Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Hoa. GA 7. Tuần 6, chuẩn KT 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.06 KB, 15 trang )

Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011
******************************************************************************************************************
TUẦN 6 Ngày soạn: 11.09.2010
TIẾT 21 Ngày dạy:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể
thơ lục bát.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kt: - Sơ giản về tác giả.
- Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản .
2.Kn: - Nhận biết thể thơ lục bát.
- Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
3.Tđ: Tình yêu thiên nhiên đất nước, hòa hợp với thiên nhiên.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(1) Đọc thuộc lòng bài “Phò giá về kinh”, nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (5đ)
(2) Nêu hiểu biết của em về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. (3đ)
(3) Bài “Côn Sơn ca ” của tác giả nào ? (2đ)
3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi.
4. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
Giới thiệu chung.
- Hãy giới thiệu một vài nét về tác giả Nguyễn Trãi?
GV nhận xét, nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn đến việc ông từ quan
về ở ẩn, nói qua về vụ án oan.
- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Đọc - hiểu văn bản.


- Đọc giọng êm ái, ung dung, chậm rãi.
- Giải thích từ khó.
- Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Nêu những hiểu biết của em về
thể thơ đó.
+ Thơ lục bát ( sáu, tám) không hạn định số câu, chữ cuối câu sáu bắt
vần với chữ sáu câu tám, chữ cuối câu tám bắt vần với chữ cuối câu
sáu tiếp theo . . thể thơ lục bát cũng có luật bằng trắc, cứ hai câu thì
đổi vần mà là vần bằng.
- Trong một bài thơ trữ tình thường có nhân vật trữ tình và đối tượng
trữ tình. Vậy em hãy xác định nhân vật và đối tượng trữ tình trong
bài thơ?
+ Nhân vật: Ta; Đối tượng: Cảnh Côn Sơn.
- Hãy quan sát để tập hợp những lời thơ giới thiệu về cảnh vật Côn
Sôn trong bài thơ? ( Thảo luận nhóm)
+ Học sinh tự bộc lộ.
- Nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn Được nhắc tới trong những
lời thơ ấy?
- Có gì đặc sắc trong cách tả suối, tả đá?
+ Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu.
- Cách tả đó gợi một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi – anh hùng dân tộc, nhà quân
sự tài ba,nhà thơ, danh nhân văn hóa thế
giới.
- Là người có công lớn trong cuộc kháng
chiến chống giặc Minh xâm lược.
- Ông để lại một sự nghiệp văn chương đồ
sộ, phong phú.
- Năm 1442, Nguyễn Trãi bị giết thảm khốc

và năm 1464 được Lê Thánh Tông rửa oan.
2. Tác phẩm.
- Bài thơ được sáng tác khoảng thời gia ông
bị chèn ép, đành cáo quan về sống ở Côn
Sơn.
- Bài thơ vốn được viết bằng chữ Hán.
II. Đọc - hiểu văn bản .
1. Đọc, chú thích từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản.
2.1. Thể thơ: Lục bát.
2.2. Phân tích.
a. Cảnh trí Côn Sơn
- Côn Sơn: suối chảy rì rầm
có đá rêu phơi
Giáo viên: Trần Thị Hoa 1 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ
*************************************************************************************************************
B ÀI CA CÔN SƠN
(Trích Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi)

Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011
******************************************************************************************************************
+ Lâu đời, nguyên thủy.
- Hình ảnh thông mọc như nêm, và trúc bóng râm gợi tả nét đặc sắc
nào của rừng Côn Sơn?
+ Nhiều thông, trúc nên thoáng mát.
- Trong quan niệm xưa thông, trúc là lạo cây gợi sự thanh cao. Vậy
thông và trúc Côn Sơn gợi cảm giác về một thiên nhiên như thế nào?
+ Thanh cao, khoáng đãng. . .
- Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống
động , nên thơ và đầy sức sống như thế ?

+ Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên .
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ ? Dụng ý của
cách diễn đạt đó ?
+ Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con
người trước cảnh đó ; Sự giao hoà giữa cảnh và người
Tìm hiểu hình tượng nhân vật ta.
- Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? Có ý nghĩa
gì?
+ Ta lặp lại 5 lần. Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi đẹp của
Côn Sơn. Sự làm chủ của con người.
- Vậy Ta ở đây là ai ? + Nguyễn Trãi .(?)
- Sở thích của ta được biểu hiên bằng động từ, đó là động từ nào?
- Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ?
+ Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn cầm
+ Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm
+ Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn
- Vậy trong ngôn ngữ văn chương, hiện tượng đó gọi là gì? Nguyên
nhân nào dẫn đến hiện tượng đó?
- So sánh , liên tưởng , tưởng tượng.
- Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn Sơn ? - nghe ,
ngồi , nằm , ngâm.
- Qua những từ ngữ, hình ảnh của ta, đặc biệt là tâm hồn của ta được
thể hiện như thế nào ?
- Sống trong những giây phút thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí
Côn Sơn, một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ.
Tổng kết.
- Qua đoạn thơ, em hãy khái quát vể giá trị nội dung và nghệ thuật
của văn bản và qua đó, em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi ?
- Trong ghềnh : thông mọc như nêm
- Trong rừng: có bóng trúc râm.

-> So sánh, điệp ngữ
→ Khung cảnh đẹp nên thơ, thanh tĩnh,
thoáng đãng, qua đó cho thấy tác giả có
tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên
b. Hình tượng nhân vật ta.
Ta nghe ..
Ta ngối ..
… ta lên ta nằm
….. ta ngâm thơ nhàn
→ Đại từ, điệp ngữ .
=> gần gũi với thiên nhiên, tâm hồn ung
dung nhàn nhã, thanh thản, tràn đầy thi
hứng trước cảnh vật Côn Sơn.
3. Tổng kết:
a. Nt:
- Thể thơ:
- Biện pháp tu từ:
b. Nd:
- Cảnh:
- Người:
c. Ý nghĩa:
Sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên
bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn
thi sĩ của tác giả.
II. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bản dịch.*
- Nhận xét về hình ảnh nhân vật ta.*
- Soạn: Thiên trường vãn vọng.*
+ Tác giả.
+ Cảnh quê.

+ Con người nhà thơ.
E. Rút kinh nghi mệ :
TUẦN 6 Ngày soạn: 11.09.2010
Giáo viên: Trần Thị Hoa 2 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ
*************************************************************************************************************
Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011
******************************************************************************************************************
TIẾT 21 Ngày dạy:
A. MỨC
ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Cảm nhận được hồn quê thắm thiết tình qu của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn tứ
tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :
1. Kiến thức:
- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ
nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông.
2.Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và đọc – hiểu một văn bản cụ thể :
- Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê.
3.Thái độ: Yêu mến những cảnh quê bình dị, biết ơn và cảm phục những nhà thơ tài năng của đất nước.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH BI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(1) Đọc thuộc bài thơ Sông núi nước Nam phần phiên âm và phần dịch thơ. Phân tích nội dung bài thơ ấy. (6đ)
(2) Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài Phò giá về kinh (4 đ)
3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay,

chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi.
4. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
Hướng dẫn tìm hiểu chung:
Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
? Tóm tắt vài nét về tác giả?
- Là một vị vua yêu nước, là một anh hùng, nổi tiếng khoan hòa,
nhân ái, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên
– Mông ; vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử. Là một
nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.
? Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian nào?
GV giảng thêm về vị vua này.
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu những hiểu biết của em
về thể thơ ấy?
- Bài thơ được làm theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt , 4 câu, mỗi
câu 7 tiếng gieo vần chân các tiếng cuối câu 1,2,4.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc : Đọc giọng chậm rãi, ung
dung, thanh thản ngắt nhịp 4/3, 2/2/3
- Giải thích một số từ khó.
Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
? Nêu bố cục của bài thơ?
- Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Con người nhà thơ.
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ là gì?
I/ Giới thiệu chung:
1. Tác giả : (1258 – 1308)
- Là một vị vua yêu nước, là một anh hùng, nổi
tiếng khoan hòa, nhân ái, có công lớn trong cuộc
kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông ; vị tổ
thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.

- Là một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.
2. Tác phẩm:
Bài thơ có thể được sáng tác vào dịp nhà thơ về
thăm quê cũ ở phủ Thiên Trường, viết bằng chữ
Hán.
3. Thể loại: Thơ (thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật)
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc và tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1/ Bố cục: 2 ý
- Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Con người nhà thơ.
2.2/ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
2.3/ Chủ đề: Tâm hồn cao đẹp của một vị vua
tài đức. .
2.4/ Phân tích
a/ Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã:
Giáo viên: Trần Thị Hoa 3 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ
*************************************************************************************************************
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
(Thiên trường vãn vọng - Trần Nhân Tông )

Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011
******************************************************************************************************************
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
- Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ là biểu cảm.
? Vấn đề chủ yếu được đề cập đến trong bài thơ này là gì?
HS đọc lại bản dịch thơ.
? Hai câu đầu bài thơ tả cảnh gì ? Vào lúc nào ? Cụm từ “ Nửa

như có nửa như không” trong câu thứ hai gợi lên khung cảnh
như thế nào ?
- Hai câu đầu tả cảnh một vùng quê vào buổi chiều. Gợi lên một
khung cảnh chập chờn, man mác, hư ảo ở thôn quê vào lúc giao
thời giữa ban ngày và ban đêm.
? Bức tranh cảnh vật làng quê thôn da đó hiện lên với ánh sáng,
màu sắc, âm thanh như thế nào? ? Em có nhận xét gì về sự sống
nơi đây?
- Đó là ánh sáng nhạt mờ ào của khói, màu trắng của những
cánh cò, hình ảnh trẻ mục đồng dẫn trâu về trong âm thanh dặt
dìu của tiếng sáo) Tất cả gợi lên cảnh tượng một vùng quê trầm
lặng, êm đềm nhưng không đìu hiu buồn lặng vì có sự hoà hợp
giữa thiên nhiên và cuộc sống của con người
- Em có cảm nhận gì về tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng
đó ? Tác giả bài thơ là một ông vua chứ không phải là một người
dân bình thường điều ấy có gợi cho em suy nghĩ gì không?
Trả lời: Dù ở địa vị tối cao nhưng tâm hồn nhà vua vẫn gắn bó
máu thịt với quê hương thôn dã của mình . Điều này khiến ta
càng thêm trân trọng tác giả cũng như thời đại nhà Trần trong
lịch sử dân tộc.
? Bài thơ có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?

? Bài thơ gửi gắm đến chúng ta điều gì?
- HS về nhà làm phần luyện tập theo hướng dẫn của giáo viên.
- Không gian (thôn quê), thời gian (giao thời
giữa ngày và đêm)
- Anh sáng (mờ ao của khói), màu sắc (trắng),
âm thanh (tiếng sáo)
- Sự sống yên bình của thiên nhiên và của con
người hòa quyện.

b/ Con người nhà thơ:
- Cái nhìn “vãn vọng” của vị vua - thi sĩ.
- Tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình
dị.
- Xúc cảm sâu lắng.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
-Kết hợp giữa điệp ngữ và tiểu đối, tạo nhịp điệu
êm ái, hài hòa.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa,
làm hiện lên hình ảnh thơ đầy thi vị
- Dùng cái hư làm nổi bật cái thực và ngược lại,
qua đó khắc họa hình ảnh nên thơ, bình dị.
b. Nội dung:
- Cảnh quê.
- Con người nhà thơ.
c. Ý nghĩa văn bản :
Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết tình quê
của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông.
4. Luyện tập:
Hướng dẫn HS về nhà làm
III. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm văn bản dịch
thơ.
- Nhớ được 8 yếu tố án Việt trong bài “Buổi
chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ”.
- Chuẩn bị: Từ Hán Việt (TT)
+ Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.*
+ Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
E/ RÚT KINH NGHIỆM:

TUẦN 6 Ngày soạn:12.09.2010
Giáo viên: Trần Thị Hoa 4 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ
*************************************************************************************************************
Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011
******************************************************************************************************************
TIẾT 23 Ngày dạy:
A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm
dụng từ Hán Việt.
C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp (gợi mở), quy nạp, thuyết trình.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đơn vị cấu thành từ Hán Việt được gọi là gì? Các yếu tố Hán Việt có đặc điểm gì? Từ ghép Hán Việt
có gì giống và khác với từ ghép thuần Viêt.
3. Đặt vấn đề : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về từ Hán Việt . Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục
tìm hiểu về loại từ này để xem vì sao mà chúng ta vẫn tiếp tục sử dụng từ Hán Việt và có điều gì cần lưu ý
khi sử dụng các từ Hán Việt này.
4. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY
- Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường sử dụng một số

cặp từ đồng nghĩa thuần Việt - Hán Việt, chúng ta cùng thảo
luận nhóm để tìm ra những cặp từ như vậy
Câu hỏi thảo luận: Nhìn SGK và cho biết tại sao trong trường
hợp đó tác giả lại dùng từ Hán Việt mà không sử dụng từ thuần
Việt?
- HS thảo luận rồi viết ra bảng phụ.
- Trường hợp a:
+ Phụ nữ  Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn
kính.
+ Từ trần, mai táng, tử thi  Tạo săc thái tao nhã, tránh gây
cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Vì từ HV và từ thuần việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa . Do
sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều
trường hợp không thể thay từ Hán Việt = từ thuần việt.
- Trường hợp b: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, hạ thần…
Tạo sắc thái cổ xưa
- Như vậy, trong nhiều trường hợp, ta dùng từ Hán Việt có tác
dụng gì?
- HS dựa vào ghi nhớ, trả lời.
GV cho HS đọc ghi nhớ – SGK/82
- Em có nhận xét gì về việc đặt tên người của người Việt Nam?
Tại sao bố mẹ ta lại sử dụng hầu hết từ Hán Việt để đặt tên cho
người? (Hay, tạo sắc thái trang trọng)
- Có người cho rằng nên sử dụng từ Hán Việt càng nhiều
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác dụng của từ Hán Việt :
a. Ví dụ:
- Trường hợp a:
+ Phụ nữ, từ trần  Tạo sắc thái trang
trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

+ Mai táng, tử thi  Tạo sắc thái tao nhã,
tránh cảm giác ghê sợ.
-Không nên tiểu tiện bừa bãi, mất vệ sinh
-> tránh gây cảm giác thô tục
- Trường hợp b: kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ
hạ, hạ thần… Tạo sắc thái cổ xưa .
b. Ghi nhớ: SGK/82
Giáo viên: Trần Thị Hoa 5 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ
*************************************************************************************************************
TỪ HÁN VIỆT (TT)
Giáo án: ngữ Văn 7 Năm học: 2010- 2011
******************************************************************************************************************
càng tốt vì nó chứa bao nhiêu sắc thái biểu cảm… Ý kiến của
em như thế nào?
+ Quan niệm như vậy là không đúng vì nếu dùng tràn lan,
không đúng mức thì sẽ gây nặng nề, khó hiểu không phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp.
- Vậy ta phải sử dụng từ Hán Việt như thế nào? Ta cùng tìm
hiểu ví dụ SGK/82.
- HS đọc ví dụ SGK
- Theo em, trong mỗi cặp câu trên, câu nào có cách diễn đạt
hay hơn? Vì sao?
+ VD trong SGK dùng từ đề nghị với mẹ là không đung làm
mất đi sự thân mật, dùng từ nhi đồng thì thiếu tự nhiên, không
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì trong cách sử dụng từ Hán
Việt?
Ghi nhớ SGK/83
Luyện tập
GV cho HS ghi yêu cầu bài tập 1: Chọn từ Hán Việt điền vào

chỗ trống trong các câu văn (thơ) sau
- HS thảo luận nhóm để thống kê trong tổ có bao nhiêu người
được đặt tên bằng từ Hán Việt? Tên địa lí? Tác dụng?
HS làm bài tập 3 theo yêu cầu:
Bài 4: Nhận xét việc sử dụng từ Hán việt trong một số
trường hợp cụ thể:


2. Cách sử dụng từ Hán Việt:
a. Ví dụ: Không nên dùng cách diễn đạt
(1), vì:
- Đề nghị : không đúng sắc thái biểu cảm
- Nhi đồng : không phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.
=> - Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi
nói hoặc viết.
b. Ghi nhớ: SGK/83
II. Luyện tập:
Bài 1: Chọn từ Hán Việt điền vào chỗ
trống trong các câu văn (thơ) sau:
- a
1 :
mẹ a
2:
thân mẫu
- b
1 :
phu nhân b
2:

vợ
- c
1 :
sắp chết c
2:
lâm chung
- d
1:
giáo huấn d
2 :
dạy bảo
Bài 2: Giải thích lí do của việc sử dụng từ
Hán Việt đặt tên người, tên địa lí:


Hay, tạo sắc thái trang trọng.
Bài 3: Tìm và nêu tác dụng của một số từ
Hán việt trong đoạn văn trích trong “Mị
Châu – Trọng Thủy” (bài tập 3 – SGK/84)
Các từ : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan
sắc tuyệt trần  Tạo sắc thái cổ xưa.
Bài 4: Nhận xét việc sử dụng từ Hán việt
trong một số trường hợp sau (bài tập 4 –
SGK/84):
- Sử dụng từ “bảo vệ”, mĩ lệ” không phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
III. Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán
Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã
học (“Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường

trông ra”, “Phò giá về kinh”) .
- Học ghi nhớ
-Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản biểu cảm.
+ Bố cục của bài văn biểu cảm.
+ Yêu cầu của việc biểu cảm.
+ Cách biểu cảm
+ Tình cảm trong văn biểu cảm.
E. RÚT KNH NGHIỆM:
TUẦN 6 Ngày soạn:14.09.2010
Giáo viên: Trần Thị Hoa 6 Trường THCS – THPT DTNT Đạ Tẻ
*************************************************************************************************************

×