BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------
BẠCH THỊ KIÊN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT NINH THUẬN-CHI NHÁNH THUẬN NAMNINH PHƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NINH THUẬN, NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------
BẠCH THỊ KIÊN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT
TRIỂN QUỸ ĐẤT NINH THUẬN-CHI NHÁNH THUẬN NAMNINH PHƯỚC
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 85.80.302
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Đồng Kim Hạnh
NINH THUẬN, NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Đồng Kim Hạnh. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa đƣợc công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Những số liệu trong các bảng biểu, hình ảnh phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá đƣợc tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
nhƣ số liệu của các tác giả khác (nếu có) đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Bạch Thị Kiên
i
LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS Đồng Kim Hạnh – Trƣờng Đại
học Thủy lợi Hà Nội, ngƣời thầy đã nhiệt tâm hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn và
giúp tôi có cơ hội đƣợc một cái nhìn tổng thể, đầy đủ và mới mẻ về lĩnh vực quản lý
chi phí trong giai đoạn đầu dự án.
Xin cảm ơn Quý thầy cô của Trƣờng Đại học Thủy lợi, đã hết lòng truyền
đạt các kiến thức trong suốt thời gian tôi đƣợc học tập tại trƣờng, đã giúp tôi tìm
hiểu và mở rộng thêm nhiều kiến thức chuyên ngành xây dựng, quản lý chi phí xây
dựng trên tầm cao, rộng và đơn vị đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi góp phần hoàn thành
nội dung luận văn.
Đề tài tốt nghiệp đã đƣợc tác giả đầu tƣ nhiều công sức, thời gian và tâm
huyết để thực hiện. Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều và trình độ còn
hạn chế nên trong quá trình nghiên cứu hoàn thiện luận văn của mình vẫn tồn tại
những sai sót và hạn chế nhất định. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý quý báu
của quý Thầy, Cô để giúp cho tác giả khi trở về đơn vị công tác của mình hoàn
thành tốt hơn nữa những nhiệm vụ mà Ban lãnh đạo của đơn vị giao phó, đồng thời
thực hiện tốt hơn nữa chức trách của một ngƣời cán bộ trong việc thực thi công vụ
của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Bạch Thị Kiên
ii
MỤC LỤC
1.
Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
2.
Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4.
Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................... 2
5.
nghĩa khoa học và thực ti n của đề tài............................................................ 2
6.
Kết quả dự kiến đạt đƣợc.................................................................................... 3
7.
Nội dung luận văn .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN L
CHI PHÍ GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ DỰ ÁN KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................... 5
1.1 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ........................................................... 5
1.1.1 Dự án đầu tƣ xây dựng công trình ............................................................. 5
1.1.2 Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình ................................................ 8
1.1.3 Nội dung của Quản lý dự án ĐTXD công trình ........................................ 9
1.1.4 Vai trò Quản lý dự án ĐTXD công trình ................................................. 11
1.2 Công tác Quản lý chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án .................................. 11
1.2.1 Các nội dung chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án .............................. 13
1.2.2 Phƣơng pháp xác định chi phí chuẩn bị đầu tƣ (Tổng mức đầu tƣ) ........ 14
1.2.3 Công tác thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị đầu tƣ ......................... 16
1.2.4 Công tác thẩm định, phê duyệt điều chỉnh chi phí đầu tƣ ...................... 17
1.3 Kinh nghiệm tính toán chi phí giai đoạn chuẩn bị dự án một số tổ chức Quốc tế
và kinh nghiệm đối với Việt Nam về quản lý chi phí .............................................. 18
1.3.1 Trung Quốc .............................................................................................. 18
1.3.2 Cộng hòa Pháp ......................................................................................... 19
1.3.3 Tại Singapore........................................................................................... 19
iii
1.3.4 Tại Việt Nam ........................................................................................... 19
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi phí ĐTXDCT ....................... 21
1.4.1 Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng công trình nói chung ....................... 21
1.4.2 Ảnh hƣởng công tác giải phóng mặt bằng đến chi phí đầu tƣ xây dựng . 22
1.4.3 Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc trong việc lập và quản lý
chi phí xây dựng ............................................................................................... 27
1.4.4 Trách nhiệm của ngƣời quyết định đầu tƣ trong việc lập và quản lý chi
phí xây dựng công trình .................................................................................... 28
1.4.5 Trách nhiệm của chủ đầu tƣ trong việc lập và quản lý chi phí................ 29
1.4.6 Quyền và trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng .......................... 30
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................... 31
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ L
LUẬN THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN L
CHI PHÍ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................................................... 33
2.1 Các văn bản pháp quy về quản lý chi phí xây dựng ........................................... 33
2.2 Công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng .......................................................... 35
2.2.1 Nguyên tắc lập chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình ...................... 36
2.2.2 Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ......................... 36
2.2.3 Nội dung quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình ............................. 37
2.3 Cách xác định chi phí của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, giải phóng
mặt bằng trong giai đoạn đầu dự án xây dựng công trình ........................................ 50
2.3.1 Chi phí bồi thƣờng về đất ........................................................................ 51
2.3.2 Chi phí bồi thƣờng về tài sản................................................................... 53
2.3.3 Chi phí bồi thƣờng về hoa màu, cây trồng .............................................. 54
2.3.4 Các chính sách hỗ trợ .............................................................................. 54
2.4 Công tác quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng dự án Nâng cấp mở rộng QL1A và
QL 14 qua Tây Nguyên, phần sử dụng vốn NSNN ................................................. 54
iv
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................... 56
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN L
CHI PHÍ GIAI
ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN CÔNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT NINH THUẬN ...................................................................................... 58
3.1 Giới thiệu chung về Trung tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận
Nam-Ninh Phƣớc ...................................................................................................... 58
3.1.1 Giới thiệu về chức năng nhiệm vụ của Trung tâm .................................. 58
3.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy của Trung tâm phát triển quỹ đất Ninh ThuậnChi nhánh Thuận Nam-Ninh Phƣớc ................................................................. 61
3.2 Một số dự án của Trung tâm phát triển quỹ đất đã thực hiện ............................. 64
3.2.1 Dự án Đập hạ lƣu sông Dinh xã An Hải và Thành phố Phan Rang Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận .................................................................................... 64
3.2.2 Dự án Tuyến đƣờng Minh Mạng, phƣờng Đô Vinh. .............................. 69
3.2.3 Tiểu dự án Hợp phần đền bù di dân và tái định cƣ thuộc Hệ thống Thủy
lợi Tân Mỹ, Huyện Bác Ái, Tỉnh Ninh Thuận. ................................................ 70
3.3 Quy trình tổ chức quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ............... 72
3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ ........................................................................ 72
3.3.2 Giai đoạn Thực hiện đầu tƣ ..................................................................... 72
3.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tƣ......................................................................... 73
3.4 Thực trạng và các tồn tại của công tác quản lý chi phí đối với các dự án của
Trung tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận Nam-Ninh Phƣớc đã
thực hiện ................................................................................................................... 73
3.4.1 Trình độ của cán bộ Trung tâm phát triển quỹ đất .................................. 74
3.4.2 Công tác Quản lý trong giai đoạn đầu thực hiện ..................................... 75
3.4.3 Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong chính sách bồi thƣờng, giải
phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Ninh Phƣớc nói riêng và tỉnh Ninh Thuận
nói chung .......................................................................................................... 80
v
3.5 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí dự án của giai đoạn chuẩn bị dự
án cho các công trình do Trung tâm quỹ đất thực hiện ............................................ 88
3.5.1 Hoàn thiện chính sách pháp luật về đất đai ............................................. 89
3.5.2 Kiện toàn nội dung chính sách về công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ ...................................................................................................................... 90
3.5.3 Tăng cƣờng vai trò cộng đồng trong việc tham gia công tác giải phóng
mặt bằng ........................................................................................................... 91
3.5.4 Hoàn thiện công tác quản lý chi phí ........................................................ 92
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................... 93
Kết luận và kiến nghị ................................................................................................ 95
1.
Kết luận............................................................................................................. 95
2.
Kiến nghị .......................................................................................................... 96
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1
Các thành phần của dự án xây dựng
Hình 1.2
Các mục tiêu quản lý dự án ở Việt Nam
Hình 2.1
Sơ đồ hệ thống văn bản pháp quy
Hình 2.2
Cơ cấu các thành phần chi phí của Tổng mức đầu tƣ dự án
Hình 3.1
Sơ đồ bộ máy tổ chức của Trung Tâm phát triển quỹ đất
Hình 3.2
Mô hình Đập hạ lƣu sông Dinh
Hình 3.3
Tiểu dự án Hợp phần đền bù di dân và tái định cƣ thuộc Hệ thống
Thủy lợi Tân Mỹ, Huyện Bác Ái, Tỉnh Ninh Thuận
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tổng mức đầu tƣ của dự án ............................................................................62
Bảng 3.2 Tổng diện tích dự kiến thu hồi đất dự án đƣờng Minh Mạng ........................ 65
Bảng 3.3 Tổng mức đầu tƣ Dự án đƣờng Minh Mạng ..................................................66
Bảng 3.4 Tổng mức đầu tƣ dự án Hợp phần đền bù di dân và tái định cƣ thuộc Hệ
thống Thủy lợi Tân Mỹ .................................................................................................67
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp điều chỉnh chi phí cho công tác BTGPMB các dự án ...........73
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp TMĐT điều chỉnh các dự án..................................................74
Bảng 3.7 Tổng mức đầu tƣ điều chỉnh Đập hạ lƣu sông Dinh ......................................75
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp đơn giá đất điều chỉnh ........................................................... 80
Bảng 3.9 Bảng tổng hợp ý kiến về đơn giá đất ............................................................. 82
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng công trình
ĐTXD Đầu tƣ xây dựng
GPMB Giải phóng mặt bằng
QLDA Quản lý dự án
QLCP Quản lý chi phí
TĐC Tái định cƣ
TMĐT Tổng mức đầu tƣ
XDCT Xây dựng công trình
XD Xây dựng
UBND Ủy ban nhân dân
ix
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý chi phí bồi thường GPMB, TĐC là một khâu quan trọng trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình. Chính phủ cũng đã ban hành nhiều văn bản quy định về
bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; UBND các tỉnh cũng đã ban
hành nhiều văn bản hướng dẫn chi tiết về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Chi
phí bồi thường GPMB, TĐC của một dự án được lập và phê duyệt trong Tổng mức
đầu tư xây dựng công trình thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình, các giai đoạn
thiết kế tiếp theo không phê duyệt lại chi phí bồi thường GPMB, TĐC. Do đó, ngay từ
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình, Trung tâm đã tổ chức lập, kiểm tra,
thẩm định chi phí bồi thường GPMB, tái định cư về sự tuân thủ các chế độ chính sách
của Nhà nước, đơn giá đất đai, tài sản, vật kiến trúc có phù hợp với đơn giá do UBND
tỉnh ban hành trước khi trình Chủ đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt. Trong giai đoạn thực hiện bồi thường GPMB để xây dựng dự án, công tác bồi
thường GPMB các dự án đều do Trung tâm phát triển quỹ đất của huyện thực hiện.
Vì thế, việc sử dụng đất để triển khai các dự án phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh
Ninh Thuận một mặt đem lại những lợi ích rõ rệt về kinh tế, về hạ tầng, làm thay đổi
chất lượng cuộc sống của người dân, Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt
được, vẫn còn có một số tồn tại vướng mắc bất cập trong công tác quản lý chi phí gây
tổn thất về mặt thời gian, tài chính cho Nhà nước. Đây là vấn đề thường hay mắc phải
của các Trung tâm phát triển quỹ đất cả nước, do tính chuyên môn hóa không cao và
quan trọng hơn là tư duy quản lý chi phí công trình trong công tác thu hồi đất về chi
phí bồi thường chưa thỏa đáng, các chi phí phát sinh trong việc tính toán của giai đoạn
chuẩn bị đầu tư làm chậm tiến độ giải phóng mặt bằng bàn giao đất sạch cho nhà Đầu
tư.
Các dự án tại Ninh Thuận hiện nay đều rất vướng trong giai đoạn đầu này đòi hỏi cần
nghiên cứu, tính toán về chi phí và định mức chi phí đền bù thỏa đáng. Chính vì những
yêu cầu cấp thiết nêu trên, học viên mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản
lý chi phí giai đoạn chuẩn bị dự án xây dựng tại Trung tâm phát triển quỹ đất
1
Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận Nam-Ninh Phƣớc, tỉnh Ninh Thuận” với mong
muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, thực nghiệm và nghiên cứu nhằm góp
phần tìm kiếm giải pháp đóng góp cho việc tăng cường công tác quản lý chi phí giai
đoạn đầu dự án cho các công trình có tương tự.
2.
Mục đích nghiên cứu
Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí giai đoạn chuẩn bị dự án đối với
các dự án do Trung tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận Nam-Ninh
Phước thực hiện, áp dụng cho các dự án công trình của tỉnh Ninh Thuận.
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Quản lý chi phí, tính toán chi phí của giai đoạn chuẩn
bị dự án các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Phạm vi nghiên cứu: Quản lý chi phí của giai đoạn chuẩn bị dự án đối với một số dự
án công trình thu hồi đất của tỉnh Ninh Thuận.
4.
Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu;
- Cách tiếp cận: Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chi phí các dự án do Chi nhánh
thuận Nam-Ninh Phước phụ trách và thực hiện.
- Tìm hiểu quá trình thực hiện tính toán và quản lý chi phí của giai đoạn chuẩn bị dự
án đối với các công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất giải
phóng mặt bằng, đánh giá những ưu điểm và hạn chế của từng hệ thống chính sách,
quản lý chi phí mà UBND tỉnh Ninh Thuận đang áp dụng;
- Đề xuất hướng hoàn thiện hệ thống chính sách, cách tính toán và quản lý chi phí trên
cơ sở phù hợp Hiến pháp và các quy định khác của pháp luật hiện hành.
5.
ngh a hoa h c và thực ti n của đề tài
ngh a khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình trong giai đoạn đầu dự án, những nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng hoạt động quản lý chi phí trong giai đoạn này. Những nghiên cứu chuyên
2
sâu về quản lý chi phí đầu tư trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng do Trung
tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận Nam-Ninh Phước thực hiện là
những tài liệu góp phần hoàn thiện hơn lý luận về quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng công trình.
ngh a thực ti n
Nghiên cứu của đề tài s là những tài liệu tham khảo thiết thực, hữu ích có giá trị vận
dụng vào công tác quản lý chi phí giai đoạn đầu thực hiện các dự án tương tự do Trung
tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận Nam-Ninh Phước thực hiện nói
riêng và các Trung tâm phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận nói chung.
6.
Kết quả dự iến đạt đƣợc
Tổng quan các cơ sở lý luận về quản lý chi phí giai đoạn đầu thực hiện các dự án đầu
tư xây dựng công trình. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí giai
đoạn đầu của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Phân tích thực trạng về quản lý chi phí giai đoạn đầu thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng công trình do Trung tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi nhánh Thuận NamNinh Phước thực hiện về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng. Đánh giá những
kết quả đã đạt được cần phát huy và những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục.
Luận văn đưa ra một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chi phí
giai đoạn đầu thực hiện chủ yếu là trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các
dự án đầu tư xây dựng công trình tại Trung tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận-Chi
nhánh Thuận Nam-Ninh Phước tiếp theo.
7.
Cấu trúc của luận văn: Gồm 3 chƣơng
Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý chi phí giai đoạn chuẩn bị dự án khi xây
dựng công trình.
Chương 2: Cơ sở lý luận thực hiện công tác quản lý chi phí xây dựng công trình giai
đoạn chuẩn bị dự án.
3
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí giai đoạn chuẩn bị dự án tại
Trung Tâm phát triển quỹ đất Ninh Thuận
NỘI DUNG LUẬN VĂN
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN L CHI PHÍ
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN KHI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Quản lý chi phí giai đoạn chuẩn bị của dự án là một nội dung quan trọng trong
công tác quản lý dự án. Quản lý chi phí trong giai đoạn đầu thực hiện của dự án chính
là quá trình dự toán kinh phí, giám sát thực hiện chi phí theo tiến độ cho từng công
việc và toàn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số liệu và báo cáo những thông tin về
chi phí nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu quản lý dự án về chi phí: đảm bảo chi phí
nằm trong ngân sách được duyệt đồng thời dự án vẫn được đảm bảo về chất lượng và
thời gian hoàn thành.
Tuy nhiên, giữa ba yếu tố: thời gian, chi phí và mức độ hoàn thiện công việc
trong mục tiêu quản lý dự án có mối quan hệ chặt ch với nhau. Giữ nguyên một yếu
tố thì giữa hai yếu tố còn lại s có hiện tượng đánh đổi. Trong quản lý dự án, điều
chỉnh tiến độ thời gian thực hiện các công việc có thể làm tăng hoặc giảm nguồn lực
liên quan khác. Nhiều trường hợp muốn rút ngắn thời gian thực hiện một công việc thì
cần tăng thêm chi phí và ngược lại muốn giảm bớt chi phí cho công việc phải kéo dài
thêm thời gian thực hiện. Như vậy, trong điều kiện đảm bảo chất lượng dự án, nếu mục
tiêu khác nhau về thời gian hoàn thành và chi phí: rút ngắn thời gian, đẩy nhanh tiến
độ và sử dụng chi phí không quá lớn, giữ nguyên thời gian và tiết kiệm chi phí; nhà
quản lý dự án s có những cách thức khác nhau, phương pháp khác nhau lấy nguyên
tắc trên làm cơ sở. Các phương pháp có ưu, nhược điểm gì và làm thế nào để nâng cao,
hoàn thiện công tác quản lý chi phí của dự án, đặc biệt quản lý chi phí dự án trong giai
đoạn đầu thực hiện chuẩn bị dự án.
1.1 Quản lý Dự án đầu tƣ xây dựng công trình
1.1.1
Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1.1 Dự án đầu tư:
Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm thường xuyên
được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau:
5
Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với nhau được
thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về
số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong
khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài nguyên hữu
hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí cần thiết,
được bố trí theo một kế hoạch chặt ch với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu
kinh tế - xã hội nhất định.
Như vậy về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi
tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết
quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Về mặt quản lý: Dự án đầu
tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài
chính, kinh tế - xã hội trong một thời gian dài. Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng
thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt ch với lịch
thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất
nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình (ĐTXDCT): Dự án ĐTXDCT được hiểu
là các dự án đầu tư có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản như xây dựng nhà cửa,
đường giao thông, cầu cống,
Xét theo quan điểm động, có thể hiểu dự án ĐTXDCT
là một quá trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng ĐTXDCT thành hiện thực trong sự
ràng buộc về kết quả (chất lượng), thời gian (tiến độ) và chi phí (giá thành) đã xác
định trong hồ sơ dự án và được thực hiện trong những điều kiện không chắc chắn (rủi
ro).
6
Dự án ĐTXDCT xét về mặt hình thức là tập hợp các hồ sơ về bản v thiết kế kiến
trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi công công trình xây dựng và các tài liệu liên quan
khác xác định chất lượng công trình cần đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời
gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của dự án.
Theo Mục 15 Điều 3 Luật Xây dựng Việt Nam 2014 ngày 18/6/2014 thì, “Dự án đầu
tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm
phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời
hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể
hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”.
1.1.1.2 Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư:
Xác định được mục tiêu, mục đích cụ thể.
Xác định được hình thức tổ chức để thực hiện.
Xác định được nguồn tài chính để tiến hành hoạt động đầu tư.
Xác định được khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
Nội dung thực hiện của dự án ĐTXDCT:
Lập báo cáo ĐTXDCT và xin phép đầu tư
Lập dự án ĐTXDCT
Thuyết minh của dự án ĐTXDCT
Thiết kế cơ sở của dự án ĐTXDCT
Thẩm định dự án ĐTXDCT
Điều chỉnh dự án ĐTXDCT
Triển khai thực hiện dự án
7
Nghiệm thu tổng kết và giải thể dự án
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Luật Xây dựng Việt Nam ngày 16/6/2014: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây
dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”.
Như vậy, có thể hiểu dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là hoạt động đầu tư và
hoạt động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu
có một diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt
nước, mặt biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu di n dự án xây dựng như sau:
Dự án xây dựng
Kế hoạch
Tiền
Thời gian
Đất
Hình 1.1 Các thành phần của dự án xây dựng
Dựa vào hình 1.1 có thể thấy đặc điểm một dự án xây dựng bao gồm các vấn đề sau:
- Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định, các mục
đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể đã đạt được.
- Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng công trình; nếu coi phần “Kế hoạch của dự
án” là phần tinh thần, thì “Tiền” được coi là phần vật chất có tính quyết định sự thành
công của dự án.
8
- Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án nhưng thời gian còn đồng ngh a
với cơ hội của dự án. Đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được quan tâm.
- Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên đặc
biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất còn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh tế,
môi trường, xã hội
Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án xây
dựng có những yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện. Nhất là trong công tác
bồi thường, GPMB
1.1.3 Nội dung của Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án (QLDA) là việc tổ chức, lên kế hoạch, chỉ đạo, giám sát và điều phối
đối với các giai đoạn của vòng đời dự án. Mục đích quản lý là từ góc độ tổ chức và
quản lý, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo sao cho thực hiện tốt mục tiêu dự án
bao gồm 3 mục tiêu chính: về giá thành, thời gian và chất lượng. Vì thế thực hiện tốt
công tác quản lý là một việc làm cần thiết và có ý ngh a vô cùng quan trọng.
Vòng đời QLDA xoay quanh 3 nội dung chủ yếu là lập kế hoạch, tổ chức phối hợp
thực hiện và giám sát các công việc dự án nhằm đạt được các mục tiêu ban đầu đã đề
ra.
Chi tiết hơn của QLDA bao gồm những nội dung sau:
Quản lý phạm vi dự án: tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công
việc, hạng mục công việc của dự án nhằm thực hiện tốt mục tiêu dự án,
Quản lý thời gian dự án: quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ
thống nhằm đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao
gồm các công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí
thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
Quản lý chi phí (QLCP) dự án: là quá trình QLCP, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hoàn thành dự án mà chi phí không vượt quá mực trù bị ban đầu. Nó bao gồm việc bố
trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
9
Quản lý chất lượng dự án: Là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy
hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng
Quản lý nguồn nhân lực của dự án: là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, tính sáng tạo của mỗi người trong dự án
và tận dụng nó một cách hiệu quả nhất. Nó bao gồm quy hoạch tổ chức, xây dựng đội
ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án.
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án: là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo việc truyền đạt thông tin, thu thập thông tin, trao đổ thông tin một cách hợp lý
các tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo
cáo tiến độ thực hiện dự án.
Quản lý rủi ro trong dự án: Trong quá trình thực hiện dự án có thể s gặp phải những
rủi ro mà chúng ta không lường trước. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính
hệ thống nhằm tận dụng tối đa những yếu tố có lợi không xác định và giảm thiểu tối đa
những yếu tố bất lợi không xác định xảy ra cho dự án. Nó bao gồm việc nhận dạng,
phân loại rủi ro, cân nhắc, tính toán rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
Quản lý việc mua bán của dự án: mang tính hệ thống nhằm sử dụng hàng hóa, vật liệu,
máy móc trang thiết bị thu mua được từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án. Nó bao
gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
Quản lý việc giao nhận dự án: một số dự án sau khi hoàn thành, hợp đồng cũng kết
thúc cùng với sự chuyển giao kết quả. Dự án mới bước vào giai đoạn đầu vận hành sản
xuất nên có thể thiếu nhân lực quản lý kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tính
năng, kỹ thuật của dự án, vì thế cần có sự hỗ trợ của đơn vị thi công dự án, giúp đơn vị
tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ đó xuất hiện khâu quản lý việc giao – nhận
dự án. Quản lý việc giao – nhận dự án cần có sự tham gia của đơn vị thi công dự án và
đơn vị tiếp nhận dự án, cần có sự liên kết, phối hợp chắt ch giữa các bên để dự án đạt
hiệu quả cao trong quá trình thực hiện.
10
1.1.4 Vai trò Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Gắn kết mọi hoạt động, công việc của dự án.
Tạo thành các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
Tăng cường liên kết sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự
án.
Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm QLDA với các khách hàng, Chủ đầu
tư (CĐT) và các nhà cung cấp đầu vào.
Nhằm sớm phát hiện những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp thời trước
những thay đổi hoặc điều kiện không dự đoán được. Tạo điều kiện để giải quyết những
bất đồng giữa các bên liên quan.
1.2
Công tác quản lý chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Chi phí đầu tư xây dựng công trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình (XDCT) được lập theo từng công trình cụ thể, phù
hợp với giai đoạn đầu tư XDCT, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
Quản lý chi phí đầu tư XDCT bao gồm: Tổng mức đầu tư; dự toán XDCT; định mức
và giá xây dựng; điều kiện năng lực; quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu
tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư XDCT sử dụng vốn nhà nước, theo quy định hiện hành. Đối với các công
trình sử dụng nguồn vốn ODA, nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có
những quy định về quản lý chi phí đầu tư XDCT khác với quy định của Nghị định
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 thì thực hiện theo các quy định tại Điều ước quốc tế
đó.
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự ánđược xác định
phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
11
xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và
trượt giá.
Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, chủ đầu tư
phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng mức đầu
tư đã được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây
dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn để thực hiện
đầu tư xây dựng công trình.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp quan trọng
trong công tác quản lý, là công cụ trợ giúp các cơ quan quản lý, chủ đầu tư và nhà tư
vấn khi xác định tổng mức đầu tư của dự án, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư xây dựng
Nội dung của suất vốn đầu tư bao gồm các chi phí cần thiết cho việc xây dựng, mua
sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí
khác. Các chi phí được tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết
kế của công trình thuộc dự án. Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình thuộc
dự án là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở
của dự án và được xác định bằng các đơn vị đo thích hợp và được ghi trong quyết định
đầu tư.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được công bố theo công văn số 1600/BXD ngày
25/07/2007. Nội dung chỉ tiêu suất vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm các chi
phí cần thiết cho việc xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu
tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Các chi phí này được tính cho một đơn vị năng
lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình thuộc dự án. Suất vốn đầu tư
xây dựng công trình được tính toán cho các loại công trình xây dựng dân dụng (nhà ở,
công trình công cộng, trường học, công trình y tế, công trình nhà làm việc, văn phòng,
trụ sở cơ quan, công trình khách sạn, công trình thể thao, công trình thu phát sóng
12
truyền hình,
), công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi,
công trình hạ tầng kỹ thuật.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây
dựng công trình trong một thời gian nhất định. Để việc sử dụng chi phí xây dựng dự án
tiết kiệm đạt hiệu quả cao tránh lãng phí và thất thoát vốn ngân sách... thì vấn đề quản
lý chi phí xây dựng giai đoạn chuẩn bị dự án một vấn đề quan trọng cần xem xét kỹ
lưỡng.
Quản lý chi phí là một trong những nội dung chủ yếu của quản lý dự án, là một quá
trình hành động của Nhà nước và của cả Chủ đầu tư trong thực hiện lập kế hoạch chi
phí, kiểm soát chi phí theo tiến độ công việc nhằm sử dụng hiệu quả vốn ĐTXD công
trình, đảm bảo các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được
phê duyệt và sự cho phép của ngân sách.
Quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
Lập kế hoạch cho nguồn vốn: xác định nguồn vốn cần thiết và số lượng để thực hiện
dự án
Ước lượng chi phí: ước tính chi phí về nguồn vốn để hoàn tất một dự án
Dự toán chi phí: phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để
thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện
Kiểm soát - Điều chỉnh chi phí: điều chỉnh thay đổi Chi phí dự án.
Nhiệm vụ của quản lý chi phí dự án là làm sao cho dự án hoàn thành đúng tiến độ, chất
lượng đảm bảo với chi phí càng thấp càng tốt. Như vậy, thời gian hoàn thành dự án có
thể được rút ngắn song song với việc đẩy chi phí lên cao. Chi phí bao gồm chi phí trực
tiếp và chi phí gián tiếp. Nếu thời gian thực hiện dự án được rút ngắn thì chi phí gián
tiếp càng ít. Để quản lý chi phí có hiệu quả, cần cân nhắc mối quan hệ giữa chi phí
trực tiếp, chi phí gián tiếp và thời gian thực hiện công việc. Với việc sử dụng mối quan
hệ mật thiết giữa 3 nhân tố trên, ta có thể đưa ra một kế hoạch điều chỉnh chi phí sao
cho tổng chi phí thực hiện dự án là thấp nhất.
13
1.2.1 Các nội dung chi phí trong giai đoạn chuẩn bị dự án
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, công
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác
theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ
chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và
các chi phí có liên quan khác;
b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các công trình xây dựng, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình, xây dựng công
trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công;
c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình
của dự án vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng công trình và các chi phí tư vấn khác
liên quan;
e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8
Nghị định này và các chi phí không thuộc các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c, d
và đ Khoản này;
g) Chi phí dự phòng gồm chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh và chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.[1].
1.2.2 Phương pháp xác định chi phí chuẩn bị đầu tư (Tổng mức đầu tư)
a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở và các yêu cầu cần thiết
khác của dự án, trong đó:
14