Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo an 4 CKNKT tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.26 KB, 26 trang )

TUẦN 23 ( Từ 1/2 đến 5/2 /2010)
______________________________
THỨ TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
45
111
45
23
Tập đọc
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Hoa học trò
Luyện tập
Ánh sáng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
BA
45
23
112
45
Thể dục
Chính tả
Toán
Luyện từ, câu
Bật xa-Trò chơi: “ Con sâu đo”
Nhớ-viết: Chợ Tết
Luyện tập chung
Dấu gạch ngang



46
23
113
45
23
Tập đọc
Đạo đức
Toán
Tập làm văn
Đòa lí
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Giữ gìn các công trình công cộng
Phép cộng phân số
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Thành phồ Hồ Chí Minh
NĂM
46
114
46
23
Thể dục
Toán
Luyện từ, câu
Lòch sử
Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy. Trò chơi:Con sâu
Phép cộng phân số (tiếp theo)
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
SÁU

23
46
46
115
23
Kó thuật
Tập làm văn
Khoa học
Toán
Sinh hoạt lớp
Trồng cây rau, hoa
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Bóng tối
Luyện tập
Nha khoa (Bài 3)
Ngày soạn:30/1 TẬP ĐỌC (Tiết 45)
Ngày dạy:1/2 HOA HỌC TRÒ
I. Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của
tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
Dùng tranh giới thiệu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
-Cho từng nhóm 3 HS nối nhau đọc 3

đoạn của bài. GV kết hợp hướng dẫn
HS xem tranh, sửa lỗi về phát âm, cách
đọc cho các em; giúp HS hiểu nghóa các
từ mới và khó trong bài.
-Cho HS đọc theo cặp.
-Gọi 2 HS đọc cả bài.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa
học trò?(HS khá giỏi)
* Lồng ghép BVMT
+Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc
biệt?
(HS trung bình, yếu)
+Màu hoa phượng đổi như thế nào theo
thời gian?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-Cho HS thi đọc.
Theo dõi.
-3 lượt.
-Câu “Hoa nở lúc nào mà bất ngờ
vậy?” đọc thể hiện tâm trạng ngạc
nhiên của cậu học trò.
-Từng đoạn.
-Theo dõi.
-Lắng nghe.
+Vì phượng nở vào mùa thi của học trò.
Thấy màu hoa phượng, học trò nghó đến
kì thi và những ngày nghó hè.

+Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở
một đoá mà một loạt; hoa phượng gợi
cảm giác vừa buồn vừa vui; hoa phượng
nở nhanh đến bất ngờ.
+Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ
còn non. Có mưa, hoa càng tươi dòu.
Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm
dần, rồi hoà với mặt trời, màu phượng
rực lên.
-Học sinh đọc theo nhóm.
-Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem trước bài sau.
nhất.
TOÁN(Tiết 111)
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
-Biết so sánh hai phân số.
-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
-BT cần làm : Bài 1; 2 (ở đầu trang 123 ); Bài 1a,c (ở cuối trang 123) ( a chỉ cần tìm một chữ
số)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi
chữa bài.
Bài 1: Cho HS làm bảng con rồi chữa
bài; gọi HS nêu lại cách so sánh hai
phân số.(HS trung bình, yếu)

Bài 2:Cho HS làm vở rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm vở rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS làm vở rồi chữa bài.
(HS khá giỏi)
.
14
15
1;
27
20
19
20
;
27
24
9
8
1
15
14
;
23
4
25
4
;
14
11
14
9

<>=
<<<
Kết quả là:
a)
5
3
; b)
3
5
.
Kết quả là:
a)
5
6
;
7
6
;
11
6
b)
12
9
;
32
12
;
20
6
a)

3
1
6
2
6543
5432
==
×××
×××
b)
1
53432
54233
1546
589
=
××××
××××
=
××
××
.
KHOA HỌC (Tiết 45)
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
-Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng :
+Vật tự phát sáng : Mặt Trời, ngọn lửa, …
+Vật được chiếu sáng : Mặt Trăng, bàn ghế,…
-Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật khơng cho ánh sáng truyền qua.

-Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học:
-Hộp kín.
-Đèn pin, tấm nhựa trong, tấm ván...
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát
ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng
-Chia nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận dựa vào
SGK rồi báo cáo trước lớp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền
của ánh sáng
-Bước 1: Trò chơi Dự đoán đường
truyền của ánh sáng
Cho 3 HS đứng ở 3 vò trí khác nhau, cho
1 HS khác hướng đèn tới 1 HS, yêu cầu
HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu, sau
đó bật đèn, so sánh kết quả dự đoán.
-Bước 2: Làm thí nghiệm trang 90 SGK
theo nhóm. Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh
sáng qua các vật
-Cho HS nêu ví dụ.
* Lồng ghép BVMT
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy
vật khi nào.
-Cho HS thảo luận cả lớp:
+Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
+Tìm ví dụ về điều kiện nhìn thấy của

mắt.
-4 nhóm.
-Kết quả: Vật tự phát sáng (Mặt Trời,
ngọn đèn điện); Vật được chiếu sáng
(gương, bàn ghế, Mặt Trăng)
-HS chơi.
-Làm thí nghiệm, báo cáo, nhận xét:
Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-VD: Sử dụng cửa kính; nhìn thấy cá
dưới nước...
+Khi có ánh sáng, mắt không bò chắn...
+Trong phòng tối phải bật đèn mới
thấy, không nhìn thấy vật qua cửa gỗ...
KỂ CHUYỆN (Tiết 23)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện, (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca
ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học:
Sưu tầm trên .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài
tập
-Gọi HS đọc đề bài.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý.
-Cho HS quan sát 1 số tranh minh hoạ.

-Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện đònh kể.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện
-Nhắc HS: KC phải có đầu có cuối, HS
trung bình yếu có thể chỉ cần kể 1, 2
đoạn .
-Cho HS kể theo cặp.
-Cho HS thi kể trước lớp.
* Lồng ghép BVMT
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét, tuyên dương.
-Dặn HS xem trước bài sau.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được
nghe,. được đọc ca ngợi cái đẹp hay
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp
với cái xấu, cái thiện với cái ác.
-Lắng nghe.
-Kể trong nhóm.
-3, 4 HS thi kể, cả lớp theo dõi, nhận
xét.
Ngày soại:31/1 THỂ DỤC (Tiết 45)
Ngày dạy: 2/2 BẬT XA – TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO”
I.Mục tiêu:
-Học kó thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng. (HS
trung bình, yếu).HS khá, giỏi thực hiện đúng động tác.
-Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
II. Đòa điển, phương tiện:
-Sân trường sạch sẽ.

-Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Phần mở đầu:(6 phút)
-Phổ biến nội dung giờ học.
-Cho HS tập bài thể dục phát triển
chung.
-Cho HS chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản (22 phút)
a) Bài tập RLTTCB :
-Học kó thuật bật xa :
+Nêu tên bài tập, hướng dẫn cách thực
hiện động tác : Từ TTCB hai tay đưa ra
trước lên cao kết hợp dướn thân, hai
bàn chân kiễng; vung hai tay từ trên cao
xuống thấp ra sau, khu gối, hai chân
chạm đất bằng cả bàn chân, thân trên
ngả ra trước; hai bàn chân đạp mạnh
xuống đất kết hợp đánh mạnh tay lấy
đà để bật người rời khỏi mặt đất lên
cao ra trước, khi bàn chân chạm đất,
chùng chân giảm chấn động phối hợp
đưa hai tay về trước để giữ thăng bằng.
+Làm mẫu.
+Cho HS khởi động rồi tập cá nhân.
b) Trò chơi vận động:
-Làm quen trò chơi “Con sâu đo”
+Hướng dẫn cách chơi:Bò bằng hai tay
và hai chân về phía trước, hàng nào có
em cuối cùng bò về qua đích trước hàng

đó thắng cuộc.
+Cho HS chơi thử rồi chơi chính thức.
GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu.
3. Phần kết thúc: (4 phút)
-Theo dõi.
-Tập 1 lần (2
×
8 nhòp)
-Trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
+Theo dõi.
+Theo dõi.
+Tập theo từng hàng.
+Theo dõi, lắng nghe.
+Chơi theo hàng; thi đua theo tổ.
-Cho HS thả lỏng.
-Hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá.
-Chạy chậm theo vòng tròn.
-Theo dõi.
CHÍNH TẢ (Tiết 23)
NHỚ-VIẾT: CH TẾT
I.Mục đích, yêu cầu:
-Nhớ-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn thơ trích.
-Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu s/x dễ lẫn điền vào các ô trống.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Chép sẵn nội dung bài tập 2a.
-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp

2. Hướng dẫn HS nhớ-viết:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài .
-Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu
bài thơ.
-Cho HS nhìn SGK, đọc thầm lại.
-Cho HS luyện viết tiếng khó vào nháp.
* Lồng ghép BVMT
-Yêu cầu HS nhớ- viết,GV theo dõi.
-Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vở bài tập, 2 HS làm
phiếu.
-Hướng dẫn chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS xem lại truyện vui vừa đọc.
-1 HS.
-1 HS khá, giỏi.
-Ghi nhớ 11 dòng thơ.
-ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom,
yếm thắm, nép đầu, ngộ nghónh,...
-Tự nhớ-viết.
-Tự soát lỗi.
-1 HS.
-Lời giải: hoạ só – nước Đức – sung
sướng – không hiểu sao – bức tranh –
bức tranh
TOÁN(Tiết 112)
LUYỆN TẬP CHUNG

*Điều chỉnh: Giảm bài tập 5 ( câu a)
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:
-Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
-BT cần làm : Bài 2 (ở cuối trang 123 ); Bài 3(ở trang 124) ; Bài 2 (c,d) (trang 125)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi
chữa bài.
Bài 1: Cho HS làm bảng con rồi chữa
bài; gọi HS nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 2 ; 3 ;5 ; 9.(HS trung bình, yếu)
Bài 2:Cho HS làm vở rồi chữa bài.
Bài 3: Cho HS làm vở rồi chữa bài.
Bài 4: Cho HS làm vở rồi chữa bài.
Bài 5: Cho HS khá giỏi làm vào vở rồi
chữa bài.
Chẳng hạn: a) 756
b) 750
c) 756
Số HS của cả lớp là:
14 + 17 = 31 (HS)
a)
31
14
; b)
31
17
.
Các phân số bằng

9
5

63
35
;
36
20
.
Kết quả là :
12
8
;
20
15
;
15
12
.
b) Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối
diện bằng nhau.
c) Diện tích của hình bình hành ABCD :
4
×
2 = 8 (cm
2
)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 45)
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục đích, yêu cầu:

-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được
đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
II. Đồ dùng dạy-học:
-Viết sẵn lời giải bài tập 1 (Phần Nhận xét, Luyện tập)
-Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Phần Nhận xét:
Bài tập 1: HS trung bình, yếu
-Gọi HS đọc nội dung.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi phát
Lời giải:
+Đoạn a: 2 câu
biểu.
-Chữa bài trên phiếu.
Bài tập 2:HS khá, giỏi
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS phát biểu.
-Chữa bài.
3.Phần Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc.
4. Phần Luyện tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc đề.
-Cho HS làm vở rồi chữa bài.
* Lồng ghép BVMT
Bài tập 2:
-Gọi 1 HS đọc đề.

-Cho HS làm vở rồi chữa bài. HS trung
bình, yếu chỉ cần làm 3, 4 câu.
5. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Cho HS làm tiếp bài tập 2 ở nhà.
+Đoạn b: 1 câu
+Đoạn c: 4 câu
Trả lời: Đoạn a Dấu gạch ngang đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
trong đối thoại. Đoạn b đánh dấu phần
chú thích trong câu văn. Đoạn c liệt kê
các biện pháp cần thiết để bảo quản
quạt điện được bền.
-Bốn HS đọc.
-Lời giải: Pa-xcan thấy...làm việc.(đánh
dấu phần chú thích) ; “Những dãy
tính...nghó thầm”.(đánh dấu phần chú
thích) ; - Con hi vọng...Pa-xcan nói.
(đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói ; phần
chú thích )
-Cả lớp theo dõi.
-Vài HS đọc bài làm của mình ; cả lớp
theo dõi, nhận xét.
Ngày soạn :1/2
Ngày dạy :3/2 TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
-Hiểu ý nghóa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc một khổ thơ

trong bài)
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ bài thơ.
Chép sẵn khổ thơ 2 cho học sinh luyện đọc.
-HS: Sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh tổ chức : Cho học sinh hát
một bài hát.
-Học sinh hát tập thể .
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm tra hai HS:
+Học sinh 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi Tại sao tác giả gọi hoa phượng là
“hoa học trò” ?
+Học sinh 2: Đọc đoạn 2 và nêu nội
dung chính của bài.
+GV nhận xét, chấm điểm từng học
sinh.
-GV nhận xét chung phần kiểm tra.
-Lần lượt từng HS đọc và trả lời câu hỏi.
+Đọc và trả lời.Chẳng hạn: Vì phượng
thường được trồng trên các sân trường và nở
vào mùa thi của học trò ; vì thấy màu hoa
phượng, học trò nghó đến kì thi và những
ngày nghỉ hè,…
+Đọc và trả lời:Vẻ đẹp độc đáo và ý nghóa
của hoa phượng-hoa học trò đối với học
sinh.
3. Giảng bài mới:

1.Giới thiệu bài :
-Dùng tranh giới thiệu: Đây là một
hình ảnh trong bài thơ “Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ” của
nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm sáng tác
vào những năm kháng chiến chống Mó
cứu nước mà chúng ta sẽ học hôm
nay.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a)Luyện đọc :
-GV đọc diễn cảm bài thơ.GV: Bài thơ
gồmù hai khổ thơ, cô chia mỗi khổ thơ
làm 2 phần nhỏ để các em đọc.Khi
đọc, các em cần đọc bài với giọng âu
Theo dõi .
-Vài HS nhắc lại.
-HS theo dõi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×