Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

DAO DUC LOP 1 T.1 - 10 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.35 KB, 21 trang )

Trang 1
Ngày dạy:…………………………………………..
TUẦN 1
Đạo Đức
BÀI 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến Thức :
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
- Biết tên trường , lớp , tên thầy, cô giáo và một số bạn bè trong lớp .
- Bước đầu biết giới thiệu tên mình , và những điều mình thích trước lớp.
2. Kỹ năng :
- Rèn cho HS tính dạn dó, biết nói lên sở thích của mình & biết giới thiệu tên mình trước mọi
người
3. Thái độ :
- Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
- Biết yêu qúi bạn bè, thầy giáo, cô giáo…
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : các bài hát có nội dung về trường lớp
2. Học sinh : Vở bài tập đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
1’
9’
1) Khởi động : Hát
2) Kiểm tra dụng cụ học tập:
3) Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp Một
- Ghi bảng:
a) Hoạt động 1 : bài tập 1:
- Nêu yêu cầu bài tập 1: Vòng tròn giới thiệu tên.


Cách tiến hành:
- Chia nhóm:
- Tổ chức trò chơi: Cho HS đứng thành vòng
tròn
-Yêu cầu bạn thứ I giới thiệu tên, sau đó đến
bạn thứ 2,3,4,5…
 Giáo viên quan sát, gợi ý.
- Các em có thích trò chơi này không, vì sao ?
- Qua trò chơi, em biết được tên những bạn nào?
- Khi nghe giới thiệu tên mình em có thích không ?
 Qua trò chơi này em biết được, mỗi người đếu có
- Lớp chia thành 5 nhóm.
- Mỗi nhóm 1 vòng tròn.
- Học sinh giới thiệu tên.
- Vì biết tên của nhiều bạn.
Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 2
một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
9’
b) Hoạt Động 2 : Bài tập2:
Nêu yêu cầu :Tự giới thiệu về sở thích của mình.
Cách tiến hành :
- Thảo luận nhóm đôi: tranh SGK /trang 3 và
nêu những sơ ûthích của các bạn trong tranh.
- Nhận xét đúng - sai.
 Các em tự kể về sở thích của mình
- Giáo viên cử một em làm phóng viên đến hỏi
sở thích của từng bạn.
- GV gợi ý một số câu hỏi cho các em làm quen.
 Mỗi người điều có sở thích riêng. Vì vậy các em

phải biết tôn trọng sở thích của nhau.
- 2 em một nhóm trao đổi với
nhau và trình bày sở thích
của các bạn trong tranh
- HS tự kể về sở thích của
mình
3’
Nghó giữa tiết
9’
c) Hoạt Động 3 : Bài tập 3 :
+ Nêu yêu cầu: Kể về ngày đầu tiên đi học
Cách tiến hành:
+ GV gợi ý câu hỏi :
- Em có mong chờ tới ngày được vào lớp 1 không ?
- Bố mẹ đã mua sắm những gì để chuẩn bò cho
ngày đầu tiên em đi học
- Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp một
không ? vì sao ?
- Em có thích trường lớp mới của mình không ?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp một?
 Vào lớp một , em sẽ có thêm nhiều bạn mới , Thầy
cô mới được học nhiều điều mới lạ, biết đọc biết
viết , làm toán
- Đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp một.
- Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan.
- Em rất mong tới ngày được
vào lớp một
- Tập vở, quần áo, viết, bảng…

- Vui , vì có thêm nhiều
bạn, thầy cô giáo
- Em sẽ cố gáng học chăm,
ngoan.

2’
1’
4) Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Là học sinh lớp Một em sẽ làm gì?
5) Nhận xét dặn dò:
- Tiết sau chúng ta sẽ học tiếp bài vừa học.

Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 3
Ngày dạy:………………………………………… TUẦN 2
Đạo Đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( tiết 2)
I) Muc Tiêu :
1. Kiến thức :
- Quyền và bổn phận của trẻ em được đi học & học tập tốt.
- Biết tên trường , lớp , tên thầy, cô giáo và một số bạn bè trong lớp .
- Bước đầu biết giới thiệu tên mình , và những điều mình thích trước lớp.
2. Kỹ năng : Rèn cho học sinh có tính dạn dó, có kỹ năng giao tiếp
3. Thái độ : Các em cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp một
II) Chuẩn Bò :
1. Giáo viên : Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa , Vở bài tập đạo đức
2. Học sinh : Vở bài tập đạo đức
III) Các hoạt động dạy và học :
TG

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
1. Khởi động : Hát
2.Kiểm tra :
+ KT dụng cụ học tập:
+ Vào lớp Một em học như thế nào?
+ Nhận xét
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài : Em là học sinh lớp
Một
- Ghi bảng:
- Hát bài : “Đi đến trường”
- HS trả lời
12’
a) Hoạt động 1 : bài tập 4:
- Nêu yêu cầu bài tập 4 : Kể chuyện theo tranh.
 Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu các nhóm quan sát 1 tranh vẽ ở
SGK và nêu nhận xét tranh đó
- Giáo viên gợi ý: Bạn ấy tên gì? mấy tuổi
năm nay bạn học lớp mấy? Ai chuẩn bò cho bạn đi
học , và chuẩn bò như thế nào?
- Mời HS lên kể lại chuyện trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
- Thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh lấy vở bài tập ĐĐ
- Học sinh kể chuyện trong
nhóm

- Học sinh chú ý theo dõi
- 2-3 học sinh kể
- Nhận xét
Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 4
 Giáo viên treo tranh và kể
+ Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai
vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bò cho Mai đi học
+ Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai
thật đẹp. Cô giáo đón em và các bạn vào lớp.
+Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao điều
mới lạ
+ Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cùng
chơi với các bạn
+ Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường
lớp mới
KL: Chúng ta thật vui và tự hào trở thành học
sinh lớp một
- Học sinh kể lại tranh 1
- Học sinh kể lại ở tranh 2
- Học sinh trình bày tranh 3,
4, 5
3’
Nghỉ giữa tiết


10’
b) Hoạt Động 2 : Bài tập 5 :
+ Nêu yêu cầu : Sinh hoạt vui chơi: Vẽ tranh;
Đọc thơ; Hát bài “ Em yêu trường em”

 Cách tiến hành :
- Mỗi nhóm 6 em thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên
- Sau khi trao đổi HS trình bày trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
- Nhóm 1 + 2: Vẽ tranh về
trường em
- Nhóm 3 + 4: Đọc thơ về
trường em
- Nhóm 5 + 6: Múa hoặc hát
về trường em
5’
4.Củng cố:
- Bài gì?
- Để xứng đáng là HS lớp một em phải làm gì?
 Kết luận :
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền đi học
- Chúng ta tự hào là học sinh lớp một vì vậy các
em phải cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ trong SGK:
- Nhận xét tiết học :
- HS trả lời
- Cả lớp đọc theo giáo viên
1’
5.Dặn dò :
- Thực hiện như những điều vừa học
- Xem trước bài : Gọn gàng, sạch sẽ

Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 5

Ngày dạy:………………………………………… TUẦN 3
ĐẠO ĐỨC
BÀI 2: GỌN GÀNG SẠCH SẼ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức:
- Nêu được một số cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
2/. Kỹ năng :
- Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ và chưa gọn gàng , sạch sẽ.
3/. Thái độ : Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân: đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ
II. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên :
- Vở Bài Tâïp Đạo Đức
- Tranh vẽ của bài tập 1 trang 7, bài tập 2 trang 8
2/. Học sinh: Vở bài tập đạo đức
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
3’
5’
1. Khởi động : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
-Em phải làm gì để xứng đáng là học sinh lớp1 ?
-Đọc lại 2 câu thớ của Trần Đăng Khoa?
-Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài : Gọn gàng, sạch sẽ - Ghi bảng

- Hát bài : “Đi đến trường”
- 2-3 HS trả lời
a. Hoạt Động 1 : Nhận Biết bạn có trang phục
sạch sẽ gọn gàng
 Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu:
- Tìm và nêu tên bạn hôm nay có đầu tóc, áo
quần gọn gàng, sạch sẽ.
- Vì sao em biết bạn đó gọn gàng sạch sẽ?
- Nhận xét

. Kết luận :
n mặc gọn gàng, sạch sẽ là đầu tóc phải
HS quan sát và nêu tên các
bạn có đầu tóc, quần áo gọn
gàng, sạch sẽ .
- Học sinh nhận xét
Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 6
chải gọn gàng, quần áo mặc sạch se,õ lành lặn,
không nhăn nhúm.
8’
b . Hoạt Động 2 : Bài tập1 :
+ Nêu yêu cầu : Em hãy tìm xem bạn nào có
đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ
 Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS quan sát tranh / trang 7
- Gợi ý: Các con nêu những bạn ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ.
• Em hãy tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần

áo gọn gàng, sạch sẽ. Vì sao?
• Bạn nào chưa gọn gàng, sạch sẽ? Vì sao?
• Em hãy giúp bạn sửa lại quần áo đầu tóc
gọn gàng, sạch sẽ.
- Giáo viên nhận xét


Kết luận :
Dù ở nhà hay đi ra ngoài đường phố các em
phải luôn luôn mặc quần áo sạch sẽ, gọn và phải
phù hợp với lứa tuổi của mình.
- HS làm bài tập1 .
- HS nêu: tranh 4, 6, 8 các bạn
ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ.
- HS nêu tranh 1,2,3, 5, 7 các
bạn không gọn gàng ,sạch sẽ.
- HS nêu cách thức sửa lại
quần áo: áo bẩn – giặt sạch.
- Học sinh nhận xét
2’
Nghỉ giữa tiết
10’
c. Hoạt động 3: Bài tập 2:
+ Nêu yêu cầu: Em hãy chọn một bộ quần áo
đi học cho bạn nam và 1 bộ cho bạn nữ.
 Cách thực hiện :
- GV treo tranh bài tập 2 Y/C HS nối trang
phục nam, và trang phục nữ cho phù hợp.
- Giáo viên nhận xét



Kết luận :
Mỗi khi đi học, chúng ta phải mặc quần áo
sạch sẽ, gọn gàng, đúng đồng phục của trường;
không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt
khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
- HS làm bài tập 2
- Đại diện 2 học sinh lên nối
trang phục
- Học sinh nhận xét
5’
1’
4. Củng cố :
- Bài gì?
- Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ là như thế nào?
5. Nhận xét dặn dò:
- Xem trước các tranh của bài tập 3, 4, 5
- Tập hát lại bài “Rửa mặt như mèo”
- Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
là quần áo không dơ, phẳng,
không bò rách, đứt khuy ….
Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 7
Ngày dạy:……………………………………… TUẦN 4
Đạo Đức
GỌN GÀNG – SẠCH SẼ (T2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến Thức :
- Củng cố lại kiến thức ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
- Học sinh biết ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ

- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
2. Kỹ Năng : - Học sinh biết cách ăn mặc gọn gàng sạch sẽ
3. Thái độ : - Giáo dục học sinh có ý thức biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ phóng to ở sách giáo khoa
- Bài hát rửa mặt như mèo
- Vở bài tập đạo đức
III) CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
3’
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Em là học sinh lớp 1
+ Vào giờ chơi có 2 bạn đùa giỡn làm
dơ quần áo, em sẽ làm gì ?
+ Giáo viên nhận xét
Hát.
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét
10’
3. Bài mới :
a) Giới thiệu : Gọn gàng sạch sẽ tiết 2
b) Hoạt động 1 : bài tập 3:
- Học sinh nhận ra được cách ăn mặc gọn
gàng sạch sẽ.
∗ Cách tiến hành :
- Giáo viên nêu yêu cầu: Các bạn trong
tranh đang làm gì? Em muốn làm như bạn
nào? Vì sao?
- Giáo viên treo tranh gợi ý:

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ không ?
+ Em thích bạn ở tranh nào nhất ? vì sao ?
- Nhận xét tuyên dương
- Học sinh quan sát
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- HS nhận xét bạn
Trần Thò Thanh Nguyên
Trang 8

Kết luận : Các em nên học tập các bạn
ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
8’
3’
c) Hoạt Động 2 : Bài tập 4
Học sinh biết cách chỉnh sửa quần áo đầu tóc
gọn gàng sạch sẽ.
∗ Cách tiến hành :
- Nêu yêu cầu: Em hãy giúp bạn sửa lại
quần áo , đầu tóc gọn gàng.
+ Cho 2 HS ngồi cùng bàn giúp nhau sửa
sang lại quần áo đầu tóc .
+ Em đã giúp bạn sửa những gì ?
- Nhận xét tuyên dương .
 Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cá nhân . ăn
mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp
sống văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh môi
trường, làm cho môi trường thêm đẹp , văn

minh.
Nghỉ giữa tiết
- 2 bạn cùng giúp nhau sửa sang
quần áo , đầu tóc
- Học sinh nêu
6’
d) Hoạt Động 3 : Bài tập 5:
+ Bài hát “Rửa mặt như mèo “
∗ Cách tiến hành :
- Y/ C HS hát bài “ rửa mặt như mèo”
- Bài hát nói về con gì ?
- Mèo đang làm gì ?
- Mèo rửa mặt sạch hay dơ ?
- Các em có nên bắt chước mèo không ?
 KL : các em phải rửa mặt sạch sẽ
 Hướng dẫn đọc 2 câu thơ:
“ Đầu tóc em phải gọn gàng
o quần sạch sẽ trông càng thêm yêu”
 2 câu thơ này khuyên chúng ta luôn đầu
tóc gọn gàng sạch sẽ
- Học sinh hát
- Con mèo
- Rửa mặt
- Rửa dơ
- Không nên…
- Học sinh đọc thơ
5’
1’
Củng cố :
+ Qua bài học hôm nay em học được điều gì ?

+ Nhận xét
4. Nhận xét Dặn dò :
- Chuẩn bò bài : Giữ gìn sách vở, đồ dùng
học tập
- Phải luôn ăn ở gọn gàng,
sạch sẽ để giữ vệ sinh cá nhân
. luôn được mọi người yêu
thích
Trần Thò Thanh Nguyên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×