Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA 5 TUAN 4 CHUAN KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.74 KB, 34 trang )


TUẦN 4:
Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
Ngày soạn: 30 tháng 08 năm 2009
Tiết1: Tập đọc:
Bài: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được
bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bò:
- Thầy: - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ:
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn
kòch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung  ý nghóa
vở kòch.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét.
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học. - Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc :
- HS đọc thầm. - 1 HS đọc bài.


- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Lần lượt 4 HS.
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm,
đọc đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
- Học sinh lần lượt đọc từ
phiên âm.
- HS nêu nghóa.
- Giáo viên cho HS đọc thầm theo cặp. - Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần. - 1 HS đọc toàn bài.
- Tìm hiểu bài:

- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả
lời câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mó quyết đònh điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra
những hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế
tạo xuống Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của
gần nửa triệu người và có
1 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

gần 100 000 người bò chết
do nhiễm phóng xạ ngtử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu

hỏi 3, 4.
+ Xa-da-cô bò nhiễm phóng xạ nguyên tử
khi nào?
- … Lúc 2 tuổi.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng
cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu
hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn
kết với Xa-da-cô?
- …gửi tới tấp hàng nghìn
con sếu giấy
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện
vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P
Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ
nạn nhân bò bom nguyên
tử sát hại.
 Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì
với Xa-da-cô?
- HS chú ý. - HS nêu ý kiến.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - HS nêu; Câu chuyện tố
cáo tội ác chiến tranh hạt
nhân; thể hiện khát vọng
sống, khát vọng hòa bình

của trẻ em.
- GV chốt lại. - Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm:
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt,
nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4em đại diện 4 tổ thi đọc
diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng
đọc hay nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi
đọc diễn cảm bài văn.
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
D. Dặn dò:
- Chuẩn bò :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
2 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

Tiết 2 : Lòch sử:
Bài: XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
- Biết một vài đặc điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: xuất các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.

II. Chuẩn bò:
- Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
-Học sinh trả lời.
 Giáo viên nhận xét , cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài.
1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- HS đọc SGK: từ đầu ……
xe lửa.
- Giáo viên nêu vấn đề:
+ Sau khi dập tắt phong trào đấu
tranh vũ trang của nhân dân ta, thực
dân Pháp đã làm gì?
+ Việc làm đó đã tác động như thế
nào đến tình hình kinh tế, xã hội
nước ta ?
+ Nêu những biểu hiện mới về kinh tế
ở nước ta cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX?
- TD Pháp tăng cườngbốc

lột, vơ vét tài nguyên đất
nước.


- Xuất hiện nhà máy, hầm
mỏ, đồn điền, đường ô tô,
đường sắt.
- Đã làm cho kinh
tế, XH cũng thay
đổi theo.
 Giáo viên nhận xét + chốt lại. - Học sinh chú ý.
- Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi.
- HS đọc từ: “sự xuất
hiện…chủ xưởng nhỏ”.
-GV hỏi HS trả lời câu hỏi :
+Trước đây, XH VN chủ yếu có
những giai cấp nào?
- GV nói do ảnh hưởng kinh tế chủ
-HS trả lời.
-Đòa chủ, PK và nông dân.
-Nhận xét.
-
3 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

yếu là nông nghiệp.
- Đầu thế kỉ XX xuất hiện thêm
những giai cấp nào?
-> GV nhận xét, chốt ý.
- Công nhân, chủ xưởng,

viên chức, trí thức…
2. Đời sống của nông dân thời kì
này.
-Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
- HS đọc phần còn lại
SGK và quan sát H 3
SGK.
GV đặt câu hỏi.
- Cho biết nội dung hình vẽ gì?
- Mục đích muốn nói gì?
- HS nêu ý kiến.
- Đời sống của nông dân
VN cực khổ.
- Thực dân Pháp bốc lột
sức lao động người dân.
- GV tổng hợp các ý kiến của HS,
nhấn mạnh những biến đổi về kinh
tế, XH ở nước ta đầu TK XX.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc bài học SGK.
→ Giáo dục: căm thù giặc Pháp
C. Củng cố- dặn dò:
- Học bài ghi nhớ. - HS chú ý.
-Chuẩn bò: “Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ:
Chủ đề: Vẽ tranh: EM YÊU TRƯỜNG EM
I . MỤC TIÊU:
II.CHUẨN BỊ:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
4 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

Tiết 4: Toán
Bài: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
- Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vò”
hoặc “tìm tỉ so”.
II. Chuẩn bò:
- Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ: Ôn tập giải toán
- Nêu lại các bước giải một bài toán về
tổng, tỉ và tổng, hiệu.
- 2 HS nêu.
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
1. Giới thiệu dạng toán:
 Ví dụ a:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét
chốt lại dạng toán.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)

- Lần lượt học sinh điền vào
5 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

bảng .
 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối
quan hệ giữa thời gian và quãng đường.
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần
thì quãng đường gấp lên bấy
nhiêu lần.
 Ví dụ 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-
lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao
nhiêu ki-lô-mét ?
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghó và tìm cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương
pháp giải.
- Nêu phương pháp giải: “Rút
về 1 đơn vò”
 Giáo viên nhận xét.
GV å gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các
bước như SGK.
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu
cầu HS giải 1 trong 2 cách .
2. Thực hành :

 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và
tóm tắt.
- Phân tích và tóm tắt .
- Học sinh dựa vào tóm tắt để
tìm ra cách giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về
đơn vò.
- 2 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
Bài 2: Gọi HS đọc đề . - HS đọc và phân tích đề. - 1 HS tóm tắt.
- 1 em lên giải.
- GV nhận xét, kết luận. - Nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- 1 em đọc đề bài. - 1 em tóm tắt.
- 1 em lên giải.
- GV nhận xét và chốt lại cách giải.
- Nhận xét sửa
bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt lại các kiến thúc đã ôn.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 5 : Kể chuyện:
Bài: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu:
6 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5

2

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu
chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện.
- Hiểu được ý nghóa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và
tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
II. Chuẩn bò:
- GV : bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét. - 1, 2 HS kể lại câu chuyện
mà em đã được chứng kiến,
hoặc đã tham gia.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài , ghi bảng.
- HS nhắc lại.
1. GV kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần - Học sinh lắng nghe.
- Viết lên bảng tên các nhân vật
trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu
tầm tài liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - ø giải nghóa từ. - HS chú ý nghe và xem
tranh.

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm . - Từng nhóm tiếp nhau trình
bày lời thuyết minh cho mỗi
hình.
- Cả lớp nhận xét.
3.Trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý
nghóa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Các nhóm bàn bạc, thảo
luận nêu ý nghóa của câu
chuyện.
- Chọn ý đúng nhất.
7 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

C. Củng cố:
- Tổ chức thi đua - Các tổ thi đua tìm bài thơ,
bài hát hay truyện đọc nói về
ước vọng hòa bình.
D. Dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.
- Nhận xét tiết học.
---------------------o0o------------------------
Thứ ba ngày 01 tháng 09 năm 2009

Tiết 1: Luyện từ và câu:
Bài: TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của những từ trái nghóa khi đặt
cạnh nhau ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghóa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ
trái nghóa với từ cho trước ( BT2, 3 ).
II. Chuẩn bò:
- Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng
nghóa.
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm
xong về nhà hoàn chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài.
 Giáo viên nhận xét, cho điểm . - Lớp nhận xét .
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
1. Nhận xét:
 Bài 1:
 Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là
hai từ có nghóa trái ngược nhau  từ
trái nghóa.
- HS đọc phần 1.
- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh so sánh nghóa của
các tư in đậmø trong câu.
8 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

- Bài 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu.
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống)
(vinh # nhục).
- Cả lớp nhận xét.
 Giáo viên chốt:
+Từ trái nghóa đặt cạnh nhau sẽ làm
nổi bật những gì đối lập nhau ?
- … 2 ý tương phản của cặp từ
trái nghóa làm nổi bật quan
niệm sống rất khí khái của
con người VN.
* Rút ghi nhớ: ù
+ Thế nào là từ trái nghóa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghóa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên
ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
2. Luyện tập :
- Hoạt động cá nhân, nhóm,
lớp
 Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh làm bài cá nhân.
-Học sinh sửa bài (Nêu
miệng).
 Giáo viên chốt . - HS nhận xét.
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân
vào SGK, 1 em làm vào
phiếu.
- Đính phiếu sửa bài.
 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất
dù có thể có từ trái nghóa khác vì đây là
các thành ngữ có sẵn.
 Bài 3:
- 1, học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
- Tổ chức cho học sinh học theo
nhóm và thi đua.
- Học sinh làm bài theo 4
nhóm .
- Học sinh sửa bài: 4 nhóm
đính 4 phiếu và chọn nhóm
đúng và nhanh.
GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
 Bài 4:
2 em nêu 2 câu
BT4.
- HS khác nhận
xét.

- Lưu ý học sinh cách viết câu.
9 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

C.Củng cố:
- Các tổ thi đua tìm cặp từ
trái nghóa trên bảng lớp.
- Nhận xét.
D. Dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4.
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái
nghóa”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Khoa học:
Bài:TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vò thành niên đến tuổi
già.
II. Chuẩn bò:
- Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì .

- Bốc thăm số liệu trả bài theo các câu hỏi
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn dưới 3
tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
- HS nêu , 1 em.
 Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn từ 6

tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi dậy thì?
- HS nêu, 1 em.
- HS nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
-Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- Học sinh nhắc lại, ghi
bảng.
*Các hoạt động:
- Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Hoạt động nhóm đôi.
Mục tiêu: HS nêu được………..tuổi già.
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn. - Học sinh đọc các thông
tin va øthảo luận hoàn
thành bảng trong SGK
trang 16 theo nhóm đôi.
- 1 cặp làm phiếu to.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm đôi. - HS thảp luận trong 3
phút.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày. - HS trình bày.
10 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

 Giáo viên chốt lại nội dung làm việc của
học sinh.
- Cả lớp nhận xét.
- Hoạt động 2: Trò chơi .
- Hoạt động nhóm 4 em.
- HS chia làm 7 nhóm.

Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu
biết về tuổi vò thành niên…….tuổi già.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi
nhóm từ 3 đến 4 hình.
- Học sinh xác đònh xem
những người trong ảnh
đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời và nêu đặc
điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm .
- Học sinh làm việc theo
nhóm như hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các nhóm cử người lần
lượt lên trình bày.
- Các nhóm khác có thể
hỏi và nêu ý kiến khác về
phần trình bày của nhóm
bạn.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc
đời?
- Giai đoạn đầu của tuổi vò
thành niên (tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời có lợi gì?
- HS nêu ý kiến.
 Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận
của cả lớp.
C.Củng cố:
- Giới thiệu với các bạn về những thành

viên trong gia đình bạn và cho biết từng
thành viên đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời?
- Học sinh trả lời, chỉ đònh
bất kì 1 bạn tiếp theo.
 GV nhận xét, tuyên dương.
D. Dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Vệ sinh tuổi dậy thì”.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Toán:
Bài:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
11 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vò”
hoặc “ Tìm tỷ số”
II. Chuẩn bò:
- Các phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng
toán tỷ lệ.
- 2 học sinh.
- Học sinh sửa bài 3 (SGK). - 1 số em chưa làm xong
bài 3, tiếp tục sửa.
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa
bài.
- Lớp nhận xét.

 Giáo viên nhận xét - cho điểm.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài .
- Học sinh đọc đề - Nêu
tóm tắt - Học sinh giải vào
nháp.
 Giáo viên kết luận. -1 Học sinh sửa cách "Rút
về đơn vò".
- Cả lớp nhận xét.
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài .
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề
bài.
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt đề, giải .
- 2 tá bút chì là 24 bút chì.
- GV chấm vài bài nhận xét.
- Phân tích đề.
-Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh sửa bài - Nêu
phương pháp giải "Dùng tỉ
số".
 Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đe.à - Học sinh đọc đề .
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt .
- Học sinh giải bằng cách “
rút về đơn vò “.
-1Học sinh làm bài vào
phiếu to.
Bài 4:
- 1em đọc bài 4. -1 em tóm tắt.
- 1 em lên bảng
12 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

giải-nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Xem bài và chuẩn bò bài.
- Nhận xét tiết học .
Tiết 5: Chính tả:
Bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nằm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê
( BT2, 3 ).
II. Chuẩn bò:
- Mô hình cấu tạo tiếng, phiếu to cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HS KHÁ-GIỎI
A. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên

bảng: chúng tôi mong thế giới này
mãi mãi hòa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng -
Lớp đọc thầm .
- Học sinh làm nháp .
 Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét .
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
-HS nhắc lại ghi bài vào vở.
1. hướng dẫn HS nghe viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
trong SGK.
-Học sinh đọc thầm bài
chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng
người nước ngoài và những tiếng, từ
mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ,
tiếng khó cho học sinh viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh gạch dưới từ kho.
- Học sinh viết bảng con.
- HS khá giỏi đọc bài - đọc
từ khó, từ phiên âm: Phrăng
Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan
Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết. - Học sinh viết bài.
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả
một lựơt.

- GV chấm vài bài, nhận xét.
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa
lỗi.
- HS chũa bài vào vở.
2. Luyện tập :
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc - lớp đọc
thầm .
13 Giáo viên : HỒ THỊ DUYÊN Lớp : 5
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×