Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Địa lý 9 cả năm chẩn kiến thức kỹ năng 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.55 KB, 16 trang )

®· cã ®Çy ®đ gi¸o ¸n 3 cét theo yªu cÇu ®©y lµ gi¸o ¸n mÉu
nÕu cÇn xin liªn hƯ theo ®t 01693172328 ho¨c 0943926597 cã c¸c bé m«n
theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh
chó ý: bµi nµy cã mét sè tiÕt cßn l¹i lµ ph¶i cã
mËt khÈu míi më ®ỵc
céng ®ång c¸c d©n téc viƯt nam
Lớp:- 9A Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9B Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
I.Mục tiêu
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân
tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ
yếu của một số dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bò
1. Chn bÞ cđa häc sinh
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông tấn
- Tài liệu lòch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2.Bài mới :
* Mở bài. (1’)
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của


Lạc Long Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống
lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bài học đầu tiên của môn đòa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình
phát triển đất nước; đòa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được
phân bố như thế nào trên đất nước ta.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam (20’ )
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1:(20’) Hướng dẫn HS
Quan sát bộ ảnh đại gia
đình các dân tộc Việt Nam.

GV: Dùng tập ảnh “Việt
Nan hình ảnh 54 dân tộc”
Giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất
nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Kể tên các dân tộc
mà em biết ?
- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác ?
Hỏi: Quan sát H1.1 cho
biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ

bao nhiêu ?
Hỏi (k): Dựa vào hiểu biết
thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên
gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và
HĐ1: Cặp (2 em/
nhóm)
- Có 54 dân tộc gồm:
Kinh, Tày, Thái,...
- Ngôn ngữ, trang
phục, tập quán, sản
xuất ……
TL: Dân tộc Kinh có
số dân đông nhất
chiếu 86,2% dân số
cả nước.
TL:- Âu lạc, Tây
Âu , Lạc Việt …
I .CÁC DÂN TỘC Ở
VIỆT NAM.
- Nước ta có 54 dân tộc
, mỗi dân tộc có những
nét văn hóa riêng.
- Dân tộc Việt (Kinh) có
số dân đông nhất, chiếm
86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực
lượng đông đảo trong
các ngành kinh tế quan

trọng.
các dân tộc ít người ?
Hỏi: Kể tên một số sản
phẩm thủ công têu biểu
của các dân tộc ít người
mà em biết ?
Hỏi (k): Hãy kể tên các vò
lãnh đạo của Đảng và nhà
nước ta, tên các vò anh
hùng, các nhà khoa học có
tiếng là người dân tộc ít
người mà em biết ?
Hỏi (k): Cho biết vai trò
của người Việt đònh cư ở
nước ngoài đối với đất
nước ?
* Chuyển ý: Việt nam là
Tổ quốc có nhiều thành
phần dân tộc . Đại đa số
các dân tộc có nguồn gốc
bản đòa, cùng chung sống
dưới mái nhà của nước
Việt Nam thống nhất. Về
số lượng sau người Việt là
người Tày, Thái, Mường,
Khơ me, mỗi tộc người có
số dân trên 1 triệu. Các tộc
người khác có số lượng ít
hơn. Đòa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được

như thế nào, ta cùng tìm
hiểu mục II.
HĐ 2:(19’) Hướng dẫn HS
khai thác bản đồ
Hỏi (k): Dựa vào bản đồ
- Kinh nghiệm sản
xuất, các nghề truyền
thống…
TL: Dệt thổ cẩm,
thêu thùa ( Tày,
Thái…) , làm gốm,
trồng bông dệt vải
( chăm), làm đường
thốt nốt, khảm bạc
(Khơ – me ), làm bàn
nghế bằng trúc ( tày)
TL: Tổng Bí Thư
( Nông Đức Mạnh ),
anh hùng Núp, Kim
Đồng – Nông Văn
Dền ( dân tộc Tày )
TL:Đem lại nguồn
thu nhập, sự văn
minh, tiến bộ của
KHKT cho đất nước.
Sự hòa bình đoàn kết
giũa các dân tộc trên
thế giới.
II. PHÂN BỐ CÁC
DÂN TỘC.

1. Dân tộc Việt (Kinh )
- Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng trung du và
“Phân bố dân tộc Việt
Nam” và hiểu biết của
mình cho biết dân tộc Kinh
phân bố chủ yếùu ở đâu ?
GV: Lãnh thổ của cư dân
Việt Nam có trước công
nguyên…
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân
Nam, Quảng Tây ( Trung
Quốc )
+ Phía Nam… Nam Bộ
- Sự phân hóa cư dân Việt
Cổ thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây-Tây
Bắc…
+ Cư dân phía Bắc…
+ Cư dân phía Nam ( từ
Quảng Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng,
trung du và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ được bản sắc việt
cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…
Hỏi: Hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu ?ø GV: Tuy nhiên
đây là vùng giao thông đi

lại khó khăn, nhưng là
vùng giàu tài nguyên, vò trí
quan trọng.
Hỏi: Dựa vào SGK và bản
đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết đòa bàn
cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?
Hỏi (k) : Hãy cho biết cùng
với sự phát triển của nền
kinh tế, sự phân bố và đời
HĐ 2: h/đ cá nhân
TL: Phân bố chủ yếu
ở đồng bằng trung du
và ven biển.
TL: Trên các miền
núi và cao nguyên.
TL: Học sinh dựa vào
SGK để trả lời, xác
đònh nơi cư trú các
ven biển.
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi và cao
nguyên là các đòa bàn
cư trú chính của các dân
tộc ít người.
- Trung du và miền núi
phía Bắc có các dân tộc
Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao, Mông...

- Khu vực Trường sơn –
Tây nguyên có các dân
tộc Ê- đê, Gia- rai, Ba-
na, Cơ- ho…
-Người Chăm, Khơme,
Hoa sống ở cực Nam
Trung Bộ.
sống của đồng bào các dân
tộc ít người có
những thay đổi lớn như thế
nào?
dân tộc trên bản đồ.
TL: Giúp đồng bào
các d.tộc đònh canh,
đònh cư,xóa đói, giảm
nghèo, nhà nước đầu
tư xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Điện,đường,trường,tra
ï,k.thác tiềm năng du
lòch
3. Củng cố: (4’)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
được thể hiện như thế nào ?
Câu 2: Dân tộc có số dân đông nhất là:
a- Tày º c- Chăm º
b- Việt º d- mường º
Câu 3: Đòa bàn cư tru của các dân tộc ít người.
a- Trung du, miền núi Bắc Bộ º
b- Miền núi và cao nguyên. º

c- Khu vực Trường Sơn – Nam TrungBộ. º
d- Tây Nguyên. º
Câu 4 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng
sâu, vùng xa, vùng cao là:
a- Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp. º
b- Họ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới. º
c- Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, môi trường được cải thiện. º
d- Tất cả đều đúng. º
4. Dặn dò tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2 “Dân số và gia tăng dân số”
- Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam, xem
trước các bảng số liệu.

Bài 2
d©n sè vµ gia t¨ng d©n sè

Tiết 2
Lớp:- 9A Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
- 9B Tiết:......Ngày dạy:........................Só số:.............Vắng:..........
I.Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần
- Biết số dân số ở nước ta là 86 triệu người ( 2009 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu
quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của
nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi
2. Kỹ năng
- Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.

II. Chuẩn bò
1. Chuẩn bò của giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và chất
lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi: a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
thể hiện ở những mặt nào? VD?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
Trả lời: a- có 54 dt những nét riêng: phong tục, tập quán, trang phục…
b- DT kinh ở đồng bằng, dt ít người ở miền núi…
2. Bài mới :
* Vào bài (1’)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trò
của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng
đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vò trí xứng đáng trong
các chính sách của Nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính
phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để đạt được mục tiêu
ấy.
Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có
đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung

×