Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

ngữ văn 9 CKT mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.16 KB, 54 trang )

Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Tiết 36
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (T1)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Thái độ khi bỉ, căm phẫn ssau sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn
của kẻ buôn người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng
con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Tài năng nghệ thuatạ của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thông
qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện thơ Trung đại.
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật
phản diện ( diện mạo, hành đông, lời nói, bản chất) đậm tính chất hiện thực trong
đoạn trích.
- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
3. Thái độ:
Giáo dục hs biết phê phán những thế lực chà đạp lên số phận con người
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, chân dung MGS
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng “ Kiều ở lầu NB” . Nêu tâm trạng của Kiều qua 8 câu cuối ?


II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv giới thiệu vị trí đoạn trích : Khi
Kiều bán mình chuột cha, MGS đến
mua Kiều , câu 623
Gọi hs đọc văn bản,gv nhận xét cách
đọc của hs
1. Tìm hiểu chung :
a. Xuất xứ :
Khi Kiều bán mình chuột cha, MGS
đến mua Kiều , từ câu 623
b. Đọc :
- 1 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Hs : Đọc
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú
thích : 2,7,8,9
Trong đoạn trích có những nhân vật
nào?
Hs : MGS và Kiều
Hoạt động 2
MGS được tác giả miêu tả diện mạo ra
sao ?
Hs :
Em có nhận xét gì về bề ngoài đó ?
Hs :
Cách ăn nói của MGS có gì đáng chú

ý ?
Hs :
Cử chỉ của tay họ Mã được miêu tả
qua câu thơ nào ?
Hs :
Ngồi “Tót ” là ngồi như thế nào ?
Hs : Nhảy lên
GV lưu ý : Ghế trên là ghế dành cho
người lớn, người có địa vị. Vậy mà
MGS không cần giữ gìn cứ nhảy lên
ngồi đó
Qua từ “Tót ” em có nhận xét gì về cử
chỉ của MGS ?
Hs :
Ngoài những vẽ bề ngoài thì MGS còn
bộc lộ bản chất gì ?
Hs : thảo luận theo bàn 5p
Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày,
gv nhận xét , bổ sung, chốt ý
c. Chú thích :
2,7,8,9
2. Phân tích :
A, Nhân vật MGS :
- Diện mạo : + Ngoại tứ tuần
+ Mày râu nhãn nhụi
+ Áo quần bảnh bao
→Chải chuốt lố lăng không hợp với độ
tuổi
- Ngôn ngữ : Hỏi tên, rằng :
Hỏi quê, rằng :

→ Ngôn ngữ của kẻ vô học: Cọc lốc ,
vô lễ , cậy tiền
- Cử chỉ : Ghế trên ngồi tót sỗ sàng
Đắn đo cân sắc cân tài
Ép cung cầm nguyệt
Cò kè bớt một thêm hai
Trước thầy sau tớ lao xao
→ Bất lịch sự trơ trẽn , hỗn láo
- Bản chất :
+ Giả dối : Từ lai lịch đến diện mạo
tính danh
+ Bản chất : Đối xử với Kiều như một
món hàng
- 2 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
nhân vật của tác giả ?
Hs :
GV : Chỉ với từ tót, cò kè, ND đã lột
trần bản chất giả dối, bất nhân của một
bề ngoài trau chuốt bóng loáng. Đó là
biệt tài dung ngôn ngữ của ND
+ Keo kiệt : Cân đong , đo đếm
→ Là một tên buôn người thứ thiệt
* NT : Ngôn ngữ đặc sắc lột tả được
bản chất của nhân vật
- Bút pháp tả thực
3. Củng cố : GV hệ thống toàn bài.
4. Hướng dẫn học bài : Học thuộc lòng đoạn trích
Nắm kỉ nhân vật MGS

Soạn tiếp + Hình ảnh TK
+ Thái độ của tác giả
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 37
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (T2)

A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Thái độ khi bỉ, căm phẫn ssau sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn
của kẻ buôn người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng
con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Tài năng nghệ thuatạ của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thông
qua diện mạo, cử chỉ.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu văn bản truyện thơ Trung đại.
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật
phản diện ( diện mạo, hành đông, lời nói, bản chất) đậm tính chất hiện thực trong
đoạn trích.
- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
3. Thái độ:
Giáo dục hs cảm thông trước nỗi đau con người
- 3 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt

II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
2. HS : Theo hướng dẫn của gv ở tiết 36
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Kết hợp trong tiết học
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Trong cuộc mua bán này , TK có vai
trò gì ?
Hs : Là một món hàng
Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh
TK ?
Hs :
Nhận xét về tâm trạng của TK lúc
này ?
Hs :
GV phân tích thêm : đau khổ vì tình
duyên dang dở, gia đình bị vu oan, Tk
đau đớn tái tê như chết lặng đi, mặc
cho bà mối vén tóc bắt tay, mặc cho
MGS cân đo đong đếm
Hoạt động 2

Hs thảo luận . Sau 2p đại diện các
nhóm trình bày.Gv nhận xét bổ sung
Tấm lòng nhân đạo của tác giả trong
đoạn trích này thể hiện như thế nào ?
B, Hình ảnh Thuý Kiều :
- TK là một món hàng đem bán
+ Nỗi mình, nỗi nhà
+ Thềm hoa một bước lệ hoa mấy ..
+ Ngại ngùng dợn gió , e sương
+ Ngừng hoa.. mặt dày
+ Nét buồn như cúc điệu gầy như
mai
→ Tâm trạng buốn sầu tủi hổ, đau
đớn tái tê
C, Tấm lòng của ND :
- Khinh bỉ , căm phẫn sâu sắc bọn
buôn người, tố cáo thế lực đồng tiền
chà đạp con người
- Cảm thương sâu sắc trước số phận
con người bị vùi dập, chà đạp
- 4 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Hoạt động 3
Qua đoạn trích em hiểu gì về con người
trong xã hội cũ ?
Hs :Người có tiền bất nhân, buôn
người, người phụ nữ bị chà đạp
Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK
Hs :
Hoạt động 4

Qua đoạn trích, em thấy TK báo ân ,
báo oán những ai ?
Hs :
TK báo ân như thế nào ?
Hs :
Khi gặp TK , Hoạn Thư làm gì ?
Hs :
Trước lời lẽ khôn ngoan của Hoạn Thư,
TK đã xử sự ra sao ?
Hs :
Qua văn bản này, em hiểu thêm điều gì
về TK ?
Hs :
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
Hs : đọc
• Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)
3.Hướng dẫn tự học “ TK báo ân
báo oán”
a. TK báo ân Thúc Sinh :
- Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân
Coi trọng tấm lòngvà sự giúp đỡ của
TS dành cho nàng
b. TK báo oán Hoạn Thư :
- HT hồn lạc phách xiêu → Kêu ca lí
giải
- TK tha cho HT
→ TK là người yêu ghét phân minh,
trọng nghĩa, nhân hậu , vị tha
* Ghi nhớ : SGK
3. Củng cố : GV hệ thống toàn bài.

4. Hướng dẫn học bài : Học thuộc 2 đoạn trích
Nắm nội dung mỗi đoạn
Soạn “ LVT cứu KNN”
+ Tìm đọc LVT
+ Tìm hiểu về NĐC, Trả lời câu hỏi ở sgk
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- 5 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Tiết 38
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA(T1)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân
Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng của người, giúp đời của tác giả và phẩm chát cuat hai nhân vật Lục
Vân Tiên và Kiều Nguỵệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhạn diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử

dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhận vật lý tưởng theo quan niệm đạo
đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.
3. Thái độ:
Giáo dục hs lòng thương người, sống trong đạo lí.
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, Tranh , tư liệu về NĐC, phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng “ MGS mua Kiều” .
Phân tích chân tướng MGS
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK .
I/ Tác giả , tác phẩm :
1. Tác giả
- 6 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Hs : đọc
Hãy nêu những nét chính về tác giả ?
Hs :
GV giới thiệu chân dung NĐC , khái

quát cuộc đời , con người NĐC .
Gọi hs đọc phần giới thiệu “Truyện
Lục Vân Tiên”
Tác phẩm này thuộc thể loại gì ?
Độ dài ra sao ?
Hs :
Hãy tóm tắt ngắn gọn cốt truyện
Hs : tóm tắt
Gv nhận xét , tóm tắt lại
Hs thảo luận nhóm, ghi vào phiếu
học tập . Sau 5p đại diện nhóm trình
bày
Gv chốt ý
Hãy tìm những đạo lí làm người được
gửi gắm trong tác phẩm ?
Hoạt động 2
Gọi hs đọc đoạn trích.
Hs : đọc
Gv nhận xét, sữa lỗi
Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
- NĐC (1822-1888)
- Sinh ở Gia Định, quê cha ở Huế
- Cuộc đời bất hạnh: 26 tuổi bị mù loà,
tình duyên trắc trở , về quê gặp nhà
buổi loạn li
- Không gục ngã , ông ngẫng cao đầu
đảm nhận cả 3 trọng trách :
Thầy giáo , thầy thuốc, nhà thơ
- Sống thanh cao ,trong sạch ,yêu nước,
có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại

xâm
• Sự nghiệp
- Truyện LVT
- Ngư tiều y thuật vấn đáp
- Chạy tây
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
2. Tác phẩm :
a. Thể loại :
Truyện Nôm viết theo thể thơ lục bát
gồm 2082 câu
b. Tóm tắt :
- LVT cứu KNN
-LVT nghe tin mẹ mất → bỏ thi về
bị mù , bị từ hôn
-KNN gặp nạn , được cứu
- LVT và KNN sum vầy hạnh phúc
c. Đạo lí làm người trong tác phẩm
- Xem trọng tình nghĩa giữa người với
người
- Đề cao tinh thần nghĩa hiệp, sẵn sang
cứu khốn phò nguy
- Khát vọng của nhân dân hướng tới
công bằng và những điều tốt đẹp ở đời
II/ Tìm hiểu chung
1. Đọc :
2. Chú thích :2,6,11,12,16,23,24
- 7 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Đoạn trích nằm ở phần nào trong tác
phẩm ?

Hs :
Hình ảnh nhân vật nào nỗi bật lên qua
đoạn trích ?
Hs : LVT, KNN
Đoạn trích thể hiện đạo lí nào của tác
phẩm ?
Hs : Tinh thần nghĩa hiệp
3. Vị trí đoạn trích :
Nằm ở phần đầu của tác phẩm
3. Củng cố : GV nhắc lại tác giả NĐC, giá trị của tác phẩm.
4. Hướng dẫn học bài : Nắm kỉ tác giả, tác phẩm
Tóm tắt văn bản
Soạn + Hình ảnh VT và KNN
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 39
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (T2)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân
Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm

Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng của người, giúp đời của tác giả và phẩm chát cuat hai nhân vật Lục
Vân Tiên và Kiều Nguỵệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhạn diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử
dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhận vật lý tưởng theo quan niệm đạo
đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.
- 8 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
3. Thái độ:
Giáo dục hs tinh thần nghĩa hiệp biết sống vì người khác
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận nhóm, vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án , phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ
hành động của VT khi đánh nhau với

bọn cướp ?
Hs :
Qua đây em có nhận xét gì về nhân vật
này ?
Hs :
Sau khi đánh tan bọn cướp VT đã có
thái độ như thế nào với KNN ?
Hs :
Trong cuộc gặp gỡ này, VT là người
như thế nào ?
Hs :
GV : Trong câu nói của VT có phần
III/ Tìm hiểu chi tiết :
1. Nhân vật Lục Vân Tiên
a. Đánh bọn cướp
- Lời nói : Bớ đảng hung đồ
Chớ quen làm thói hồ đồ..
- Hành động + Bẻ cây làm gậy
+ Tả đột hữu xong
- Kết quả : đánh tan bọn cướp , tên chủ
mưu bị chết
→ Ngôn ngữ kể chuyện giản dị, mộc
mạc, linh hoạt
→ Kiên quyết xã thân vì việc nghĩa
b. Lục Vân Tiên gặp KNN
- Hỏi thăm động viên
- Lời nói :
+ Khoan khoan ngồi đó chớ ra
Nàng là phận gái ta là phận trai
+ Làm ơn há dễ trong người trả ơn

+ Nhớ câu kiến nghĩa bất vi
Làm người thế ấy cũng phi anh …
→ Là người chính trực , hào hiệp,
trọng nghĩa khinh tài , từ tâm , nhân
hậu
- 9 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
câu nệ của lễ giáo pk(Nam nữ thụ thụ
bất thân) nhưng chủ yếu là do đức tính
khiêm nhường : Không muốn nhận ơn
được trả ơn
Em hiểu như thế nào về 2 câu cuối của
đoạn trích ?
Hs : Thấy việc nghĩa mà không làm thì
không phải là người anh hung, xem
việc nghĩa là một lẽ tự nhiên
Hoạt động 2
KNN đã được miêu tả qua những
phương diện nào ?
Hs :
Nàng đã trả ơn cứu mạng của VT bằng
cách nào ? Ý nghĩa của việc làm ấy ?
Hs :
Gv : VT không chỉ cứu mạng mà còn
cứu cả cuộc đời trong trắng của người
con gái (Tiết trăm năm cũng bỏ di một
hồi)
Qua cuộc gặp gỡ này em thấy KNN là
người như thế nào ?
Hs :

Hoạt động 3
Hs thảo luận nhóm
1. Kết cấu thong thường của truyện
truyền thống được thể hiện trong
truyện LVT như thế nào ?
2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật
của tác giả gần với loại truyện
nào ?
Hs thảo luận ghi vào phiếu học tập. Sau
3p đại diện các nhóm trình bày, gv chốt
ý
- Kết cấu : Chàng trai tài giỏi cứu
cô gái xinh đẹp dẫn đến tình yêu
- NT : Khắc hoạ nhân vật qua
hành động , ngôn ngữ
GV gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk
Hs : Đọc
→ Xem việc nghĩa là bổn phận, một
lẽ tự nhiên , không làm để chờ trả ơn
→Cách cư xử của bậc anh hung mang
tinh thần nghĩa hiệp
2. Nhân vật KNN
- Xưng hô : Quân tử - tiện thiếp
- Kể mục đích chuyến đi
- Nói năng : Văn vẽ, dịu dàng
+ Làm con đâu dám cãi cha
Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng
+ Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa
+ Lấy chi cho phỉ tấm long cùng..
→ Tâm trạng cảm kích , áy náy, băn

khoăn
→ KNN là người có học thức, thuỳ
mị , nết na , xem trọng ơn nghĩa ân
tình
IV/ Tổng kết :
- Nội dung : Ghi nhớ
- NT : Khắc hoạ nhân vật qua ngôn
ngữ , hành động
3. Củng cố : GV hệ thống toàn bài.
4. Hướng dẫn học bài : Học thuộc long đoạn trích
- 10 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Nắm nội dung , nghệ thuật, 2 nhân vật
Soạn “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự”
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 40
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………

MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình
trong khi kể chuyện.

2. Kĩ năng:
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ:
- Giáo dục hs tính tự giác tích cực trong học tập
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ một số đoạn văn có miêu tả nội tâm
2. HS :Trả lời câu hỏi ở sgk, đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự ? Đối tuợng là những yếu tố nào ?
II.Bài mới :
1. ĐVĐ,
2. Triển khai bài.
Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm
- 11 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Gọi hs đọc thuộc long đoạn trích “Kiều ở
lầu Ngưng Bích”
Hs thảo luận 4 nhóm 3 câu hỏi ở sgk
Sau 5p gọi đại diện nhóm trình bày, gv
nhận xét bổ sung
Vậy qua cảnh ở lầu Ngưng Bích. Em hiểu
gì về tâm trạng của Kiều ?

Hs : Đau đớn , xót xa, tái tê , buồn tủi
Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk .
Đoạn văn trên tác giả miêu tả Lão Hạc qua
những chi tiết nào ?
Hs :
Qua ngoại hình trên em thử đoán xem tâm
trạng của LH như thế nào ?
Hs:
Từ 2 ví dụ trên em hiểu như thế nào là
miêu tả nội tâm trong văn tự sự ?
Hs : Là tái hiện suy nghĩ cảm xúc của
nhân vật
Có mấy cách để miêu tả nội tâm nhân
vật ?
Hs : Trực tiếp, gián tiếp
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
Hs : Đọc
Hoạt động 2
Tìm những câu thơ miêu tả nội tâm của
TK trong đoạn “MGS mua Kiều”?
Hs : Nỗi mình
Thềm hoa một….
Tâm trạng của Kiều qua đoạn thơ ấy ?
Hs :
Hãy đóng vai TK kể lại đoạn trích “Kiều
báo ân báo oán”
Hs làm vào giấy nháp, sau 5p gọi hs đọc,
gv nhạn xét, bổ sung
VD1 :
a. Câu tả cảnh : 4 câu đầu

8 câu cuối
Tả tâm trạng : 8 câu giữa
b. Những câu thơ tả cảnh cho thấy tâm
trạng của nhân vật và ngược lại
c. Miêu tả nội tâm tái hiện được cảm
xúc , ý nghĩ và diễn biến tâm trạng của
nhân vật (đau đớn, xót xa)
VD2
- Miêu tả ngoại hình , cử chỉ : Mặt co
rúm lại, vết nhăn xô lại với nhau , cái
đầu ngoeo về một bên, cái miệng mếu
như con nít
- Tâm trạng đau đớn ân hận
• Ghi nhớ : SGK
2.Luyện tập :
BT1 : Câu thơ miêu tả tâm trạngTK
- Nỗi mình them tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước…
Ngại ngùng dợn gió e sương
Ngừng hoa bong thẹn….
→ Tâm trạng đau đớn ê chề, nhục
nhã, tủi hổ
BT2 :
Hs tự làm vào vở
- 12 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
3. Củng cố : Hs đọc lại ghi nhớ
4. Hướng dẫn học bài : Học ghi nhớ, làm BT còn lại
Soạn “Lục Vân Tiên gặp nạn”
+ Hành động gây tội ác của Trịnh Hâm

+ Tấm lòng lương thiện của Ngư ông
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 41
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Sự đối lập giữa cái thiện- cái ác, thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả đối
với những người lao động bình thường mà nhân hậu.
- Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu một đoạn trích truyện thơ trong văn học Trung đại.
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.
- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện-ác và niềm tin cảu tác giả vào những
điều tốt đẹp trong cuộc đời.
3. Thái độ:
Giáo dục hs lòng yêu thương con người, hướng đến cái thiện xa rời cái ác
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, bảng phụ
2. HS : Trả lời câu hỏi theo sgk

D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Đọc đoạn trích “LVT cứu KNN” Phân tích hình ảnh Vân Tiên?
- 13 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Dựa vào sgk. Nêu xuất xứ của đoạn
trích ?
Hs :
Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : Cảnh
TH hãm hại VT đọc nhanh, dồn dập
- Cảnh VT nói với ngư ông : Chậm rãi
Gọi hs đọc , gv nhận xét, sữa chữa
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
1,2,3,5,8
Đoạn trích gồm những nội dung nào?
Hs :
Hoạt động 2
Gv nhắc lại tình cảnh VT. Sau đó cho
hs phát hiện
VT đang ở trong hoàn cảnh như thế
nào ?
Hs :
Vì sao Trịnh Hâm quyết tâm hãm hại
VT ?
Hs :

Hắn đã lên kế hoạch và hành động như
thế nào ? (Thời gian , không gian)
Hs :
Vì sao Trịnh Hâm chọn thời điểm đó ?
I/ Tìm hiểu chung
1.Xuất xứ :
- Nằm ở phần thứ 2 của tác phẩm, trên
đường trở về chịu tang mẹ , hết tiền, bị
mù, gặp Trịnh Hâm
2. Đọc :
3. Chú thích : 1,2,3,5,8
4. Bố cục :
- p1 : 8 câu đầu : Hành động gây tội ác
của Trịnh Hâm
- p2 : còn lại : Tấm long lương thiện
của Ngư ông
II/ Phân tích :
1.Hành động gây tội ác của Trịnh
Hâm
- Hoàn cảnh : VT đang bơ vơ, một
mình
- Động cơ : Đố kị ghen ghét , tài năng
của VT, lo cho đường tiến thân của
mình
- Kế hoạch : Phân tán thầy trò VT
- Hành động :
+ Thời gian : Đêm khuya
+ Không gian : Lặng lẽ, chỉ có sao,
sương mịt mờ
+ Đẩy VT xuống nước → giả vờ kêu

la
- 14 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Hs : Để không ai biết sự độc ác của
hắn, để không ai cứu được VT.
Từ đây em có nhận xét gì về tâm địa
của Trịnh Hâm ?
Hs :
Vì sao TH “Giả tiếng kêu trời”?
Hs : Che lấp tội ác của mình
Nhận xét về giá trị nghệ thuật của đoạn
tự sự này ?
Hs :
Gv chuyển ý
Cảnh ngư ông cứu VT thể hiện qua câu
thơ nào ?
Hs :
Nhận xét về cảnh cứu người ?
Hs : Khẩn trương, hối hả
Khi cứu xong VT, ngư ông đã nói với
VT điều gì ?
Hs :
Lời nói ấy thể hiện tấm long gì của
Ngư ông ?
Hs :
Gv : Sự nhân ái , bao dung, hào hiệp
của ngư ông đối lập với tính ích kỉ ,
nhỏ nhen của Trịnh Hâm
Hs thảo luận nhóm .Sau 4p đại diện các
nhóm trình bày , gv nhận xét , bổ sung.

1. Tìm từ ngữ miêu tả cuộc sống
của Ngư ông ?
2. Nhận xét cuộc sống đó ?
3. Qua nhân vật ngư ông tác giả
→ Hành động có âm mưu, toan tính
kỉ lưỡng → Độc ác , bất nhân , bất
nghĩa
* NT : Sắp xếp trình tự hợp lí, diễn
biến hành động nhanh gọn, lời thơ mộc
mạc giản dị
2. Tấm lòng lương thiện của Ngư
ông
- Cảnh cứu và chạy chữa :
+ Vớt ngay lên bờ
+ Hối con vây lửa
+ Ông hơ bụng , mụ hơ mặt mày
→ Cả gia đình khẩn trương . hối hả ,
tìm mọi cách thể hiện long chân tình
đối với VT
- Lời nói :
+ Mời VT ở lại : Ngươi ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút…
+ Dốc long nhân nghĩa há chờ trả ơn
→ Tấm long bao dung nhân ái, hào
hiệp
Bảng phụ
- Cuộc sống:
+ rày doi mai vịnh, hứng gió chơi
trăng, thong thả , khoẻ quơ chài kéo ,
mệt quăng câu dầm, nghêu ngao, thung

dung, tắm mưa chải gió , vui say
+ Cuộc sống lao động trong sạch,
- 15 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
muốn gửi gắm điều gì ?
Hoạt động 3
Ngôn ngữ đoạn trích rất dân dã, bình dị
. Hãy chứng minh ?
Hs : Nghinh ngang, phui pha, rày mai,
hơ , hối…
Chủ đề của đoạn trích là gì ?
Hs : Sự đối lập giữa thiện và ác
Gọi hs đọc ghi nhớ
Hs : đọc
ngoài vòng danh lợi, tự do phóng
khoáng, hoà nhập với thiên nhiên
+ Gửi gắm niềm tin, khát vọng về cái
thiện vào người lao động bình thường
* Tổng kết : Ghi nhớ (sgk)
- Ngôn ngữ : bình dị dân dã
- Nội dung : Sự đối lập giữa thiện và
ác
3. Củng cố : Trong đoạn trích , em thích câu thơ nào nhất ? Vì sao ?
4. Hướng dẫn học bài : Học thuộc long đoạn trích , ghi nhớ
Phân tích sự đối lập giữa thiện và ác
Soạn “Chương trình địa phương”
+ Tác giả địa phương Quảng trị
+ Tác phẩm viết về Quảng trị
+ Làm bài văn , thơ viết về quê hương
5. Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 42
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyến của văn học địa phương sau 1975.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về ddiaj phương.
- 16 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu quê hương
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, tạp chí Cửa việt
2. HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv

D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Hs làm việc theo tổ: Tổ trưởng tập hợp
bảng thống kê theo mẫu
Sau 5p đại diện các tổ trình bày
Gv bổ sung 1 số tác giả , tác phẩm tìm
được
- Võ Văn Hoa, Võ Văn Luyến Nhất
Lâm(Nhà thơ)
- Xuân Đức ( nhà văn)
Hoạt động 2
Gv cho hs chuẩn bị 3p. Sau đó gọi hs
trình bày (5-7em )
Hs cả lớp nhận xét về tác phẩm của các
bạn
Gv đọc 1 số sáng tác hay về quê hương
QT trong tạp chí “Cửa Việt”
Gọi hs phân tích cái hay từng văn bản
1.Tác giả , tác phẩm của địa phương
TT Họ tên Quê
quán
Năm
sinh
Tác

phẩm
1
2
3
4
5
2. Tập sáng tác
Hs tự làm
3. Củng cổ : Gv nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn học bài : Tiếp tục sưu tầm , hoàn thiện các sang tác của mình
Soạn “Tổng kết từ vựng”
+ Ôn tập kiến thức từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ
+ Làm bài tập trong sgk
5. Rút kinh nghiệm:
- 17 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Tiết 43
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T1)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức tự giác học tập
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................

B/ PHƯƠNG PHÁP :
Vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, máy chiếu, giấy trong
2. HS : Ôn tập thống kê trước ở nhà
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng đoạn trích “ Cảnh ngày xuân”. Tìm từ đơn , từ phức?
Gọi hs làm BT3,8,9 ( Trau dồi vốn từ)
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv đưa ví dụ :
- Sông, núi, nhà, ruộng….
- Sạch sẽ, vui vẽ, trường lớp….
Hãy xác định từ đơn , từ phức ?
Hs :
Như thế nào là từ đơn ? Từ phức ?
Hs :
Có mấy loại từ đơn ? Từ phức ?
Hs :
Hs thảo luận nhóm . Sau 5p ghi kết quả
vào giấy keo trong. Gv thu kết quả, lần
lượt chiếu các kết quả lên máy
I/ Từ đơn, từ phức :
1.Khái niệm :
- Từ đơn: Có một âm tiết
- Từ phức : Gồm 2, 3 âm tiết trở lên

2.Cấu tạo :
a. Từ đơn :
- Đơn âm : Chưa thuần việt
Vd: Computer, castrol, Maxcơva
- Đa âm: Không có nghĩa
- 18 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Gv tổng kết bằng máy
Xác đinh từ ghép. từ láy ?
Hs :
Xác định từ láy tăng , giảm nghĩa ?
Hs :
Hoạt động 2
Cho hs lấy ví dụ về một thành ngữ
Hs : Tự tìm
Vậy thế nào là thành ngữ ?
Hs : Cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh
Gv chiếu khái niệm lên máy chiếu , cho hs
nhắc lại
Xác định thành ngữ trong bài tập 1
Hs : b,d,e
Giải thích thành ngữ e?
Hs : Sự thuơng xót giả dối nhằm đánh lừa
người khác
Tìm thành ngữ có yếu tố động vật , thực
vật ?
Vd: Bồ hóng,mà cả, thắc mắc
b. Từ phức :
- Từ láy : quan hệ ngữ âm

- Từ ghép : quan hệ về nghĩa
3. Phân loại :
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Chính phụ Đẳng lập
Hoàn toàn Bộ phận

Âm Vần
* BT
BT1
- Từ láy : Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng
Xa xôi, lấp lánh
- Từ láy : Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tươi tốt ..
BT2
- Tăng : Sạch sành sanh, nhấp nhô, sát
sàn sạt
II/ Thành ngữ :
1.Khái niệm : Cụm từ cố định biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh
2.BT
BT1 :
- Tục ngữ : a, c
- Thành ngữ : b, d,e
BT2 :
- Động vật : Như chó với mèo
Miệng hùm gan sứa
- 19 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt

Hs :
Hoạt động 3
Gv cho một từ : Lẫm liệt .Yêu cầu hs xác
định nghĩa của từ dó ?
Hs : Bộc lộ
Thế nào là nghĩa của từ ?
Hs :
Chọn cách hiểu đúng? Vì sao ?
Hs :
Hs thảo luận BT2. Sau 3p hs trình bày, Gv
nhận xét chốt ý
Hoạt động 4
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Hs : Từ có 2, 3 nghĩa
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì? Thế
nào là nghĩa gốc ? Nghĩa chuyển ?
Hs :
- Nghĩa gốc : Nghĩa xuất hiện từ đầu , làm
cơ sở hình thành các nghĩa khác
- Nghĩa chuyển: Nghĩa hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc
Cho hs làm trong 3p. Sau đó gọi hs nhanh
nhất chấm điểm
Hs:
Rồng đến nhà tôm
Đầu voi đuôi chuột
Như vịt nghe sấm
Ăn ốc nói mò
Mở để miệng mèo
- Thực vật : Bèo dạt mây trôi

Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưỡi ngựa xem hoa
Có khế ế chanh
Dây cà ra dây muống
III/ Nghĩa của từ
1.Khái niệm :
- Là nội dung mà từ biểu thị
*BT
BT1
Chọn cách hiểu đúng : a
BT2
Chọn cách hiểu b. Cách hiểu a sai vì
đã dung một cụm từ có nghĩa thực tế
để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm,
tính chất
IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
1.Khái niệm :
- Từ nhiều nghĩa : Có 2, 3 nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
→Thay đổi nghĩa của từ
- Nghĩa gốc : nghĩa xuất hiện từ đầu,
làm cơ sở hình thành nghĩa khác
- Nghĩa chuyển :Hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc
*. BT
- Thềm hoa, lệ hoa : Nghĩa chuyển
- Không phải là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ, Vì từ “Hoa”chỉ là nghĩa

chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi
nghĩa của từ
3. Củng cố : GV chiếu tất cả các kiến thức đã ôn lên máy
- 20 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
4. Hướng dẫn học bài : Ôn tập kỉ các kiến thức
Làm BT còn lại
Soạn “Tổng kết từ vựng”
+ Khái niệm Từ đồng âm, đồng nghĩa , trái nghĩa cấp độ khái quát nghĩa, từ vựng
+ Làm tất cả BT
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 44
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (T2)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kĩ năng:
Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức học tập
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :

Câu hỏi gợi mở, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV : Soạn giáo án, bảng phụ . phiếu học tập
2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy , trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv đưa ví dụ , hs phân tích. Từ đó nêu
I/ Từ đồng âm :
1. Khái niệm :Là từ giống nhau về
- 21 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
khái niệm
Hs :
Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa khác nhau
như thế nào ?
Hs :
Hs thảo luận 4 nhóm BT ở sgk.Sau 3p
đại diện các nhóm trình bày.
Gv nhận xét , bổ sung
Hoạt động 2
Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Hs :
Gọi hs đọc BT ở SGK .
Trong 4 cách hiểu trên, em chọn cách

nào ? Vì sao ?
Hs :
Hoạt động 3
Từ trái nghĩa là gì ?
Hs :
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các cặp
từ đã cho ?
Hs :
Hs thảo luận theo bàn BT3.Sau 3p đại
diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét
Gv chữa BT (Bảng phụ)
Hoạt động 4
Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ?
Hs :
Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa
hẹp ?
Hs :
ngữ âm nhưng khác nhau về
nghĩa
VD : Con kiến bò dĩa thịt bò
2. Phân biệt
- Đồng âm : nghĩa khác nhau
- Từ nhiều nghĩa : Xuất phát trên
cơ sở nghĩa gốc, có nét tương
đồng , tương cận
3. BT
a.Chuyển nghĩa
b. Đồng âm
II/ Từ đồng nghĩa :

1.Khái niệm : Giống nhau về nghĩa
2. BT
Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng nghĩa
không thay thế được với nhau (bỏ mạng
– hi sinh)
III/ Từ trái nghĩa :
1. Khái niệm : Là những từ có
nghĩa trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. BT
BT1Cặp từ trai ngược nhau
Xấu - đẹp ; xa- gần; rộng - hẹp
BT 2
- Sống -chết; chẳn - lẻ ; chiến
tranh – hoà bình → lưỡng
phân
- Yêu – ghét ; già - trẻ ; nông- sâu;
giàu – nghèo → Thang độ
IV/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ
1. Khái niệm :
Nghĩa của từ này có thể rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ khác
- 22 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
- Nghĩa rộng : Có nghĩa bao hàm
nghĩa của từ khác
- Nghĩa hẹp : Nghĩa không bao hàm
nghĩa của từ khác
Gv yêu cầu hs kẻ vào bảng phân loại từ .

Hs :
Hoạt động 5
Trường từ vựng là gì ?
Hs :
Gọi hs đọc BT2 (SGK).Tìm những từ
ngữ độc đáo mà Bác đã sử dụng . Ý
nghĩa của những từ đó ?
Hs
2. BT
Từ
Đơn Phức
Ghép Láy
Đ lập C phụ H. Toàn Bộ phận
Âm Vần
V/ Trường từ vựng
1. Khái niệm
Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa
2. BT
Tắm- bể : Tăng giá trị tố cáo mạnh mẽ
3. Củng cố : Hs nhắc lại các khái niệm đã học
4. Hướng dẫn học bài : Nắm chắc các khái niệm
Làm các BT còn lại
Chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 2
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Tiết 45

Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- 23 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Giúp hs củng cố kiến thức về văn bản tự sự , các yếu tố miêu tả trong văn tự sự
2. Kĩ năng:
Rèn kỉ năng sữa lỗi
3. Thái độ:
Giáo dục hs ý thức vươn lên trong học tập
II. Mở rộng và nâng cao:
........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Câu hỏi gợi mở, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn giáo án, bảng chữa lỗi, bài kiểm tra
2. HS : Xem lại đề và giàn ý
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Không kiểm tra
II.Bài mới :
1.ĐVĐ,
2.Triển khai bài
Hoạt động của thầy , trò Nộii dung kiến thức
Hoạt động 1
Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung đề
Hs:

Với đề trên chúng ta sẽ sử dụng những
phương thức biểu đạt nào ?
Hs :
Những ý chính nào cần được làm rỏ
trong bài ?
Hs :
Hoạt động 2
Gv nhận xét ưu , khuyết điểm
của bài làm hs
- Ưu điểm :
+ Đa số xác định đúng yêu cầu của đề
+ Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong văn tự sự
+ Trí tưởng tượng khá tốt
Đề : Đã có lần em cùng bố, me, (hoặc
anh, chị) đi thăm mộ người thân trong
ngày lễ, tết. Hãy viết bài văn kể về buổi đi
thăm đáng nhớ đó.
1. Tìm hiểu đề
- Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả ,
biểu cảm
- Nội dung : Ngày đầu tiên em về
truờng
2. Tìm ý :
- Sự thay đổi về cảnh vật
- Sự thay đổi về con người
- Cảm xúc suy nghĩ
3. Nhận xét :
a. Ưu điểm :
- 24 -

Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
+ Nhiều bài viết có cảm xúc, hay
- Hạn chế :
+ Một số bà xa vào miêu tả, hồi tuởng
quá khứ nhiều
+ Một số bài đi sâu vào tiết dạy đầu tiên
+ Một số bài hơi lạc đề (Về thăm
trường)
+ Lỗi chính tả , lỗi diễn đạt vẫn còn
- Tỉ lệ điểm số
Hoạt động 3
Gv nêu một số lỗi cơ bản, gọi hs sữa lỗi
Hs :
Hs tự sữa lỗi vào bài làm
Hoạt động 4
Gọi hs đọc bài văn hay
Hs : Đọc
Gv gọi tên lấy điểm
b. Hạn chế :
c. Tỉ lệ điểm số
4. Sữa lỗi :
a. Lỗi chính tả :
- Trường củ, nge,ngĩ ngợi , dạy giỗ, tự
tinh, đóng ghóp
b. Lỗi diễn đạt :
- Các bạn tôi đã bước sang một sự
ngiệp khác
- Câu nói của Lê Nin là nhân chứng
cho các giáo viên
-Ngôi trường giờ đã được cải tiến rất

nhiều
- Tôi sẽ chu cấp cho học sinh kiến thức
5. Đọc bài văn hay :
3. Củng cố : Qua tiết học này , em rút ra những kinh nghiệm gì ?
4. Hướng dẫn học bài : Ôn lại văn bản tự sự . Soạn “Đồng chí”
+ Tác giả ?
+ Nội dung , nghệ thuật bài thơ
5. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×