Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

CN8 Đã upload là phải chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.75 KB, 72 trang )

Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
Ngày soạn: 14/08/2010 Ngày giảng: 17/08/2010 lớp 8C
17/08/2010 lớp 8D
19/08/2010 lớp 8B
21/08/2010 lớp 8A
PHẦN MỘT − VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
TIẾT 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
b. Kỹ Năng:
- Biết được khái niệm cơ bản về bản vẽ kỹ thuật.
c. Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học
b. Học sinh:
- Kiến thức liên quan
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
a. Bài cũ: 5’
Kiểm sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
* ĐVĐ: 1’ Trong giao tiếp hàng ngày, con người thường dùng các phương
tiện khác nhau để diễn đạt tư tưởng, tình cảm và truyền đạt thông tin,vậy các con
thấy qua H1.1 con người thường dùng các phương tiện gì?
b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
1


Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
Hoạt đông 1: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật
đối với sản xuất:
GV: cho HS quan sát H1.1/SGK.
• ? Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý
nghĩa gì?
• GV: Cho học sinh quan sát H1.2/SGK.
• ? Hãy cho biết các hình có liên quan với
nhau như thế nào?
• ? Để có một sản phẩm đến tay người tiêu
dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế
nào?
• ? Người công nhân khi chế tạo các sản
phẩm hoặc xây dựng các công trình thì
phải căn cứ vào cái gì?

⇒ GV nhấn mạnh tầm quan trọng của bản
vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
13

1. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản
xuất:
Hs: Dùng các phương tiện để trao
đổi và giao tiếp thông tin
Hs: Là các quá trình thiết kế và sử
dụng bản vẽ
Hs: Thì phải thiết kế rồi chế tạo…
Hs: Họ phải căn cứ vào bản vẽ kỹ
thuật.


KL: Bản vẽ kỹ thuật là ngôn
ngữ chung dùng trong kỹ thuật, là
căn cứ để chế tạo, lắp giáp, thi
công…
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật
đối với đời sống:
GV: Cho HS quan sát H1.3/SGK
? Hãy cho biết ý nghĩa của các hình?
? Muốn sử dụng an toàn các đồ dùng và
các thiết bị điện thì ta cần phải làm gì?
10

2. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời
sống:
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời

Để sử dụng một cách hiệu quả
và an toàn thì mỗi thiết bị phải
kèm theo bản chỉ dẫn, sơ đồ hoặc
hình vẽ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bản vẽ dùng 10 3. Bản vẽ dùng trong các lĩnh
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
2
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
trong các lĩnh vực kỹ thuật :
GV: Cho học sinh quan sát H1.4/SGK
? Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong
các lĩnh vực kỹ thuật nào?
GV: Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản

vẽ của ngành mình.
? Học vẽ kỹ thuật để làm gì?
vực kỹ thuật:
Hs: Thảo luận, nghiên cứu, trả
lời, nhóm khác bổ sung.
Hs: Trả lời

KL/SGK
c. Củng cố và luyện tập: 5’
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước nội dung bài 2 “Hình chiếu”/SGK
Ngày soạn: 21/08/2010 Ngày giảng: 24/08/2010 lớp 8C
24/08/2010 lớp 8D
26/08/2010 lớp 8B
28/08/2010 lớp 8A
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
3
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
TIẾT 2: HÌNH CHIẾU
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
c. Thái độ:
- Rèn tính tư duy logích.
2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:
- Chuẩn bị các vật mẫu như : Bao diêm , khối hình hộp chữ nhật , bìa
cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
b. Học sinh:
- Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
a. Bài cũ: 5’
- HS1: Hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống?
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật, là căn cứ để chế tạo,
lắp giáp, thi công… 5đ
Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ
dẫn, sơ đồ hoặc hình vẽ. 5đ
- HS : Học vẽ kỹ thuật để làm gì?
Để ứng dụng vào sản xuất và đời sống…5đ
Học vẽ kỹ thuật tạo tiền đề dể chúng ta học tốt các môn khoa học kỹ thuật
khác.5đ
* ĐVĐ: 1’ Trong cuộc sống, khi ánh sáng chiếu vào một vật thì nó tạo ra bóng
trên mặt đất , mặt tường … Người ta gọi đó là hình chiếu .
b. Bài mới:
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
4
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về
hình chiếu:
GV: Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả
lời câu hỏi:
? Khi một vật được ánh sáng chiếu vào
trên một mặt phẳng có hiện tượng gì?
⇒ GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên

mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật
thể.
GV: Dùng đèn pin chiếu lên vật mẫu để
HS thấy được mối liên hệ giữa tia sáng
và bóng của vật đó.
5’ 1. Khái niệm về hình chiếu:
Hs: Nhận được bóng của vật thể
trên mặt phẳng.
-

Khái niệm: Hình chiếu là
“bóng” (hình) của vật thể nhận
được trên mặt phẳng chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các
phép chiếu:
GV: Cho HS quan sát Hình 2.2 đặt câu
hỏi:
? Các em cho biết về đặc điểm các tia
chiếu trong các hình a, b và c?
GV nhấn mạnh: Đặc điểm các tia chiếu
khác nhau cho ta các phép chiếu khác
nhau.
15

2. Các phép chiếu:
Hs: Quan sát
Hs: Trả lời
- Phép chiếu xuyên tâm: Các tia
chiếu từ một điểm.
- Phép chiếu song song: Các tia

chiếu song song với nhau.
- Phép chiếu vuông góc: các tia
chiếu song với nhau và vuông góc
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
5
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
GV: Nêu các hiện tượng tự nhiên về
đặc điểm của các tia chiếu: phân kỳ,
song song …
? Hãy cho biết trong những trường hợp
nào thì chúng ta sử dụng phép chiếu
nào?
với mp chiếu.
Hs: Trả lời
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ
các hình chiếu vuông góc.
- Phép chiếu xuyên tâm và phép
chiếu song song dùng để vẽ hình
biểu diễn ba chiều bổ xung cho các
hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kỹ
thuật.
Hoạt động3: Tìm hiểu về các hình
chiếu vuông góc:
GV: Hãy quan sát H2.3/SGK.
? Hãy chỉ ra vị trí của các mắt phẳng
chiếu so với vật thể?
GV: cho HS quan sát mô hình ba mặt
phẳng chiếu.
GV: cho HS quan sát H 2.4 và giải thích
tên gọi các hình chiếu tương ứng với

các hướng chiếu.
GV: Hình chiếu nằm trên mặt phẳng nào
thì lấy tên hình chiếu của mặt phẳng đó.
10

3. Các hình chiếu vuông góc:
a) Các mặt phẳng chiếu :
Hs: Quan sát
Hs: Trả lời
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng
chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng
chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt
phẳng chiếu cạnh.
b) Các hình chiếu
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
6
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để
biểu diễn vật thể mà không dùng một
hình chiếu?
từ trước tới.
- hình chiếu bằng có hướng chiếu từ
trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu
từ trái sang.
Hs: Trả lời.
- Người ta phải dùng ba mặt phẳng

chiếu như một không gian ba chiều
để thể hiện chính xác vật thể ở mọi
góc độ.
Hoạt động 4: Tì̀m hiểu về vị trí các
hình chiếu:
GV: Hãy quan sát H2.5/SGK.
? Hãy cho biết vị trí của các hình chiếu
trên bản vẽ được xắp xếp như thế nào?
- Cho HS đọc nội dung phần chú ý trong
SGK.
5’ 4. Vị trí các hình chiếu trong bản
vẽ:
Hs: Thảo luận, nghiên cứu, trả lời,
nhóm khác bổ sung.
- Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới
hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh nằm ở phía bên
trái hình chiếu đứng.
HS: * Chú ý:
- Không vẽ các đường bao của các
mặt phẳng chiếu.
Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng
nét liền đậm.
- Cạnh bị che khuất của vật thể
được vẽ bằng nét đứt.

SGK
c. Củng cố và luyện tập: 3’
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài.

d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
7
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập SGK/10 và 11.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 28/08/2010 Ngày giảng: 31/08/2010 lớp 8C
31/08/2010 lớp 8D
08/09/2010 lớp 8B
04/09/2010 lớp 8A
TIẾT 3: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật,
hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
b. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều và hình chóp đều.
c. Thái độ:
- Rèn tính tưởng tượng không gian, tư duy logích.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Các khối đa diện như hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp
đều
b. Học sinh:
- Chuẩn bị các mẫu vật (bao diêm, hộp thuốc lá), kiến thức liên quan,
và các đồ dùng học tập như bút chì, thước kẻ…
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
a. Bài cũ: kết hợp kiểm tra trong bài dạy.

Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
8
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
* ĐVĐ: 1’ Các tiết trước, chúng ta đã nghiên cứu về hình chiếu của vật thể
còn hôm nay chúng ta đi sâu vào các khối đa diện để giúp các em nhận dạng và
đọc được bản vẽ về chúng.
b. Bài mới
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối
đa diện:
GV cho HS quan sát tranh,
mô hình các khối đa diện và
đặt câu hỏi :
? Các em cho biết các khối
hình học trên được bao bọc
bởi các hình gì ?
GV nhắc lại kiến thức về đa
giác phẳng.
? Hãy kể thêm một số vật
thêt có dạng các khối đa diện
mà em biết?
7’ 1. Khối đa diện:
Hs: Quan sát
Hs: Trả lời
*Khái niệm: Khối đa diện được bao bọc bởi
các hình đa giác phẳng.
Hs: Trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
hình hộp chữ nhật:
GV: Cho HS quan sát

h4.2/SGK.
? Hãy cho biết khối đa diện
đó được bao bọc bởi hình gì?
? Trên khối đó có ghi các
kích thước nào?

15

2. Hình hộp chữ nhật:
a) Thế nào là hình hộp chữ nhật?
Hs: Quan sát
Hs: Trả lời
- Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi
sáu hình chữ nhật phẳng.
Hs: Trả lời
- Trên khối hộp có các kích thước:
+ h: Chiều cao.
+ b: Chiều rộng.
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
9
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
GV: đặt mẫu vật hình hộp
chữ nhật trong mô hình ba
mặt phẳng chiếu bằng bìa
cứng, và đặt câu hỏi:
? Khi ta chiếu hình hộp chữ
nhật này lên mặt phẳng chiếu
đứng thì hình chiếu đứng của
nó là hình gì?
? Kích thước của hình chiếu

phản ánh kích thước nào của
hình hộp chữ nhật?
GV: cho HS là̀m tương tự đối
với các hình chiếu bằng và
hình chiếu cạnh.
GV: cho HS điền kết quả
vào Bảng 4.1 và ghi lại kết
quả lên bảng.
GV: cho hs diễn tả bằng lời?
+ a: Chiều dài.
b) Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Hs: Thảo luận, trả lời, nhóm khác bổ sung,
giáo viên chốt kiến thức:
Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước
1 Đứng Chữ nhật h, a
2 Bằng Chữ nhật a,b
3 Cạnh Chữ nhật b, h
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
hình lăn trụ đều:
GV: Cho HS quan sát
h4.4/SGK.
? Hãy cho biết khối đa diện
đó được bao bọc bởi hình gì?
10

3. Hình lăng trụ đều
a) Thế nào là hình lăng trụ đều?
Hs: Quan sát
Hs: Trả lời
- Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi

đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau và các
mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
Hs: Trả lời
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
10
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
? Trên khối đó có ghi các
kích thước nào?

GV: đặt mẫu vật hình lăn trụ
trong mô hình ba mặt phẳng
chiếu bằng bìa cứng, và đặt
câu hỏi:
? Khi ta chiếu hình hộp chữ
nhật này lên mặt phẳng chiếu
đứng thì hình chiếu đứng của
nó là hình gì?
? Kích thước của hình chiếu
phản ánh kích thước nào của
hình hộp chữ nhật?
GV: cho HS làm tương tự
đối với các hình chiếu bằng
và hình chiếu cạnh.
GV: cho HS điền kết quả
vào Bảng 4.1 và ghi lại kết
quả lên bảng.
GV: cho hs diễn tả bằng lời?
- Trên khối hộp có các kích thước:
+ h: Chiều cao lăng trụ.
+ b: Chiều cao đáy.

+ a: Chiều dài đáy.
b) Hình chiếu của hình lăng trụ đều:
Hs: Thảo luận, trả lời, nhóm khác bổ sung,
giáo viên chốt kiến thức :
Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước
1 Đứng Chữ nhật h
2 Bằng
Tam giác
đều
b, a
3 Cạnh Chữ nhật b, h
Hoạt động 4: Tìm hiểu về
hình chóp đều:
GV: Cho HS quan sát
H4.5/SGK.
? Hãy cho biết khối đa diện
đó được bao bọc bởi hìnhgì?
10

4. Hình chóp đều:
a) Thế nào là hình chóp đều?
Hs: Trả lời
- Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
11
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
? Trên khối đó có ghi các
kích thước nào?
GV: đặt mẫu vật hình chóp
đều trong mô hình ba mặt

phẳng chiếu bằng bìa cứng,
và đặt câu hỏi:
? Khi ta chiếu hình chóp đều
này lên mặt phẳng chiếu
đứng thì hình chiếu đứng của
nó là hình gì?
? Kích thước của hình chiếu
phản ánh kích thước nào của
hình chóp đều?
GV: cho HS làm tương tự
đối với các hình chiếu bằng
và hình chiếu cạnh.
GV: cho HS điền kết quả vào
Bảng 4.3 và ghi lại kết quả
lên bảng.
? Hãy diễn tả bằng lời?
đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam
giác cân bằng nhau, có chung đỉnh.
Hs: Trả lời
Trên khối hộp có các kích thước:
+ h: Chiều cao hình chóp.
+ a: Chiều dài cạnh đáy.
b) Hình chiếu của hình chóp đều:
Hs: Thảo luận, trả lời, nhóm khác bổ sung,
giáo viên chốt kiến thức :
Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước
1 Đứng
Tam giác
cân
h, a

2 Bằng Vuông a
3 Cạnh
Tam giác
cân
h, a
c. Củng cố và luyện tập: 2’
- Chú ý: Người ta thường dùng hai hình chiếu để biểu diện hình lăng trụ hoặc
hình chóp: Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể
hiện hình dạng và kích thước đáy.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
12
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
- Làm bài tập về nhà.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập cho giờ thực hành Bài 3 + Bài 5/SGK
Ngày soạn: 03/09/2010 Ngày giảng: 07/09/2010 lớp 8C
07/09/2010 lớp 8D
09/09/2010 lớp 8B
11/09/2010 lớp 8A
TIẾT 4: BÀI TẬP THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ VÀ ĐỌC BẢN VẼ
CÁC KHỐI ĐA DIỆN
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu và cách bố trí
các hình chiếu ở trên bản vẽ.
b. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
c. Thái độ:

- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Hình thành ý thức thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm
nguyên liệu.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Chuẩn bị mô hình các vật thể, vật mẫu.
b. Học sinh:
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, giấy A4, các dụng cụ vẽ …
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
13
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
a. Bài cũ: 7’
- GV yêu cầu HS1 cho biết:
? Thế nào là hình hộp chữ nhật?
? Mỗi hình chiếu thể hiện các kí́ch thước nào của hình hộp?
Khái niệm: Là khối hộp được bao bọc bởi sáu hình chữ nhật phẳng.
Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước
1 Đứng Chữ nhật h, a
2 Bằng Chữ nhật a,b
3 Cạnh Chữ nhật b, h
- HS2 chữa BT (Sgk tr 19)
Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt, có đáy là hình vuông.
Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ , có đáy là hình vuông.
Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt,
phần trên là hình hộp chữ nhật.
b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
GV: nêu rõ mục tiêu của bài.

GV: Giới thiệu các dụng cụ, vật
liệu cần cho bài.
2’ I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, com pa …
- Vật liệu: Giấy A
4
, bút chì, tẩy…
- Giấy nháp, vở bài tập
Hoạt động 2 : Nội dung của bài:
GV: Cho học sinh đọc nôi dung
yêu cầu của bài 3 và bài 5/SGK
4’ II. Nội dung:
Hs: chỉ rõ sự tương quan giữa hình chiếu
và hướng chiếu, Hình chiếu và vật thể.
- Điền nội dung vào bảng.
Hoạt động 3 : Tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn các bước
tiến hành của bài 3 và bài 5.
25

III. Tiến hành:

Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
14
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu học sinh làm trên giấy
A
4
.
- Phần chữ và hình bố trí trên giấy

cân đối.
- Họ tên học sinh, lớp được ghi ở
góc dưới, bên phải bản vẽ.
- Lưu ý: Tiến hành làm 2 bước đó
là vẽ mờ và tô đậm.
- Giáo viên làm ví dụ cho HS một
vật thể bất kỳ.
- Các nhóm làm bài theo sự phân
công: Mỗi nhóm một vật thể.
- Yêu cầu cả lớp tiến hành làm và
hoàn thiện bài thực hành trong giờ.
1. Bài 3:
a. Bảng 3.1
Hướng chiếu
Hình chiếu
A B C
1
×
2
×
3
×

b. Vị trí của 3 hình chiếu:
2. Bài 5:
a.Bảng 5.1
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1

x
2
x
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
15
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
3
x
4
x
b. Hình chiếu của vật thể D
c. Củng cố và luyện tập: Nhận xét và đánh giá bài thực hành: 5’
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành.
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Thực hiện các bước
+ Thái độ học tập
+ Kết quả hoàn thành
- GV hướng dẫn HS cách đánh giá dựa theo mục tiêu của bài.
- GV thu bài nhận xét và đánh giá kết quả.
- GV yêu cầu vệ sinh nơi thực hành.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
- Về nhà tiếp tục làm các vật thể còn lại vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 6 Sgk tr 23 và khuyến khích HS làm mô hình các vật thể đã
vẽ.
Ngày soạn: 11/09/2010 Ngày giảng: 14/09/2010 lớp 8C
14/09/2010 lớp 8D
16/09/2010 lớp 8B
18/09/2010 lớp 8A
TIẾT 5: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
1. MỤC TIÊU:

Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
16
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
a. Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón,
hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được hình chiếu của các khối tròn xoay trên bản vẽ kỹ
thuật.
c. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
- Yêu thích môn vẽ kỹ thuật.
2. CHUẨN BỊ :
a. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 6 SGK
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
-Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
b. Học Sinh:
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa , thước kẻ.
3. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
a. Bài cũ: Không kiểm tra
ĐVĐ: 1’ Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có
hình dạng tròn xoay khác nhau như: bát, đĩa, chai, lọ…các em có biết các đồ vật đó
được làm ra như thế nào không? Và các khối tròn xoay như: hình trụ, hình nón,
hình cầu được tạo ra khi ta quay những hình nào? và khi chiếu lên các mặt phẳng
hình chiếu ta thu được hình gì? Để làm rõ vấn đề được nêu ra đó, hôm nay cô và
các em cùng đi tìm hiểu bài 6: Bản vẽ các khối tròn xoay.
b. Bài mới:

Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
17
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn
xoay
GV yêu cầu HS quan sát tranh và mô
hình các khối tròn xoay.
? Em hãy chọn từ thích hợp điền vào
các mệnh đề để mô tả được cách tạo
thành các khối: Hình trụ, hình nón,
hình cầu?
GV nhận xét và kết luận.
? Em hãy kể tên một số vật thể có
dạng các khối tròn xoay mà em biết?
10

I. Khối tròn xoay
Hs: quan sát.
Hs: trả lời.
Hs: ghi kết luận
-Khối tròn xoay được tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh một
đường cố định (trục quay) của hình.
Hs: trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu
của hình nón, hình trụ, hình cầu.
GV: Các em đã được biết các khối
tròn xoay vậy hình chiếu của nó như
thế nào? hãy quan sát hình và trả lời

các câu hỏi:
GV: cho HS quan sát mô hình hình
trụ (đặt đáy song song với mặt phẳng
chiếu của mô hình ba mặt phẳng
chiếu) và chỉ rõ phương chiếu để
được các hình chiếu.
? Tên gọi các hình chiếu, mỗi hình
chiếu có hình dạng như thế nào?
? Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước
nào của khối hình trụ
GV: lần lượt vẽ các hình chiếu và
bảng 6.1 SGK lên bảng.
? Dựa vào những thông tin trên em
hãy điền vào bảng 6.1?
GV: nhận xét đánh giá bài làm của
học sinh và kết luận.
28

II. Hình chiếu của hình trụ, hình
nón, hình cầu.
1. Hình trụ
Hs: lắng nghe
Hs: quan sát
Hs: trả lời
Hs: quan sát
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
18
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
*Hình cầu và hình nón cùng
phương pháp dạy tương tự như trên

? Để biểu diễn khối tròn xoay cần
mấy hình chiếu và gồm những hình
chiếu nào?
? Để xác định khối tròn xoay cần có
các kích thước nào?
GV: nhận xét và kết luận.
Hs: điền vào bảng
Hs: ghi vào vở
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng
Chữ nhật d và h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Chữ nhật d và h
2. Hình nón
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng
Tam giác d và h
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Tam giác d và h
3. Hình cầu

Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng
Hình tròn d
Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Hình tròn d
Hs: trả lời
Chú ý: Để biểu diễn khối tròn xoay
thường dùng hai hình chiếu để thể
hiện (Một hình thể hiện đáy tròn, một
hình thể hiện chiều cao (trục quay).
c. Củng cố ,luyện tập: 5’
- Củng cố tóm lược lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học trong bài.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
19
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
GV giao nhiệm vụ: + Trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài học
+ Chuẩn bị cho bài thực hành 7.
- Trả bài thực hành 5 cho HS. GV nhận xét đánh giá kết quả và nêu những
điểm cần lưu ý.
Ngày soạn: 19/09/2010 Ngày giảng: 21/09/2010 lớp 8C
21/09/2010 lớp 8D
23/09/2010 lớp 8B
25/09/2010 lớp 8A

TIẾT 6: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức đã được học về các khối tròn xoay.
b. Kỹ năng:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa
diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian
c. Thái độ:
- Nghiêm túc trong thực hành.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 SGK
-Tham khảo các tài liệu liên quan: sách giáo viên, thiết kế bài giảng,
sách vẽ kỹ thuật.
b. Học sinh:
-Vở, SGK, giấy A4 bút chì và các loại compa, thước kẻ.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
20
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
a. Bài cũ: 5’
? Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nêu hình dạng các hình chiếu của
hình trụ?
Trả lời.
- Hình trụ được tạo ra khi xoay một hình chữ nhật quanh một cạnh cố định
của nó.3đ, Bảng 7đ

* ĐVĐ: 1’ Ở các bài các bài học trước các em đã biết cách nhận dạng được

nhiều khối hình học như: hình hộp chữ nhật, hình chóp, hình lăng trụ, hình trụ,
hình nón, hình cầu và đã nhận biết các hình chiếu của các khối này trên bản vẽ
kỹ thuật. Trong thực tế có rất nhiều vật thể được tạo ra bằng cách kết hợp nhiều
khối hình học đó với nhau. Để biết biết các vật thể có thể tạo ra bằng cách kết
hợp những khối nào với nhau và hình chiếu của các vật thể nay trên bản vẽ sẽ
như thế nào? Bài thực hành hôm nay chúng ta cùng phân tích cụ thể các các
khối hình học này.
b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
GV: nêu rõ mục tiêu của bài.
GV: Giới thiệu các dụng cụ, vật
liệu cần cho bài.
5’ I. Chuẩn bị
- Dụng cụ: thước kẻ, eke, compa, bút
chì, tẩy, …
-Vật liệu: Giấy vẽ A4, giấy nháp.
-Sách giáo khoa.
Hoạt động 2 : Nội dung của bài:
GV yêu cầu HS đọc nội dung và
các bước tiến hành làm bài thực
5’ II. Nội dung: (SGK)
- HS đọc nội dung và các bước tiến
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
Hình
chiếu
Hình dạng Kích
thước
Đứng
Chữ nhật d và h

Bằng
Hình tròn d
Cạnh
Chữ nhật d và h
21
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
hành trong SGK.
GV: yêu cầu HS quan sát hình vẽ
7.1
? Hình 7.1 gồm những hình chiếu
nào của vật thể, thiếu hình chiếu
nào?
GV: yêu cầu HS quan sát hình 7.2,
hướng dẫn học sinh cách nhận biết
để khớp các vật thể ở H7.2 với hình
chiếu của nó ở H 7.1 và các vật thể
này được tạo thành từ các khối hình
học nào?
GV: Giới thiệu bảng 7.1 và bảng
7.2 cho học sinh nhận diện cấu trúc
bảng và yêu cầu của bảng, cách
điền nội dung vào bảng.
GV: nêu các trình bày bài làm trên
giấy A4.
hành trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình 7.1
- HS trả lời
- HS quan sát hình 7.2
- HS lắng nghe.

Hoạt động 3 : Tiến hành:
- GV quan sát nhắc nhở và uốn nắn
kịp thời những sai sót trong quá
trình học sinh thực hành.
25

III. Tiến hành:
Hs: làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn
của GV.
c. Củng cố và luyện tập: 3’
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành như: sự chuẩn bị cho HS, cách thực
hiện quy trình, thái độ làm việc…
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
d. Hướng dẫn tự học ở nhà: 1’
- GV dặn HS đọc trước bài 8 + 9 SGK.
Ngày soạn: 25/09/2010 Ngày giảng: 28/09/2010 lớp 8C
28/09/2010 lớp 8D
28/09/2010 lớp 8B
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
22
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
02/10/2010 lớp 8A
CHƯƠNG II : BẢN VẼ KỸ THUẬT
TIẾT 7: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT,
BẢN VẼ CHI TIẾT - HÌNH CẮT
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.

- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết
b. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy logích, liên hệ thực tế.
- Biết được cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
c. Thái độ:
- Có tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy logích…
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên:
- Một số mô hình vật thật.
- Chuẩn bị Hình 9.1 và bảng 9.1/SGK.
b. Học sinh:
-Đọc nghiên cứu trước bài mới ở nhà.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Bài cũ:
Lồng ghép trong bài bài mới.
* ĐVĐ: 1’ Ở trong chương trước ta đã bắt đầu được làm quen với một số khái
niệm cơ bản về môn vẽ kỹ thuật, ở trong chương này tay sẽ vận dụng các kiến
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
23
Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
thức đã học để nghiên cứu sâu hơn về môn vẽ kỹ thuật, và trong bài hôm nay ta
sẽ bắt đầu tìm hiểu chính thức về khái niệm của bản vẽ kỹ thuật, và tìm hiểu về
một bản vẽ cụ thể.
b. Bài mới:
Hoạt động của Thầy Tg Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm
về bản vẽ kỹ thuật:
GV: Các em hãy Nhắc lại:
? Vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất và đời sống?

? Người công nhân căn cứ vào đâu
để chế tạo ra sản phẩm đúng như
thiết kế?
GV: Rút ra kết luận :
? Trong sản xuất có nhiều lĩnh vực
kỹ thuật khác nhau. Em hãy cho
biết các lĩnh vực kỹ thuật mà mình
đã biết qua tiết 1?
5’ I. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
Hs: Trả lời
Hs: Trả lời
- Bản vẽ KT trình bày các thông tin kỹ
thuật của sản phẩm dưới dạng các hình
vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống
nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Hs: Trả lời
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản
vẽ riêng của mình, trong đó có 2 lĩnh
vực quan trọng là.
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế
tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực
xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
….
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm
về hình cắt
- GV đặt câu hỏi:
5’ II. Khái niệm về hình cắt:
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
24

Công nghệ 8 Năm học 2010 - 2011
? Khi học sinh vật muốn thấy rõ cấu
tạo bên trong của hoa, quả, thì ta
phải làm thế nào?
GV: đối với các chi tiết máy ta cũng
tương tự như vậy.
GV: Cho HS quan sát hình 8.2 a, b,
c, d
? Hãy cho biết hình cắt của ống lót
được vẽ như thế nào?
Hs: Trả lời
- phải bổ ra
- Để diễn tả các kết cấu bên trong của
chi tiết máy trên bản vẽ kỹ thuật thì
người ta dùng hình cắt.
Hs: Trả lời
- Hình cắt là phần vật thể biểu diễn ở
sau mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn
hình dạng bên trong của vật thể. Phần
vật thể bị mặt phẳng cắt đi qua được kẻ
gạch gạch.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về bản vẽ
chi tiết
- Cho HS quan sát hình 9.1/SGK
? Có những hình chiếu nào ?
? Chúng thể hiện những thông số gì
của sản phẩm ?
? Trong bản vẽ có yêu cầu gì ? Tại
sao phải có những yêu cầu như

vậy ?
25

1. Nội dung bản vẽ chi tiết:
a. Hình biểu diễn:
Hs: Trả lời
- Hình cắt ( ở vị trí chiếu đứng)
- Hình chiếu cạnh.
b. Kích thước:
Hs: Trả lời
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước riêng của chi tiết.
c. Yêu cầu kỹ thuật:
Hs: Trả lời
Lò V n Quang - ă Trường THCS Pi Toong
25

×