Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo an 4 CKNKT tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.59 KB, 21 trang )

TUẦN 19 (Từ 4/1/10 đến 8/1/10 )
THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY
HAI
37
91
37
19
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Bốn anh tài
Ki-lô-mét vuông
Tại sao có gió?
Bác đánh cá và gã hung thần
BA
37
19
92
37
Thể dục
Chính tả
Toán
Luyện từ , câu
Đi vượt chướng ngại vật thấp.Trò chơi:Chạy theo…
Nghe viết :Kim tự tháp Ai Cập
Luyện tập
Chủ ngữ trong câu kể:Ai làm gì?

38
19


93
37
19
Tập đọc
Đạo đức
Toán
Tập làm văn
Đòa lý
Chuyện cổ tích về loài người
Kính trọng , biết ơn người lao động
Hình bình hành
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả
Đồng bằng Nam Bộ

M
38
94
38
19
Thể dục
Toán
Luyện từ, câu
Lòch sử
Đi vượt chướng ngại vật thấp.Trò chơi:Thăng bằng
Diện tích hình bình hành
Mở rộng vốn từ:Tài năng
Nước ta cuối thời Trần
SÁU
19
38

38
95
19
Kó thuật
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
Lợi ích của việc trồng rau, hoa
Lên tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả
Gió nhẹ, gió mạnh.Phòng chống bão
Luyện tập
NK : Nguyên nhân, diễn tiến bệnh sâu răng
Ngày soạn:2/1 TẬP ĐỌC (Tiết 37)
Ngày dạy:4/1 BỐN ANH TÀI
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức
khoẻ của bốn cậu bé.
-Hiểu nội dung bài:Ca ngợi sức khoẻ,tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn anh em
Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài (2 lượt).Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng kết
hợp giảng từ.
-Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
-Hai học sinh đọc.

-Giáo viên đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:( * Lồng ghép BVMT)
+Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ?(Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ
xôi,mười tuổi sức đã bằng trai mười tám, mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ )-Học sinh trung
bình, yếu.
+Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?(Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật)-Học
sinh khá, giỏi.
+Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với những ai?(Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng
Tay Đục Máng )-Học sinh trung bình, yếu.
+Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?(Dùng tay làm vồ đóng cọc, tai tát nước,đục gỗ
thành máng bằng móng tay)-Học sinh khá, giỏi.
c)Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1,2.
-Học sinh luyện đọc theo cặp .
-Học sinh thi đọc.Cả lớp và giáo viên nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
-Học sinh nêu nội dung bài.
-Giáo viên nhận xét.
TOÁN(Tiết 91)
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
-Biết ki-lô-mét vuông là đơn vò đo diện tích.
-Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
-Biết 1km
2
= 1000000 km
2
.
-Bước đầu biết chuyển đổi từ km

2
sang m
2
và ngược lại.
-Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 ; Bài 4(b)
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh cánh`đồng, mặt hồ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu ki-lô-mét vuông:
-Giáo viên dùng tranh giới thiệu:1km
2
=1000000m
2

2.Thực hành :
Bài 1,2:Gọi vài học sinh làm bảng lớp,các học sinh khác làm vở rồi chữa bài.
Bài 3:Cho học sinh làm vở rồi chữa bài.
Diện tích khu rừng:
3 × 2=6(km
2
)
Đáp số:6km
2
Bài 4:Cho học sinh làm theo nhóm rồi chữa bài.
Kết quả :a)40 m2
b)330991km2
________________________________________________________________
KHOA HỌC (Tiết 37)
TẠI SAO CÓ GIÓ?
I.Mục tiêu:

Học sinh biết:
-Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió.
-Giải thích nguyên nhân gây ra gió .
-Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
(Học sinh khá, giỏi)
II.Hoạt động dạy học :
1.Hoạt động 1Chơi chong chóng
-Bươc1:
Giáo viên cho học sinh ra sân chơi chong chóng, tìm hiểu:Khi nào chong chóng quay, không
quay ,quay nhanh ,quay chậm? (HS trung bình, yếu)
-Bước 2:
Học sinh chơi ngoài sân theo nhóm ,nhóm trưởng điều khiển. Giáo viên theo dõi.
-Bước 3:Làm việc trong lớp
Đại diện nhóm báo cáo. Giáo viên kết luận. (* Lồng ghép BVMT)
2.Hoạt động 2:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió .
-Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn
Yêu cầu học sinh đọc phần thực hành để biết cách làm .
-Bước 2:Các nhóm làm thí nghiệm .Giáo viên theo dõi.
-Bước 3:
Đại diện nhóm trình bày .Giáo viên kết luận theo SGK
3.Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.
-Bước 1:Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết ,giải thích câu hỏi Tại sao ban ngày gió từ biển
thổi vào,ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ?
-Bước 2:Học sinh thảo luận theo cặp.
-Bước 3:Đại diện một số nhóm trả lời,giáo viên kết luận.
___________________________________________
KỂ CHUYỆN (Tiết 19)
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I.Mục đính, yêu cầu:
-Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại

được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần đủ ý, rõ ràng (BT2).
-Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa của câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1 Giới thiệu truyện:Dùng tranh giới thiệu
2.Giáo viên kể chuyện:
-Giáo viên kể chuyện lần 1,học sinh theo dõi.
-Giáo viên kể lần 2,kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài tập:
a) Tìm lời thuyết minh cho tranh:
Giáo viên treo tranh.
Gọi học sinh trình bày(4,5 em) (HS trung bình, yếu)
b)Kể chuyện, trao đổi ý nghóa chuyện:
-Cho học sinh kể theo nhóm.
-Học sinh thi kể trước lơp .Cả lớp và giáo viên nhận xét,bình chọn bạn kể hay,nêu đúng ý nghóa
chuyện.(HS khá ,giỏi kể toàn truyện, HS trung bình, yếu kể 1, 2 đoạn)
4.Củng cố, dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/1 THỂ DỤC (Tiết 37)
Ngày dạy:5/1 ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
TRÒ CHƠI: “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”
I.Mục tiêu:
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Học sinh trung bình, yếu thực hiện tương đối đúng .Học sinh
khá, giỏi thực hiện chính xác.
-Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động , tích
cực.
II.Đòa điểm, phương tiện:

Sân trường sạch sẽ.
III.Nội dung và phương pháp:
1.Phần mở đầu:(6 phút)
-Giáo viên phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học.
-Học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
-Trò chơi “Bòt mắt bắt dê”
2.Phần cơ bản:(22 phút)
a)Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
Cho học sinh ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp.
b)Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác”
-Giáo viên nêu tên trò chơi.
-Giáo viên giải thích cách chơi:Chia lớp thành 2 đội có số lượng bằng nhau.Mỗi đội đứng thành
một hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam giác(cách đỉnh 1mét).Khi có lệnh xuất phát, sô1
của đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của hình tam giác sang góc kia rồi chạy về cắm
cờ đó vào hộp,em số 2 thực hiện tương tự.Trò chơi cứ như vậy cho đến hết,đội nào xong trước,ít
phạm lỗi là thắng.
-Cho học sinh chơi, giáo viên theo dõi.
3.Phần kết thúc(4phút)
-Học sinh đứng vỗ tay, hát.
-Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
-Hệ thống bài.
_________________________________________
CHÍNH TẢ (Tiết 19)
NGHE VIẾT:KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập.
-Giáo viên chép sẵn Bài tập 2,3 SGK.

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài :
Cho học sinh xem tranh, giáo
viên giới thiệu.
2.Hướng dẫn học sinh nghe-viết:
-Giáo viên đọc bài chính tả .

Theo dõi.
-Học sinh theo dõi trong SGK.
-Cho học sinh luyện viết từ khó
vào nháp.
-Hỏi:Đoạn văn nói điều gì?
* Lồng ghép BVMT
-Đọc chậm rãi từng câu cho học
sinh viết.
-Đọc lại toàn bài 1 lượt .
-Chấm bài.
-Nhận xét.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả :
Bài tập 2:HS trung bình, yếu
-Giáo viên nêu yêu cầu .
-Dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to ,
mời 2 nhóm học sinh lên bảng thi tiếp
sức :mỗi em gạch 1 chữ sai ,viết lại
chữ đúng.Em cuối cùng đọc lại đoạn
văn đã hoàn chỉnh.
-Nhận xét.
Bài tập 3:HS khá, giỏi

-Gọi học sinh đọc yêu cầu.Giáo
viên chọn phần b.
-Yêu cầu học sinh làm vào vở bài
tập rồi chữa bài.
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn học sinh ghi nhớ chính tả.
-Nhận xét tiết học.
-Từ khó:lăng mộ, nhằng nhòt, chuyên
chở,…
-Trả lời:Ca ngợi Kim Tự Tháp là một
công trình kiến trúc vó đại của người Ai
Cập cổ đại.
-Học sinh nghe viết.
-Học sinh soát lại bài.
-Soát lỗi cho nhau.
-Đọc thầm đoạn văn .
-Lời giải đúng:sinh vật –biết-biết-sáng
tác-tuyệt mó-xứng đáng.
-Nhận xét.
-1 học sinh đọc ,các học sinh khác theo
dõi.
-Lời giải:
+Từ ngữ viết sai chính tả:thân thiếc,
nhiệc tình, mải miếc.
+Từ ngữ viết đúng chính tả:thời tiết,
công việc.chiết cành.
TOÁN(Tiết 92)
LUYỆN TẬP
*Giảm Bài tập 3,câu a
I.Mục tiêu :

Giúp học sinh rèn kó năng:
-Chuyển đổi được các số đo diện tích.
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
-Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3(b) ; Bài 5
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài tập 1:HS trung bình, yếu
-Gọi vài học sinh làm bảng lớp,
các học sinh khác làm bảng con rồi
chữa bài.
Bài tập 2:
-Cho học sinh làm vở rồi chữa
bài.
-Giáo viên nhận xét và kết
luận.
Bài tập 3:
b)Yêu cầu học sinh đọc kó đề
toán rồi tự giải vào vở, sau đó chữa
bài.
Bài tập 4:HS khá, giỏi
-Yêu cầu học sinh đọc kó đề
toán.
-1 học sinh làm bảng lớp, các
học sinh khác làm vở rồi chữa bài.
Bài tập 5:
-1 học sinh đọc đề.
-Cho học sinh xem biểu đồ.
-Gọi học sinh trình bày lời giải.
-Chữa bài.
* Lồng ghép BVMT

-530 dm
2
=53000cm
2
13dm
2
29cm
2
=1329cm
2
84600cm
2
=846dm
2
300dm
2
=3 m
2
10km
2
=10000000 m
2
9000000m
2
=9 km
2
a)Diện tích khu đất là:
5 ×4= 20(km
2
)

b)Đổi 8000m =8km , vậy diện tích khu đất
là :
8 × 2= 16( km
2
)
Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất,Hà Nội
bé nhất.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất là:
3:3 = 1(km)
Diện tích khu đất là:
3 × 1 = 3 (km
2
)
Đáp số:3 km
2
a) Hà Nội có mật độ dân số cao nhất.
b) Mật độ dân số ở Thành phố Hồ Chí
Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải
Phòng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 37)
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I.Mục đích,yêu cầu:
-Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác đònh được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT 1, mục III) ;
biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
-Chép sẵn đoạn văn ở phần nhận xét.
-Vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2: .Phần Nhận xét
-Gọi 1 học sinh đọc nội dung
-Cho học sinh trao đổi theo cặp rồi
làm vào vở bài tập .
3. Phần Ghi nhớ:
-Gọi học sinh đọc.
4.Phần Luyện tập:
Bài tập 1:HS trung bình, yếu
-Cho học sinh làm vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 2:
-Cho học sinh làm vở.
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc.
Bài tập 3 :HS khá, giỏi
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
,quan sát tranh minh hoạ.
-Gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu.
-Cả lớp làm cá nhân .
-Cho học sinh nối tiếp đọc.
5. Củng cố, dặn dò :
Dặn học sinh học thuộc ghi nhớ.
Theo dõi
-Theo dõi ở bảng lớp
-Học sinh làm vào vở bài tập .
-Chữa bài.
-Lời giải :
Câu 1 , 2, 3, 5 , 6 là câu kể Ai làm gì ?
Chủ ngữ là :Một đàn ngỗng, Hùng, Thắng,
Em ,Đàn ngỗng

-Ba học sinh đọc.Cả lớp theo dõi.
-Câu 3, 4, 5, 6, 7 là câu kể Ai làm gì?
Chủ ngữ là:chim chóc, thanh niên,phụ nữ,
em nhỏ
+Ví dụ:
a)Các chú công nhân đang xây nhà.
b)Mẹ em luôn dậy sớm .
c)Chim sơn ca bay lên nền trời xanh thẳm.
+Ví dụ:Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng
gặt lúa.Các bạn học sinh cắp sách đến
trường. Các chú công nhân đang cày ruộng.
Ngày soạn :4/1 TẬP ĐỌC (Tiết 38)
Ngày dạy :6/1 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
-Hiểu ý nghóa : Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho
trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×