Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đại số 8 (đã sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.68 KB, 16 trang )

Trường THCS Rô Men GV: Vũ Văn Phương
Tuần 1 Ngày soạn: 09/08/10
Tiết 1 Ngày dạy : 10/08/10
Phần I : ĐẠI SỐ
Chương I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Học sinh năm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Biết vận dụng linh hoạt quy tắc để giải toán.
* Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
* Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu
* Trò: Tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Giáo án : Đại Số 8 Năm Học 2010 - 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA BÀI CŨ) (5phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* HOẠT ĐỘNG 2: (HÌNH THÀNH QUY TẮC) (10phút)
GV : Hãy cho một ví dụ về đơn
thức ?
hãy cho một ví dụ về đa thức ?
- Hãy nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức.
- Cộng các tích tìm được.
- GV: “Ta nói đa thức 6x
3



- 6x
2

+ 15x là tích của các đơn thức
3x và đa thức 2x
2
– 2x +5”
GV: Qua bài toán trên, theo em
muốn nhân một đơn thức với
một đa thức ta làm như thế
nào ?
Gv: Ghi bảng quy tắc:
Học sinh phát biểu
Chẳng hạn :
- Đơn thức : 3x
- Đa thức : 2x
2
– 2x +5
- Nhân 3x với từng hạng
tử của đa thức 2x
2
– 2x
+5 và công cá tích tìm
được : (3x)( 2x
2
– 2x +5)
= 3x. 2x
2


+ 3x(-2x) + 3x.5
= 6x
3
- 6x
2
+ 15x
- HS phát biểu
- Ghi quy tắc.
Ví dụ :
3x(2x
2
– 2x +5)
= 3x.2x
2
+ 3x.(-2x) + 3x.5
= 6x
3
– 6x
2
+ 15x
* Quy tắc : (SGK)
A(B + C) = AB +AC
* HOẠT ĐỘNG 3: ( VẬN DỤNG QUY TẮC RÈN KỸ NĂNG) (15phút)
- Cho học sinh làm ví dụ SGK
(-2x)(x
2
+ 5x -
2
1
)

- Nêu
GV : Nhân đa thức với đơn thức
ta thực hiện như thế nào ?
- Học sinh Là :
- Học sinh trả lời và thực
hiện
Ví dụ:
a, (x
2
+ 5x -
2
1
)
= (-2x
3
)(.x
2
+ (-2x
3
).5x +(-2x
3
)(-
2
1
)
= -2x
5
– 10x
4
+ x

3

1
Trường THCS Rô Men GV: Vũ Văn Phương
- Nhắc lại tính chất giao hoán
của phép nhân ?
Cho học sinh làm
Học sinh làm :
Biến đổi thành
(8x +y + 3) . 2y
Thay x = 3 ; y = 2 vào
biểu thức rút gọn.
3 2 3
4 4 3 3 2 4
1 1
(3 ).6
2 5
6
18 3
5
x y x xy xy
x y x y x y
− +
= − +
b,

[ ]
yyxy
yyx
y

yxx
S
38
)38(
2.
2
)3()35(
2
++=
++=
+++
=
Thay x= 3, y= 2 vào ta có :
S= 8.3.2 + 2
2
+ 3.2 = 58
* HOẠT ĐỘNG 4: (CỦNG CỐ) (13phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức
với đa thức.
Lưu ý :
(A + B) C = C (A + B)
- Làm bài tập 1a (SGK)
- Làm bài tập 2a (SGK)
GV nhận xét sửa bài
3HS trả lời
1HS làm ở bảng.
1HS lên bảng.
Bài tập 1a (Tr5 - SGK)
x
2

(5x
3
– x –
2
1
)
= 5x
5
– x
3

2
2
1
x
Bài tập 2a (Tr5 - SGK)
x(x - y) + y(x + y) = x
2
+ y
2
Tại x = -6 và y = 8 có giá trị là :
(-6)
2
+ 8
2
= 100
* HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
- Học thuộc quy tắc
- Làm bài tập : 1c, 2b, 3b, 4, 5, 6 Tr5,6 - SGK
IV. Rút kinh nghiệm:

Giáo án : Đại Số 8 Năm Học 2010 - 2011
2
(*)
(*)
Trường THCS Rô Men GV: Vũ Văn Phương
Tuần 1 Ngày soạn : 09/08/10
Tiết 2 Ngày dạy : 10/08/10
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh năm chắc quy tắc nhân đa thức với đa thức. Biết vận dụng và trình bày nhân đa
thức theo hai cách khác nhau.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ, đèn chiếu ( nếu có)
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA BÀI CŨ) (10phút)
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Áp dụng : làm bài tập 1c SGK
* HOẠT ĐỘNG 2: (HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI) (10phút)
- Cho hai đa thức :
x – 2 và 6x
2
– 5x


+ 1
- Hãy nhân từng hạng tử của đa
thức x – 2 với từng hạng tử của
đa thức 6x
2
– 5x

+ 1.
- Hãy cộng các kết quả tìm
được.
Ta nói đa thức
6x
3
- 17x
2
+ 11x -2 là đa thức
tích của đa thức x – 2 và đa
thức 6x
2
– 5x

+ 1
- Hãy phát biểu quy tắc ?
- Hướng dẫn cho học sinh nhân
hai đa thức đã sắp xếp.
- Em nào có thể phát biểu cách
nhân đa thức với đa thức đã sắp
xếp ?
- Cho HS nhắc lại cách trình
bày đã ghi ở SGK

- Một học sinh lên bảng
trả lời.
Học sinh đại diện cho
nhóm, đại diện nhóm
trình bày.
Một vài HS trả lời.
Ghi quy tắc.
HS thực hiên :
6x
2
– 5x

+ 1
x x – 2
- Học sinh trả lời . . .
1. Quy tắc :
a. Ví dụ:
(x – 2)( 6x
2
– 5x

+ 1)
= x.( 6x
2
– 5x

+ 1) – 2.(6x
2
– 5x


+
1)
= 6x
3
– 5x
2
+ x – 12x
2
+ 10x -2
= 6x
3
- 17x
2
+ 11x -2
b. Quy tắc (Tr7 - SGK)
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC +
BD
* Nhận xét: (SGK)

632
4
1
)623)(1
2
1
(
234
3
+−+−−=
−−−

xyxyxxyx
xxy
c. Chú ý : (SGK)
* HOẠT ĐỘNG 3 (VẬN DỤNG QUY TẮC, RÈN KỸ NĂNG) (10phút)
- Làm bài tập
- Làm bài tập a,b
- Cho HS trình bày ( Hoặc GV
HS thực hiện trên phiếu
học tập:
a)
2. Áp dụng:
?2 Làm tính nhân :
Giáo án : Đại Số 8 Năm Học 2010 - 2011
3
? 1
Trường THCS Rô Men GV: Vũ Văn Phương
sử dụng bảng phụ trên bảng).
- Làm
Cho HS trình bày
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân
đa thức với đa thức.
b)
Học sinh thực hiện.
HS thực hiện trên phiếu
a) (x+3)(x
2
+ 3x – 5)
= x
3
+ 6x

2
+ 4x -15
b) (xy – 1)(xy + 5)
= x
2
y
2
+ 4xy – 5
S = (2y + y)(2x – y)
= 4x
2
– y
2
Khi x = 2,5 và y = 1 ta có:
S = 4 .(2,5)
2
– 1
= 24 (m
2
)
* HOẠT ĐỘNG 3: (CỦNG CỐ) (13phút)
- Nhắc lại quy tắc nhân đa thức
với đa thức.
Làm bài tập 7,8 Tr8 – SGK trên
phiếu học tập) . GV thu chấm
một số bài cho HS. Sửa sai,
trình bày lời giải hoàn chỉnh.
HS : Làm các bài tập trên
giấy nháp, hai học sinh
làm ở trên bảng

3. Luyện tập:
Bài tập 7,8 (Tr8 – SGK)
7a) (x
2
– 2x + 1)(x – 1)
= x
3
– 3x
2
– 3x – 1
7b) (x
3
– 2x
2
+ x – 1)(5 - x)
= 5x
3
– 10x
2
+ 5x – 5 – x
4
+2x
3
– x
2
+
x
= -x
4
+ 7x

3
-11x
2
+x – 5
8a) (x
2
y
2
-
)2)(2
2
1
yxyxy −+
8b) (x
2
– xy + y
2
)(x +y)
= x
3
+ y
3
* HOẠT ĐỘNG 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Làm bài tập : 9, 10, 11, 12, 13, 15 Tr8,9 - SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo án : Đại Số 8 Năm Học 2010 - 2011
4
? 3
? 3

Trường THCS Rô Men GV: Vũ Văn Phương
Tuần 2 Ngày soạn :16/08/09
Tiết 3 Ngày dạy :18/08/09
luyện tập
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa
thức. Học sinh thực hiện thành thạo quy tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
* Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thẩn, chính xác trong tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Trò: Học sinh ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
* Thày: Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ, đèn chiếu ( nếu có)
III. Tiến trình lên lớp:
1. ỔN định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (KIÊM TRA BÀI CŨ) (10phút)
“ Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức , đa thức với đa thức
Ap dụng làm bài tập 10 trang 8 SGK
HOẠT ĐỘNG 2 : (LUYỆN TẬP)
Bài 11 tr 8 SGK (25 phút)
- Biểu thức không phụ thuộc
vào giá trị của biến nghĩa là như
thế nào?
“ Sau khi thu gọn biểu thức ta
được kết quả bao nhiêu

Kết
luận gì

Bài 12 tr 8 SGK (10 phút)
- Để tính giá trị của biểu thức
trên đơn giản hơn bằng cách
thay trực tiếp giá trị của biến
vào ngay lúc đầu ta phải làm
ntn?
x = 0

giá trị biểu thức =?
x = 15

giá trị biểu thức =?
Một HS lên bảng trình
bày
HS sửa vào vở
Một HS đọc đề
HS trả lời
-8
HS kết luận : kết quả là
một hằng số
Thực hiện phép tính và
rút gọn biểu thức đã cho
-15
-30
Bài 10 (Tr8 - SGK)
a,
( )







−+− 5
2
1
32
2
xxx
=
15
2
23
6
2
1
23
−+− xxx
b, ( x
2
– 2xy + y
2
) ( x – y)
= x
3
– 3x
2
y + 3xy
2
- y

3
Bài 11 (Tr8 - SGK)
(x-5) (2x + 3) – 2x(x -3) + x+7
= 2x
2
+ 3x -10x -15 – 2x
2
+ 6x +x +7
= -8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ
thuộc vào giá trị của biến
Bài 12 (Tr8 - SGK)
(x
2
-5) (x + 3) + (x + 4)(x – x
2
)
= x
3
+ 3x
2
-5x -15+ x
2
–x
3
+ 4x -4x
2
= -x -15 (

)

a, Thay x= 0 vào (

) ta được
-0 – 15 = -15
b, Thay x= 15 vào (

) ta được
-15 – 15 = -30
Bài 13 tr 9 SGK (8 phút)
- Thực hiện phép tính bên VT ta
được gì?

x =?
Bài 14 Tr 9 SGK (3 phút)
Hướng dẫn
-Hãy biểu diễn 3 số chẵn liên
HS lên bảng làm
HS hoạt động nhóm
Bài 13 (Tr9 - SGK)
Tìm x biết:
(12x -5)(4x-1) + (3x-7)(1-16x) = 81
48x –12x -20x+5+ 3x-48x-7
+112x=81
83x = 83
x = 1
Giáo án : Đại Số 8 Năm Học 2010 - 2011
5
Trường THCS Rô Men GV: Vũ Văn Phương
tiếp
-Viết biểu thức đại số chỉ mối

quan hệ tích hai số sau lớn hơn
tích hai số đầu là 192
-GV nhận xét và cho điểm
Bài 14 (Tr9 - SGK)
- Ba số đó là : 46,48,50
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : (2phút)
- Xem lại bài tập vừa giải nắm chắc các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa
thức với đa thức
- Làm bài tập :12c,d Tr8,9 – SGK ,15Tr9-SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Giáo án : Đại Số 8 Năm Học 2010 - 2011
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×