến hành sự.
tố tụng để bảo quản thì
trách nhiệm bảo quản
trong giai đoạn xét xử
thuộc về:
Vật chứng là chất phóng Cơ quan chuyên trách.
xạ phải được bảo quản tại: Cơ quan điều tra.
Kho bạc Nhà nước.

Vật chứng là tiền được Kho bạc Nhà nước.
bảo quản tại:
Cơ quan thi hành án dân sự.
Cơ quan điều tra.


Là một loại nguồn chứng
cứ.
Trong mọi trường hợp đều
phải được đưa vào hồ sơ vụ
án.
Được bảo quản tại cơ quan
thi hành án dân sự trong giai
đoạn điều tra.
Việc gia hạn tạm giữ:
Phải được Viện kiểm sát
cùng cấp hoặc Viện kiểm
sát có thẩm quyền phê
chuẩn.
Không cần Viện kiểm sát
cùng cấp hoặc Viện kiểm sát
có thẩm quyền phê chuẩn.
Chỉ được thực hiện một lần.
Việc xử lý vật chứng tại Do Hội đồng xét xử quyết
phiên tòa:
định.
Do Cơ quan điều tra hoặc cơ
quan được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt điều
tra quyết định.
Do Viện kiểm sát quyết định.
Do Chánh án Tòa án quyết
Vật chứng:

24


Điểm b khoản 1 Điều 90
BLTTHS quy định vật
chứng là chất phóng xạ
phải được giám định ngay
sau khi thu thập và phải
chuyển ngay để bảo quản
tại cơ quan chuyên trách.
Điểm b khoản 1 Điều 90
BLTTHS quy định vật
chứng là tiền phải được
giám định ngay sau khi
thu thập và phải chuyển
ngay để bảo quản tại Kho
bạc Nhà nước.
Khoản 1 Điều 87 BLTTHS
quy định chứng cứ được
thu thập, xác định từ
nguồn vật chứng.

Khoản 2 Điều 118
BLTTHS quy định mọi
trường hợp gia hạn tạm
giữ đều phải được Viện
kiểm sát cùng cấp hoặc
Viện kiểm sát có thẩm
quyền phê chuẩn.

Khoản 1 Điều 106
BLTTHS quy định việc xử
lý vật chứng do Hội đồng

xét xử quyết định nếu vụ
án đã đưa ra xét xử.


định.
Việc xử lý vật chứng Do Chánh án Tòa án quyết
trong giai đoạn chuẩn bị định.
xét xử:
Việc xử lý vật chứng Do Cơ quan điều tra hoặc
trong giai đoạn điều tra:
cơ quan được giao nhiệm
vụ tiến hành một số hoạt
điều tra quyết định.
Do Viện kiểm sát quyết định.
Do Hội đồng xét xử quyết
định.
Do Chánh án Tòa án quyết
định.
Việc xử lý vật chứng Do Viện kiểm sát quyết
trong giai đoạn truy tố:
định.
Do Chánh án Tòa án quyết
định.
Do Cơ quan điều tra hoặc cơ
quan được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt điều
tra quyết định.
Do Hội đồng xét xử quyết
định.
Viện kiểm sát cùng cấp Lệnh tạm giam bị can của

phê chuẩn trước khi thi Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra.
hành đối với:
Quyết định tạm giam bị cáo
của Hội đồng xét xử.
Lệnh tạm giam bị can, bị cáo
của Chánh án, Phó Chánh án
Tòa án.
Viện kiểm sát cùng cấp Quyết định về việc đặt tiền
phê chuẩn trước khi thi để bảo đảm của Thủ
hành đối với:
trưởng, Phó Thủ trưởng
Cơ quan điều tra.
Quyết định tạm giam bị cáo
của Hội đồng xét xử.
Lệnh tạm giam bị can, bị cáo
của Chánh án, Phó Chánh án
Tòa án.
25

Khoản 1 Điều 106
BLTTHS quy định việc xử
lý vật chứng do Cơ quan
điều tra hoặc cơ quan
được giao nhiệm vụ tiến
hành một số hoạt điều tra
quyết định nếu vụ án được
đình chỉ ở giai đoạn điều
tra.


Khoản 1 Điều 106
BLTTHS quy định việc xử
lý vật chứng do Viện kiểm
sát quyết định nếu vụ án
được đình chỉ ở giai đoạn
truy tố.

khoản 5 Điều 119 dẫn
chiếu đến điểm a khoản 1
Điều 113 BLTTHS quy
định lệnh tạm giam bị can
của Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra
phải được Viện kiểm sát
cùng cấp phê chuẩn trước
khi thi hành.
Khoản 4 Điều 121 dẫn
chiếu đến điểm a khoản 1
Điều 113 BLTTHS quy
định quyết định bảo lĩnh
của Thủ trưởng, Phó Thủ
trưởng Cơ quan điều tra
phải được Viện kiểm sát
cùng cấp phê chuẩn trước
khi thi hành.


×