Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại công ty cổ phần địa ốc đà lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Bùi Quốc Chính

i


LỜI CẢM ƠN
Với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, đồng
nghiệp, bạn bè và gia đình đã giúp tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Trọng
Hoan, người đã tận tình hướng dẫn và vạch ra những định hướng khoa học, chỉ
bảo và đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn Nhà trường, các thầy cô giáo trong Trường Đại học Thủy lợi, Phòng
Đào tạo Đại học và sau Đại học, Tập thể lớp cao học 25QLXD13-NT, các đồng
nghiệp trong cơ quan, Công ty CP Địa ốc Đà Lạt đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tác giả trong thời gian hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên
chắc chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận
được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cô, đồng nghiệp để giúp tác giả hoàn
thiện về mặt kiến thức trong học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn


Bùi Quốc Chính

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .....................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
4.1. Cách tiếp cận ............................................................................................................2
4.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..........................................................................4
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................4
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng .......................................................................................... 4
1.1.1.1. Phân loại dự án đầu tư ........................................................................................ 4
1.1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng........................................................... 5
1.1.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .............................................6
1.1.2.1. Quản lý dự án đầu tư .......................................................................................... 6
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư ........................................................................6

1.1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................................... 8
1.1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................9
1.1.2.5. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 10
1.2. Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...................................................... 11
1.2.1. Chi phí đầu tư xây dựng ...................................................................................... 11
iii


1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng....................................................... 11
1.2.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng .......................................................... 12
1.2.3.1. Quản lý tổng mức đầu tư .................................................................................. 13
1.2.3.2. Quản lý dự toán xây dựng công trình ............................................................... 14
1.2.3.3. Quản lý định mức ............................................................................................. 14
1.2.3.4. Quản lý giá xây dựng công trình ...................................................................... 14
1.2.3.5. Quản lý chỉ số giá xây dựng ............................................................................. 15
1.2.3.6. Quản lý đấu thầu xây dựng .............................................................................. 15
1.2.3.7. Quản lý hợp đồng ............................................................................................. 15
1.2.3.8. Quản lý quyết toán ........................................................................................... 18
1.3. Thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng ở nước ta... 20
1.3.1. Thực trạng đầu tư công trình xây dựng ở nước ta ............................................... 20
1.3.2. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình xây dựng ở nước ta . 20
1.3.3. Đặc điểm của các dự án đầu tư xây dựng có ảnh hưởng đến công tác quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng. ............................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ ........................................................................................................................ 27
2.1. Chi phí đầu tư và quản lý chi phí đầu tư ................................................................ 27
2.1.1. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng .......................................................... 27
2.1.2. Chi phí đầu tư và vai trò của chi phí đầu tư dự án .............................................. 29
2.1.3. Thành phần và phương pháp xác định chi phí đầu tư ......................................... 30
2.1.3.1. Tổng mức đầu tư .............................................................................................. 30

2.1.3.2. Dự toán xây dựng công trình ............................................................................ 43
2.1.4. Thẩm định và phê duyệt chi phí đầu tư ............................................................... 51
2.1.4.1. Thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư ........................................................ 51
2.1.4.2. Thẩm định và phê duyệt dự toán xây dựng công trình..................................... 53
2.1.5. Điều chỉnh chi phí đầu tư .................................................................................... 54
2.1.5.1. Điều chỉnh tổng mức đầu tư ............................................................................. 54
2.1.5.2. Điều chỉnh dự toán công trình .......................................................................... 55
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng ............................................. 56
2.2.1. Nhân tố chủ quan................................................................................................. 56
iv


2.2.1.1. Nhân tố thuộc về chất lượng hồ sơ khảo sát..................................................... 56
2.2.1.2. Nhân tố thuộc về hồ sơ thiết kế cơ sở .............................................................. 56
2.2.1.3. Nhân tố thuộc về chất lượng của hệ thống định mức, đơn giá ......................... 57
2.2.1.4. Nhân tố thuộc về lựa chọn phương pháp xác định tổng mức đầu tư ................57
2.2.1.5. Nhân tố thuộc về trình độ năng lực tổ chức, cá nhân lập tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng công trình ............................................................................................... 58
2.2.1.6. Nhân tố thuộc về chất lượng công tác thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư,
dự toán xây dựng công trình .......................................................................................... 59
2.2.1.7. Nhân tố thuộc về trang thiết bị phục vụ công tác lập tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình .......................................................................................................59
2.2.2. Nhân tố khách quan ............................................................................................. 59
2.2.2.1. Chính sách Nhà nước: ...................................................................................... 59
2.2.2.2. Văn bản pháp luật: ............................................................................................ 59
2.2.2.3. Nguồn vốn: .......................................................................................................59
2.2.2.4. Kinh tế: .............................................................................................................60
2.3. Căn cứ lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .....................................60
2.3.1. Hệ thống các văn bản pháp quy...........................................................................60
2.3.2. Hệ thống các tiêu chuẩn quy chuẩn, định mức....................................................60

2.3.3. Thiết kế các cơ sở của dự án, thông tin kinh tế xã hội ........................................61
2.3.3.1. Thiết kế cơ sở của dự án ...................................................................................61
2.3.3.2. Thông tin kinh tế - xã hội .................................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ
ÁN TẠI CÔNG TY CP ĐỊA ỐC ĐÀ LẠT ...................................................................64
3.1. Giới thiệu về Công ty CP Địa ốc Đà Lạt ................................................................ 64
3.1.1. Quá trình hình thành phát triển ............................................................................64
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng nhiệm vụ ..................................................65
3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty ....................................................................................65
3.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của Phòng Kế hoạch - Đầu tư Công ty .......................... 66
3.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty
CP Địa ốc Đà Lạt ...........................................................................................................67

v


3.2.1. Một số dự án tiêu biểu do Công ty CP Địa ốc Đà Lạt thực hiện trong thời gian
gần đây .......................................................................................................................... 67
3.2. 2. Thực trạng công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án tại Công ty ...... 69
3.2.2.1. Công tác quản lý chi phí trong công tác giải phóng mặt bằng ......................... 69
3.2.2.2. Công tác quản lý chi phí trong công tác thiết kế .............................................. 71
3.2.2.3. Công tác quản lý chi phí trong công tác đấu thầu ............................................ 72
3.2.2.4. Công tác quản lý chi phí trong quá trình thi công ............................................ 73
3.2.2.5. Trang thiết bị, công nghệ.................................................................................. 74
3.2.2.6

. Chất lượng đội ngũ cán bộ của Phòng Kế hoạch - Đầu tư ......................... 74

3.2.2.7. Công tác kiểm soát chi phí trong công tác thanh toán ..................................... 75

3.2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án tại Công
ty cổ phần Địa ốc Đà Lạt ............................................................................................... 75
3.2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 75
3.2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 76
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án tại
Công ty .......................................................................................................................... 77
3.3.1. Định hướng đầu tư xây dựng các công trình tại Công ty .................................... 78
3.3.2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................................ 78
3.3.3. Một số giải pháp đề xuất hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng tại Công ty CP Địa ốc Đà Lạt .............................................................................. 79
3.3.3.1. Tăng cường quản lý chi phí giai đoạn khảo sát công trình .............................. 79
3.3.3.2. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí giai đoạn thiết kế, lập dự toán ................ 82
3.3.3.3. Hoàn thiện công tác quản lý chi phí giai đoạn lựa chọn nhà thầu xây dựng ... 83
3.3.3.4. Hoàn thiện công tác quản lý thanh, quyết toán ............................................... 85
3.4.3.5. Nâng cao năng lực quản lý tại công ty ............................................................. 86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 91
1. Kết luận ..................................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 93

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Tổng mức đầu tư của Dự án Cụm chung cư – khu dân cư Yersin ................70
Bảng 3.2. Tổng hợp trang thiết bị của Phòng ................................................................ 74
Bảng 3.3. Số lượng cán bộ, công nhân viên phòng Kế hoạch - Đầu tư ........................ 74


vii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Chu trình quản lý dự án ................................................................................... 8
Hình 2.1. Các thành phần chi phí thuộc tổng mức đầu tư ............................................. 31
Hình 2.2. Các thành phần chi phí thuộc dự toán đầu tư xây dựng ................................ 43
Hình 3.1. Trụ sở Công ty CP Địa ốc Đà Lạt ................................................................. 65
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức Công ty CP Địa ốc Đà Lạt ..................................................... 65
Hình 3.3. Phối cảnh cụm chung cư Yersin .................................................................... 67
Hình 3.4. Dự án Cụm chung cư Yersin sau khi đưa vào sử dụng ................................. 67
Hình 3.5. Dự án nhà ở xã hội khu chung cư Ngô Quyền .............................................. 69
Hình 3.6. Quy trình thực trạng quản lý thiết kế bản vẽ thi công – dự toán................... 72
Hình 3.7. Quy trình thực trạng về quản lý đấu thầu tại Công ty ................................... 73
Hình 3.8. Quy trình quản lý khảo sát tại Công ty ......................................................... 81
Hình 3.9. Quy trình quản lý thiết kế bản vẽ thi công - dự toán tại Công ty .................. 82
Hình 3.10. Quy trình quản lý đấu thầu tại Công ty ....................................................... 84
Hình 3.11. Quy trình thanh toán cho nhà thầu .............................................................. 86

viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CĐT

Chủ đầu tư


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSNN

Ngân sách nhà nước

TMĐT

Tổng mức đầu tư

TKCS

Thiết kế cơ sở

TKBVTC

Thiết kế bản vẽ thi công

QLDA

Quản lý dự án

UBND


Ủy ban nhân dân

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển tiến bộ của khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại,
chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng lên. Cùng với sự phát triển
chung của cả nước trong giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa như hiện nay đã góp
phần phát triển về kinh tế - xã hội của đất nước. Khi nền kinh tế phát triển sẽ kéo theo
nhu cầu đầu tư các công trình xây dựng cơ bản để phục vụ mục đích kinh tế, xã hội.
Các công trình xây dựng đã góp phần làm thay đổi bộ mặt của đất nước, các công trình
ngày càng hiện đại hơn và tinh tế hơn về thẩm mỹ và kiến trúc. Tuy nhiên hiện nay có
một thực trạng đang diễn ra hằng ngày đó là các công trình xây dựng đã không thực
hiện tốt công tác quản lý chi phí nên khi triển khai xây dựng các dự án đã gây ra nhiều
lãng phí, chưa đạt hiệu quả cao. Nhằm đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế bền
vững, trong quá trình tiến hành xây dựng các công trình không những đảm bảo được
chất lượng mà phải đạt được hiệu quả cao trong đầu tư. Việc hoạch định và thực hiện
tốt công tác quản lý chi phí sẽ góp phần nâng cao chất lượng khi đầu tư xây dựng các
công trình giảm tổng mức đầu tư cho dự án.
Công tác quản lý chi phí trong các dự án xây dựng luôn được nhà nước và chủ đầu tư
quan tâm. Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tế còn nhiều vấn đề tồn tại trong
công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án.
Trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay và trước những thay đổi chính sách vĩ mô của nhà
nước trong hoạt động đầu tư xây dựng, Công ty CP Địa ốc Đà Lạt cũng cần có những
điều chỉnh về chiến lược sản xuất kinh doanh và công tác quản lý để phù hợp với tình
hình. Quản lý chi phí trong các dự án đầu tư xây dựng trong môi trường ngày càng

cạnh tranh và khó khăn là vấn đề mà Công ty quan tâm.
Vì vậy việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng là rất quan trọng và cấp thiết.
Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học tập, nghiên cứu góp phần giải quyết
những vấn đề quan trọng, học viên lựa chọn đề tài luận văn "Giải pháp hoàn thiện

1


công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Địa ốc Đà
Lạt”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng tại Công ty CP Địa ốc Đà Lạt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chi phí đầu tư xây dựng công trình tại các dự án do Công ty CP Địa ốc Đà Lạt Quản
lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư các dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty CP Địa ốc Đà Lạt giai đoạn 2015-2017 và định hướng của Công ty trong thời
gian tới.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận cơ sở lý
luận, pháp lý và thực tiễn để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi phí dự án và đề
xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Công
ty CP Địa ốc Đà Lạt;
4.2. Phương pháp nghiên cứu

- Luận văn sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp khảo sát thống kê số liệu;
- Phương pháp phân tích tổng hợp;
- Phương pháp phân tích so sánh;

2


- Phương pháp kế thừa.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài dựa trên cơ sở lý luận và thực trạng để đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học
nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty CP
Địa ốc Đà Lạt.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tài liệu tham khảo góp phần hoàn thiện công tác
quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Công ty CP Địa ốc Đà Lạt.
6. Kết quả đạt được của luận văn
- Nêu tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi
phí dự án đầu tư xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty CP Địa ốc Đà Lạt.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng tại Công ty CP Địa ốc Đà Lạt.
7. Nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục. Kết cấu của
luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng và quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng
Chương 2: Cơ sở lý luận về chi phí đầu tư và quản lý chi phí đầu tư

Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng các công trình tại Công ty CP Địa ốc Đà Lạt.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [1].
Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công [2].
1.1.1.1. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách để phân loại dự án đầu tư như theo nguồn vốn sử dụng; theo quy mô,
tính chất, loại công trình xây dựng; …
a.Theo nguồn vốn sử dụng
Các dự án sử dụng nguồn vốn của Ngân sách Nhà nước (NSNN) như nguồn chi của
NSNN cho đầu tư; vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hay nguồn vốn đầu tư
từ doanh nghiệp Nhà nước; sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách như nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nguồn
tín dụng từ ngân hàng thương mại…; sử dụng vốn khác các dự án của các cá nhân, các
tổ chức kinh tế xã hội đầu tư dưới nhiều hình thức.
b. Theo quy mô, tính chất, loại công trình xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) được phân loại theo quy mô, tính chất, loại công trình
xây dựng chính của dự án gồm dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm

B, và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

4


Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 [2] quy định phân loại dự án đầu tư công
gồm hai phần là căn cứ vào tính chất dự án đầu tư công và căn cứ vào mức độ quan
trọng và quy mô, dự án đầu tư công.
Tính chất dự án đầu tư công được phân loại gồm dự án có cấu phần xây dựng và dự án
không có cấu phần xây dựng. Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng
mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng bao gồm cả phần mua tài
sản, mua trang thiết bị của dự án; dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài
sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị,
máy móc và dự án khác không quy định theo dự án có cấu phần xây dựng.
Mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C trọng điểm (được quy
định ở từng địa phương) và dự án nhóm C. Các tiêu chí phân loại này được quy định
chi tiết trong Luật Đầu tư công.
1.1.1.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
Vòng đời của một dự án đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự án, thực
hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Căn
cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện tuần
tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 [3] của Chính phủ về Quản lý dự
án ĐTXD thì các công việc phải thực hiện trong từng giai đoạn đoạn như sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định ĐTXD và thực

hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án
b. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất
5


(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm
ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành;
bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.
c. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng gồm các công việc:
Kết thúc xây dựng (hoàn trả mặt bằng, di dời công trình tạm, …), quyết toán dự án đầu
tư xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.
1.1.2. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.2.1. Quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho
phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức (Organnizing), lãnh đạo
(Leading/Directing) và kiểm soát (Controlling) các công việc và nguồn lực để hoàn
thành các mục tiêu đã định.
1.1.2.2. Nguyên tắc quản lý dự án đầu tư
Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 [1] và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [3]
quy định rõ 04 nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Thứ nhất, dự án đầu tư xây dựng được quản lý, thực hiện theo kế hoạch, chủ trương
đầu tư và phải phù hợp với các quy hoạch ở địa phương (quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng), phù hợp với quy
hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng. Dự án
6


đầu tư xây dựng phải có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù
hợp; bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công
trình, phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu; và phải
đảm bảo cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
Thứ hai, cần phải quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước,
của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực
hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án.
Thứ ba, chúng ta phải thực hiện quản lý dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để
đầu tư xây dựng, tránh quản lý chồng chéo giữa các nguồn vốn. Cần phân biệt cụ thể
như đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước (NSNN) cần
được quản lý chặt chẽ, toàn diện, theo đúng quy trình để đảm bảo mục tiêu đầu tư, chất
lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án; dự án đầu tư sử
dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP
có cấu phần xây dựng được Nhà nước quản lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mô
đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của dự án đến cảnh quan, môi trường, an toàn
cộng đồng, quốc phòng an ninh và hiệu quả của dự án. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
quản lý thực hiện dự án theo quy định; dự án đầu tư sử dụng vốn khác được Nhà nước
quản lý về mục tiêu, quy mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, môi
trường, an toàn cộng đồng và quốc phòng, an ninh.
Thứ tư, là quản lý hoạt động đầu tư cần phải đảm bảo những nguyên tắc trong hoạt
động đầu tư xây dựng. Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế,
bảo vệ cảnh quan môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn

hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân. Sử dụng nguồn
lực, tài nguyên tại khu vực có dự án phải bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình
tự đầu tư xây dựng. Hoạt động đầu tư cần phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận
sử dụng công trình thuận lợi an toàn cho người ở các công trình công cộng, nhà cao
tầng. Công trình cần bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng sức
khỏe con người và tài sản; phòng chống cháy nổ; bảo vệ môi trường, bảo đảm xây
dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
7


tầng xã hội. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều
kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo
quy định. Đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. Phân
định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng với chức năng
quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
1.1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là lập kế hoạch, phối hợp thực
hiện mà chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện và giám sát các công
việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
- Lập kế hoạch: là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được hoàn thành,
nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế hoạch hành động theo
một trình tự logic mà có thể biểu diễn dưới dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền vốn,
lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến độ thời gian. Nội
dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng công việc và toàn bộ dự án.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng [4].
Chu trình quản lý dự án được thể hiện ở Hình 1.1


LẬP KẾ HOẠCH
- Thiết lập mục tiêu
- Điều tra nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

ĐIỀU PHỐI THỰC HIỆN
- Điều phối tiến độ thời gian
- Phân phối các nguồn lực
- Phối hợp các nỗ lực
- Khuyến khích và động viên

GIÁM SÁT
- Đo lường kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1.1. Chu trình quản lý dự án

8


Nội dung quản lý dự án ĐTXD gồm: Quản lý về phạm vi dự án; quản lý thời gian dự
án; quản lý chi phí dự án; quản lý chất lượng dự án; quản lý nguồn nhân lực; quản lý
trao đổi thông tin dự án; quản lý rủi ro; quản lý việc mua bán của dự án; quản lý việc
giao nhận dự án. Trong đó có ba nội dung chủ yếu đặc biệt cần quan tâm xuyên suốt
trong quá trình QLDA đầu tư XDCT đó là: Quản lý thời gian; quản lý chi phí và quản
lý chất lượng.
- Quản lý thời gian dự án: Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ

thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao
gồm các công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí
thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
- Quản lý chi phí dự án: Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm
đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt tổng mức đầu tư. Nó bao gồm cả việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí, cụ thể là quản lý tổng mức đầu tư
(TMĐT), tổng dự toán (dự toán) công trình; quản lý định mức dự toán và đơn giá xây
dựng; quản lý thanh toán chi phí ĐTXD.
- Quản lý chất lượng dự án: Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống
việc thực hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu đề ra. Nó bao gồm việc quy
hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng.
1.1.2.4. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hiện nay, theo hướng dẫn của Luật xây dựng số 50/2014/QH13 [1] có tất cả 04 hình
thức quản lý dự án. Căn cứ theo quy mô, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện
thực hiện dự án, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức
tổ chức quản lý dự án. Mỗi một hình thức đều có những ưu, nhược điểm riêng do đó
người quyết định đầu tư cần áp dụng một cách phù hợp để quản lý dự án có hiệu quả.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực: Áp dụng đối với các dự
án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước; dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước
ngoài Ngân sách của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án: Áp dụng đối với các dự án sử dụng
vốn Nhà nước quy mô Nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao
9


được Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về Quốc
phòng, An ninh có yêu cầu bí mật Nhà nước.
- Thuê Tư vấn quản lý dự án: Áp dụng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước
ngoài Ngân sách, vốn khác; dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Áp dụng đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy

mô nhỏ; dự án có sự tham gia của cộng đồng.
Luật Xây dựng 2014 đã bổ sung hình thức ban quản lý chuyên ngành, ban quản lý khu
vực đối với các công trình đầu tư công để khắc phục tình trạng hình thành ban quản lý
dự án trực tiếp quản lý từng dự án đơn lẻ, làm tăng số lượng ban quản lý dự án nhưng
hạn chế về năng lực.
1.1.2.5. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đòi hỏi sự điều phối nỗ lực cá nhân, tập thể; đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ,
kết hợp hài hòa giữa các quan hệ với nhau. Tác dụng của quản lý dự án là rất lớn, tác
dụng chủ yếu của nó là:
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
- Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm quản lý dự án (QLDA) với khách
hàng, chủ đầu tư (CĐT) và các nhà cung cấp đầu vào.
- Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những
bất đồng và phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh để có những giải
pháp điều chỉnh kịp thời trước những rủi ro khó dự đoán được.
- Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
Tuy nhiên, quản lý dự án cũng có những mặt hạn chế nhất định. Những mâu thuẫn do
cùng chia nhau một nguồn lực của đơn vị; quyền lực và trách nhiệm của các nhà quản
lý dự án trong một số trường hợp không được thực hiện đầy đủ; phải giải quyết vấn đề
hậu dự án.

10


1.2. Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1.2.1. Chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của quá
trình sản xuất, thi công xây dựng và tính đặc thù, đơn chiếc của công trình xây dựng

mà từng công trình xây dựng có chi phí riêng được xác định phù hợp với đặc điểm,
yêu cầu kỹ thuật, mục đích sử dụng và công nghệ xây dựng [5]
Chi phí đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư xây dựng công
trình ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, biểu thị qua chỉ tiêu dự toán công
trình ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, biểu thị qua dự toán
gói thầu ở giai đoạn trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng, giá thanh toán ở
giai đoạn thực hiện xây dựng công trình và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng [5].
Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp
với thiết kế cơ sở và các yêu cầu khác. Tổng mức đầu tư bao gồm chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư; chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng [6].
Dự toán xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu khác. Dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi
phí dự phòng [4].
1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Điều 3, Nghị
định 32/2015/ NĐ-CP [6] quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau:
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đảm bảo mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án đã
được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 điều
50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính

11


đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết
kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại điểm xác định chi
phí và khu vực xây dựng công trình.

- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật hướng dẫn phương pháp lập và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị
dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng trong
phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu
tư được điều chỉnh theo quy định tại điều 7 nghị định này. Chủ đầu tư được thuê tổ
chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực theo quy định tại nghị định
về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm soát, và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng.
- Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu tư xây dựng phải được thực hiện theo
các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng,định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây
dựng của công trình đã được người quyết định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng
phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng tại nghị định này.
1.2.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình là quản lý các chi phí phát sinh để xây
dựng công trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu đầu tư và hiệu quả
của dự án đầu tư với ngân sách nhất định đã được xác định trước. Chủ đầu tư xây dựng
công trình chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi bàn giao đưa vào sử dụng.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: Quản lý tổng mức đầu tư; dự
toán xây dựng công trình; định mức và giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây
dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước,
bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng đầu
12


tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của

nhà nước [5].
Đối với các công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nếu
Điều ước quốc tế mà cơ quan ,tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết có những quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
khác với quy định của các Nghị định Chính phủ thì thực hiện theo các quy định tại
Điều ước quốc tế đó [5].
1.2.3.1. Quản lý tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp
với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng.
Quản lý tổng mức đầu tư được thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư. Giai đoạn quản
lý tổng mức đầu tư gồm ba bước:
Bước 1: Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư. Căn cứ trên
tính chất kỹ thuật để đánh giá. Báo cáo chủ đầu tư có ý kiến với tư vấn nếu cần thiết.
Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của tổng mức đầu tư bao gồm kiểm tra tính đầy
đủ các thành phần chi phí tạo nên tổng mức đầu tư. Kiến nghị với chủ đầu tư về bổ
sung, điều chỉnh chi phí, lập báo cáo đánh giá để chủ đầu tư xem xét.
Bước 3: lập kế hoạch chi phí sơ bộ tổng mức đầu tư
+ Lập báo cáo đánh giá thay đổi giá trị tổng mức đầu tư sau khi thẩm tra, thẩm định.
+ Lập kế hoạch chi phí sơ bộ tổng mức đầu tư (phân bổ tổng mức đầu tư cho các phần
của dự án, các hạng mục công trình)
khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật đối với trường hợp
không phải lập dự án, chủ đầu tư phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả
đầu tư xây dựng. Tổng mức đầu tư sau khi được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu
tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế
hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.

13



1.2.3.2. Quản lý dự toán xây dựng công trình
Nội dung dự toán chỉ khác so với tổng mức đầu tư là không bao gồm mục chi phí bồi
thường hỗ trợ tái định cư, còn lại đều gồm 6 nội dung là chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phòng.
Giai đoạn quản lý dự toán được thực hiện trong giai đoạn thực hiện dự án với các bước
như sau:
Bước 1: Kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp, của dự toán các bộ phận công trình
Mục đích kiểm soát ở bước này là để đảm bảo các chi phí bộ phận công trình được
tính toán đầy đủ( tham gia với tư vấn lập thiết kế, lập dự toán)
Bước 2: Kiểm tra sự phù hợp dự toán bộ phận công trình, hạng mục công trình với kế
hoạch chi phí sơ bộ.
+ Kiểm tra các dự toán ( sự phù hợp với khối lượng thiết kế, việc áp giá…)
+ Đề nghị điều chỉnh nếu cần thiết.
+ Đối chiếu dự toán với kế hoạch chi phí sơ bộ.
+ Điều chỉnh thiết kế ( thay đổi chi tiết, vật liệu sử dụng).
+ Điều chỉnh giá trị trong kế hoạch chi phí sơ bộ.
+ Phê duyệt giá trị các dự án.
1.2.3.3. Quản lý định mức
Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức theo hướng dẫn của Bộ Xây
dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định mức đã được công bố nhưngchưa phù hợp
với biện pháp, điều kiện thi công, yêu cầu kỹ thuật của công trình, xây dựng các định
mức chưa có trong hệ thống định mức đã được công bố hoặc vận dụng các định mức
xây dựng tương tự đã và đang sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho công trình.
1.2.3.4. Quản lý giá xây dựng công trình

14


Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình, yêu cầu kỹ thuật,

điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình tổ chức lập đơn giá xây
dựng công trình, giá xây dựng tổng hợp làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tư
và dự toán xây dựng công trình để quản lý chi phí.
1.2.3.5. Quản lý chỉ số giá xây dựng
Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được công bố hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ
điều kiện nănglực xác định chỉ số giá xây dựng cho công trình điều chỉnh tổng mức
đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng.
1.2.3.6. Quản lý đấu thầu xây dựng
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực
hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả
kinh tế. Mục đích của công tác đấu thầu là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, an
ninh, an toàn… của công trình tương lai. Thông qua công tác đấu thầu chủ đầu tư sẽ
tìm được nhà thầu đáp ứng đượccác yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý.
1.2.3.7. Quản lý hợp đồng
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao
thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động
đầu tư xây dựng. Kiểm soát hợp đồng chặt chẽ sẽ giúp khối lượng công việc phù hợp
với khối lượng thi công thực tế qua đó giảm thiểu những phát sinh chi phí.
Xây dựng hợp đồng kèm theo những điều khoản rằng buộc, chặt chẽ, có những chế tài
xử lý sẽ giúp chất lượng công trình, tiến độ thi công đạt được kết quả tốt.
Một số nội dung chính của hợp đồng xây dựng:
Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá
hợp đồng áp dụng
Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm có Hợp đồng tư
vấn xây dựng; Hợp đồng thi công xây dựng công trình; Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp

15



×