Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ngữ văn 6 CKT MỚi tiết 29-40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.87 KB, 29 trang )

Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 29
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý,
lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tự giác, độc lập
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: giấy rô ki, bút…
2. HS: lập dàn bài đề SGK
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
II.Bài mới :
1. ĐVĐ,
2.Triển khai bài.
Hoạt động 1
GV chia nhóm cho HS luyện nói theo dàn bài đã chuẩn bị (15p)


Hoạt động 2
- Gọi đại diện từng nhóm lên kể
- Nhóm khác nhận xét, GV đánh giá
Hoạt động 3
GV uốn nắn, sửa chữa -> Đọc thêm
3. Củng cổ :
Nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn học bài :
- Tự tập kể trước gương
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn: Ôn các văn bản đã học
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
- 1 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 30
CÂY BÚT THẦN (T1)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và
ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kê lại câu chuyện.
3. Thái độ:

Ca ngợi tài năng nghệ thuật.
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án, tranh
2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Tóm tắt truyện “Em bé thông minh”?
II.Bài mới :
1. ĐVĐ,
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS đọc bài
GV đọc mẫu một đoạn -> Gọi HS đọc tiếp
HS đọc các từ khó sgk
? Văn bản này chia làm mấy đoạn?
? Nội dung chính từng đoạn?
TL nhóm 5p
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc và kể
2. Giải thích từ khó
Sgk
3. Bố cục
5 đoạn (bảng phụ)
- Đ1: Từ đầu -> Lấy làm lạ: Mã Lương
học vẽ và có được cây bút thần

- Đ2: … “em vẽ cho thùng”: Mã Lương
vẽ cho người nghèo khổ
- Đ3: … “phóng như bay”: Mã Lương
- 2 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Hoạt động 2
? Truyện có những nhân vật nào?
? Ai là nhân vật chính?
? Mã Lương là một kiểu nhân vật rất phổ
biến nào trong truyện cổ tích?
- Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ
? Nhân vật Mã Lương được giới thiệu như
thế nào?
- Mồ côi, nghèo khổ, có tài vẽ, ham vẽ: vẽ
dưới đất, trên tường…
? Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi
như vậy?
? Có quan hệ với nhau ra sao?
? Mã Lương được ai giúp đỡ?
? Việc thần cho bút có ý nghĩa gì?
? Vì sao thần không cho từ trước?
- Con người phải khổ luyện -> Thành tài
dùng bút chống địa chủ
- Đ4: … “Lớp sóng hung dữ”…: vua ác,
tham lam
- Đ5: … còn lại: Những truyền tụng về
Mã Lương
II. Tìm hiểu văn bản
1. Mã Lương học vẽ
- Say mê, cần cù, chăm chỉ, thông minh,

khiếu vẽ.
- Thần cho cây bút bằng vàng
=> Mã Lương cần cù, có nghị lực ->
Thành tài
3. Củng cổ :
Em học tập được gì qua Mã Lương?
4. Hướng dẫn học bài :
- Đọc lại văn bẳn, tập tóm tắt
- Phân tích các việc làm của Mã Lương
- Ý nghĩa của truyện
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**********************
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 31
CÂY BÚT THẦN (T2)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
- 3 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
1. Kiến thức:
- Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và
ước mơ về những khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi.

- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện.
- Kê lại câu chuyện
3. Thái độ:
GD lòng yêu nghệ thuật, có nghị lực và lòng đam mê
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Nêu và giải quyết vấn đề
C/ CHUẨN BỊ :
1.GV: Giáo án, tranh
2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
Tóm tắt truyện “Em bé thông minh”
II.Bài mới :
1. ĐVĐ,
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1.
? Mã Lương đã vẽ gì cho người nghèo?
- Cho họ công cụ lao động
? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ của cải
có sẵn?
- Có làm thì mới có ăn
? Tài vẽ đã gây tai hoạ gì cho Mã Lương?
Bị địa chủ bắt
? Tại sao địa chủ bắt Mã Lương, buộc Mã
Lương vẽ theo ý muốn của hắn?
? Mã Lương đã làm gì?
- Tìm cách trốn thoát

- Không vẽ gì
- Bắn chết tên địa chủ
? Thái độ của Mã Lương như thế nào?
? Vì sao vua bắt Mã Lương?
- Vì quyền lực và tham lam
? Mã Lương thực hiện lệnh vua như thế
nào?
II. Tìm hiểu văn bản
2. Mã Lương sử dụng cây bút thần
a. Vẽ cho người nghèo
- Cày, cuốc: Dụng cụ lao động
-> Vẽ các phương tiện cần thiết cho cuộc
sống để con người tạo ra của cải bằng
chính sức lao động của mình
b. Vẽ để trừng trị địa chủ và vua tham
lam
- Căm ghét tên địa chủ -> Bắn chết
-> Trừng trị kẻ ác để thoát thân
- Vẽ ngược hẳn ý muốn của vua
- 4 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
- Vua yêu cầu vẽ rồng thì Mã Lương vẽ cóc
- Vua yêu cầu vẽ phượng -> Gà trụi lông
- Núi vàng vẽ tảng đá
? Để chống lại tên vua tham lam, độc ác Mã
Lương đã vẽ gì?
? Vì sao Mã Lương lại vẽ biển, khi vua bảo
dừng thì Mã Lương lại tiếp tục?
- Quyết tâm diệt trừ cái ác
? Mã Lương là người như thế nào?

? Những chi tiết nào trong truyện lí thú và
gợi cảm?
Hoạt động 2.
? Truyện thể hiện sâu sắc quan niệm và ước
mơ nào của nhân dân?
- Vẽ sóng, vẽ biển động dữ dội, vẽ gió
bão, sóng lớn ập xuống thuyền dìm chết
bọn vua quan
-> Chủ động diệt kẻ ác để trừ hoạ cho mọi
người
=> Mưu trí, thông minh mang sứ mệnh
diệt trừ kẻ ác, thực hiện công lí.
3. Những chi tiết kì ảo, lí thú
- Cây bút là phần thưởng xứng đáng cho
người khổ luyện thành tài
- Có những khả năng kì diệu
4. Ý nghĩa của truyện
- Công lí xã hội
- Tài năng phục vụ chính nghĩa, chống lại
cái ác
- Khẳng định nghệ thuật chân chính
- Ước mơ về khả năng kì diệu của con
người
3. Củng cổ :
Ý nghĩa của truyện
4. Hướng dẫn học bài :
- Học nội dung bài
- Phân tích
- Chuẩn bị bài
5. Rút kinh nghiệm:

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**************************************
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 32
DANH TỪ
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
- 5 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
1. Kiến thức:
- Khái niệm danh từ
+ Nghĩa khái quát của danh từ.
+ Đặc điểm nhữ pháp của danh từ. ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp).
- Các loại danh từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ trong văn bản.
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, hứng thú
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Thảo luận, gợi mở.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án, bảng phụ

2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV gọi HS đọc ví dụ sgk
GV lẫy cụm từ in đậm lên bảng
? Nhắc lại hiểu biết về danh từ ở tiểu học?
? Tìm danh từ trong cụm trên?
? Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã
cho?
? Danh từ biểu thị những gì?
? Khả năng kết hợp của danh từ (xung
quanh danh từ trong cụm danh từ có những
từ nào?)
? Đặt câu với danh từ tìm được?
? Danh từ làm chức vụ gì?
Hoạt động 2
HS đọc ví dụ GV ghi lên bảng
? Nghĩa của các từ in đậm có gì khác các
danh từ đứng sau?
(Vị trí, ý nghĩa khát quát của các từ)
? Thay thế từ in đậm bằng từ khác và nhận
I. Đặc điểm của danh từ
1. Ví dụ (Sgk)
2. Nhận xét
ba con trâu ấy

Danh từ : Vua, làng, thúng, gạo, nếp
Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái
niệm…
- Khả năng kết hợp:
+ Từ chỉ số lượng đứng trước
+ Các từ này, ấy, đó, … đứng sau
- Làm chủ ngữ, vị ngữ
3. Ghi nhớ (sgk)
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự
vật
1. Ví dụ (sgk)
2. Nhận xét
- Danh từ chỉ đơn vị để tính đếm: con,
viên, thúng, tạ.
- 6 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
xét? (TL 4p)
+ Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo
lường thay đổi? tạ -> cân, thúng -> rá
+ Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo
lường không thay đổi? con -> chú
? Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất
đầy” nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ
thóc rất nặng”?
+ Từ chỉ đơn vị quy ước chính xác
+ Từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng
Hoạt động 3
BT1
Thảo luận nhóm 3p
Sau đó đại diện trình bày, nhóm khác nhận

xét, GV chốt
BT2
HS làm độc lập -> gọi lên bảng làm
BT3
GV hướng dẫn
- Danh từ chỉ sự vật (đứng sau): trâu,
quan, gạo, thóc
- Danh từ chỉ đơn vị quy ước -> thay đổi
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên -> không
thay đổi
3. Ghi nhớ
Sgk
III. Luyện tập
BT1
Một số danh từ chỉ sự vật: Lợn, gà, bàn,
cửa, nhà, dầu, mỡ,…
- Con gà trống gáy sáng
BT2
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người:
ngài, viên, người, em,…
b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
quyển, quả, tờ…
BT3
a. Tạ, tấn, Km
b. Hũ, bó, vốc, gang, đoạn…
BT5
- Chỉ đơn vị: em, que, con, bức,…
- Chỉ sự vật: Mã Lương, cha mẹ, củi, cỏ,
chim,…
3. Củng cổ :

Đọc lại ghi nhớ
4. Hướng dẫn học bài :
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 4, 5
- Chuẩn bị bài: Ngôi kể…
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*************************************
- 7 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 33
NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ (T1)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Khái niệm ngôi kể trong văn abnr tự sự.
- Sự khác nhau gữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mói ngôi kể.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, hứng thú
II. Mở rộng và nâng cao:

.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Phát vấn, thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Đọc, nghiên cứu bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV gọi HS đọc các đoạn văn sgk
HS TL nhóm 4p (4 nhóm)
? Đ1: được kể theo ngôi thứ mấy? Dựa vào
dấu hiệu nào để nhận ra điều đó?
? Đ2: được kể theo ngôi thứ mấy? Làm sao
để nhận ra điều đó?
HS đại diện trình bày
? Người xưng “tôi” đoạn 2 là ai? Dế Mèn
hay Tô Hoài?
I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong
văn tự sự
1. Đọc các đoạn văn
2. Nhận xét
Đ1: Kể theo ngôi thứ 3
- Dấu hiệu: Người kể dấu mình, không
biết ai kể, nhưng người kể có mặt khắp
nơi.

- Đ2: Kể theo ngôi thứ nhất
Xưng “tôi” -> Dế Mèn
- Ngôi thứ 3 kể tự do hơn
- 8 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
? Ngôi kể nào có thể kể tự do, không bị hạn
chế? Còn ngôi kể nào chỉ được kể những gì
mình biết và đã trải qua?
? Đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi kể
thứ 3, thay tôi bằng Dế Mèn. Lúc đó em sẽ
có một đoạn văn như thế nào?
Không thay đổi nhiều
? Có thể đổi ngôi kể thứ 3 trong đoạn 1
thành ngôi kể thứ nhất được không? Vì
sao?
(Phát biểu tự do)
- Khó, vì khó tìm một người có thể có mặt ở
mọi nơi như vậy. Xưng tôi thì kể những gì
trong phạm vi mình biết.
3. Ghi nhớ sgk
3. Củng cổ :
Đọc lại ghi nhớ
4. Hướng dẫn học bài :
- Nắm chắc các ngôi kể
- Luyện tập: Làm các bài tập
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*********************************

Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 34
NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ (T2)
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Khái niệm ngôi kể trong văn abnr tự sự.
- Sự khác nhau gữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mói ngôi kể.
2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- 9 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
3. Thái độ:
Tích cực, tự giác.
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Phát vấn, thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ :
1. GV: Giáo án, bảng phụ
2. HS: Soạn bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 2
BT1 HS làm độc lập
Sau đó GV gọi một số HS lên trả lời-> GV
nhận xét, chốt.
(Nhắc lại: Thế nào là ngôi kể?)
BT2
HS làm độc lập 5p
GV hướng dẫn về nhà làm
HS TL 5p -> Đại diện trình bày
HS lần lượt kể miệng
II. Luyện tập
BT1
Thay “tôi” thành Dế Mèn, có đoạn văn
kể theo ngôi thứ 3, có sắc thái khách
quan
BT2
Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng”
– “tôi” -> tô đậm thêm sắc thái tình cảm
của đoạn văn
BT3
BT4
Truyền thuyết, cổ tích kể theo ngôi thứ 3
vì: Người ta kể theo kí ức và kiến thức
cộng đồng, chứ không phải theo quan
sát, nhận xét của bản thân người kể…
BT6
Tôi rất bất ngờ và vui sướng khi nhận
món quà sinh nhật của chị gái.
Thật hạnh phúc biết bao…!
3. Củng cổ :

Nhắc lại ngôi kể
4. Hướng dẫn học bài :
- Làm các bài tập 3, 4, 5
- Chuẩn bị bài: Ông lão đánh cá và con cá vàng
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
- 10 -
Lê Thị Hương Trường PTCS Hướng Việt
Ngày soạn:……………………….
Ngày dạy:…………………………
Tiết 35
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đôi lập của các nhân vật, sự xuất hiện
của các yếu tố kể chuyện, hoang đường.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích các sự kiện quan trọng.
- Kể lại được câu chuyện.
3. Thái độ:
Phê phán lối sống tham lam, hẹp hòi.
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Nêu vấn đề, thảo luận, gởi mở.
C/ CHUẨN BỊ :

1. GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh.
2. HS: Soạn bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
? Kể tóm tắt câu chuyện “Cây bút thần”?
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Gọi HS đọc phân vai: Cá vàng, ông lão, mụ
vợ
Giải thích các từ khó (sgk)
Gọi 1 -> 2 HS kể tóm tắt văn bản
Hoạt động 2
? Trong truện có mấy lần ông lão ra biển?
? Tác dụng của biện pháp lặp lại đó?
? Mức độ thay đổi của cảnh biển như thế
nào?
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc và giải thích từ khó
sgk
2. Tóm tắt văn bản
3. Kể chuện
II. Tìm hiểu văn bản
1. Sự việc ông lão đi ra biển
5 lần ông lão đi ra biển
- 11 -

×