Môn: Đạo đức
TUầN 19
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo
A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu:
Thầy, cô giáo là những ngời đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ
em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
B. chuẩn bị:
- Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 phóng to. Điều 12 Công ớc
quốc tế về quyền trẻ em.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trả bài kiểm tra, nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: Đóng vai (BT1)
a. GV chia nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm HS đóng vai theo 1 tình huống
của BT1
b. GV KL: Khi gặp thầy, cô giáo
cần chào hỏi lễ phép.
Khi đa hoặc nhận vật gì từ thầy,
cô giáo cần nhận, đa bằng 2 tay.
Lời nói khi đa: Tha cô, tha thầy
đây ạ.
Lời nói khi nhận lại: Em cảm ơn
thầy (cô)
2. Hoạt động 2:
GV KL: Thầy giáo, cô giáo đã
không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ
các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo,
các em cần lễ phép, lắng nghe và làm
theo lời thầy, cô giáo dạy bảo.
3. Hoạt động nối tiếp:
Các nhóm chuẩn bị đóng vai
Một số nhóm lên đóng vai trớc lớp.
Cả lớp thảo luận, nhận xét.
NHóm nào thể hiện đợc lễ phép
và vâng lời thầy, cô giáo ? Nhóm nào
cha ?
Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo?
Cần làm gì khi đa hoặc nhận sách
vở từ tay thầy, cô giáo ?
HS nhắc lại.
HS làm BT2
HS chuẩn bị kể về 1 bạn lễ phép
và vâng lời thầy, cô giáo.
1
3. Củng cố - dặn dò:
- Khi gặp thầy, cô giáo các em phải nh thế nào ?
- Cần làm gì khi đa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo ?
- Về thực hiện chào hỏi lễ phép với ngời trên, chuẩn bị tiết sau học tiếp.
2
Môn: Đạo đức
TUầN 20
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Lễ phép, vâng lời thầy cô giáo (TT)
A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu:
Thầy, cô giáo là những ngời đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ
em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
B. chuẩn bị:
- BT3, BT4
C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo ? nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: HS làm BT3
GV kể 1, 2 tấm gơng của các bạn
trong lớp, trong trờng.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
theo BT4
GV chia nhóm và nêu yêu cầu
Em sẽ làm gì nếu bạn em cha lễ
phép, cha vâng lời thầy, cô giáo ?
GV KL: Khi bạn em cha lễ phép,
cha vâng lời thầy cô giáo em nên nhắc
Một số HS kể trớc lớp
Cả lớp trao đổi
Cả lớp nhận xét. Bạn nào trong
câu chuyện đã lễ phép và vâng lời
thầy, cô giáo ?
Các nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày
Cả lớp trao đổi, nhận xét.
3
nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không
nên nh vậy.
3. Hoạt động 3:
HS vui múa hát về chủ đề: Lễ
phép, vâng lời thầy, cô giáo.
HS đọc 2 câu thơ cuối bài
3. Củng cố - dặn dò:
- Một số HS đọc 2 câu thơ cuối bài, cả lớp đọc lại
- Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau: Em và các bạn.
4
Môn: Đạo đức
TUầN 21
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Em và các bạn
A. MụC tiêu:
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền đợc học tập, có quyền đợc vui chơi, có quyền đợc kết giao
bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.
2. Hình thành cho HS:
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác khi học,
khi chơi với bạn.
- Hành vi c xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
B. chuẩn bị:
- Mỗi HS chuẩn bị cắt 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi Tặng
hoa
- Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi
- Phần thởng cho 3 em HS biết c xử tốt với bạn nhất
- Bút màu, giấy vẽ
- Bài hát Lớp chúng ta kết bạn.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Em sẽ làm gì nếu bạn em cha lễ phép ? Nhận xét.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động 1: HS chơi trò chơi
Tặng hoa.
GV căn cứ vào tên đã ghi trên
hoa chuyển hoa tới những em đợc các
bạn chọn.
GV chọ ra 3 bạn đợc tặng nhiều
hoa nhất khen và tặng quà cho các
bạn.
2. Hoạt động 2: Đàm thoại
GV hỏi, HS trả lời.
GV KL: 3 bạn đợc tặng nhiều
Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà
mình thích đợc cùng học, cùng chơi
nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng
giấy màu để tặng cho bạn.
HS lần lợt bỏ hoa vào lẵng.
HS trả lời theo gợi ý của GV
5
hoa vì đã biết c xử đúng với các bạn
khi học, khi chơi.
3. Hoạt động 3:
GV KL: Trẻ em có quyền đợc học
tập, đợc vui chơi, đợc tự do kết bạn.
Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui
vẻ hơn khi chỉ có 1 mình.
Muốn có nhiều bạn cùng học,
cùng chơi phải biết c xử tốt với bạn khi
học, khi chơi.
4. Hoạt động 4: HS thảo luận
BT3
KL: Tranh 1, 3, 5, 6 là những
hành vi nên làm khi cùng học, cùng
chơi với bạn.
Tranh 2, 4 là những hành vi
không nên làm khi cùng học, cùng chơi
với bạn.
HS quan sát tranh của BT2 và
đàm thoại.
Các nhóm HS thảo luận làm BT3
Đại diện từng nhóm trình bày, cả
lớp nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau.
6
Môn: Đạo đức
TUầN 22
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Em và các bạn (T2)
A. MụC tiêu:
1. Giúp HS hiểu:
- Củng cố cho HS kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và
ngời khác khi học, khi chơi với bạn.
- Hành vi c xử đúng với các bạn khi học, khi chơi.
B. chuẩn bị:
C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Trẻ em có những quyền gì ? Nhận xét bài cũ.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Đóng vai
GV chia nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm HS chuẩn bị đóng vai 1 tình
huống cùng học, cùng chơi với bạn.
GV nhận xét, chốt lại cách ứng
xử phù hợp trong tình huống.
KL: C xử tốt với bạn bè là đem
lại niềm vui cho bạn và cho chính
mình. Em sẽ đợc các bạn yêu quý và
có thêm nhiều bạn.
3. Hoạt động 2: GV nêu yêu cầu
vẽ tranh.
GV khen ngợi tranh vẽ của các
nhóm.
HS hát tập thể bài: Lớp chúng ta
đoàn kết.
HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng
vai.
Các nhóm khác lên đóng vai trớc
lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS vẽ tranh về chủ đề Bạn em
HS vẽ tranh theo nhóm hoặc cá
nhân.
HS trng bày tranh lên bảng hoặc
7
KL chung:
Trẻ em có quyền đợc học tập, đợc
vui chơi, có quyền đợc tự do kết giao
với bạn bè.
Muốn có nhiều bạn, phải biết c
xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
trên tờng xung quanh lớp học.
Cả lớp cùng đi xem và nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: Đi bộ đúng quy định.
8
Môn: Đạo đức
TUầN 23
Thứ ngày tháng năm 200
Tên bài dạy: Đi bộ đúng quy định
A. MụC tiêu: Giúp HS hiểu:
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đờng không có vỉa hè phải đi sát lề đờng.
Qua đờng ở ngã ba, ngã t phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định.
- Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi ngời. HS
thực hiện đi bộ đúng quy định.
B. chuẩn bị:
Vở BT đạo đức 1. Ba chiếc đèn hiệu màu đỏ, vàng, xanh làm bằng bìa
cứng hình tròn, đờng kính 15 - 20 cm.
Các Điều 3, 6, 18, 26 Công ớc quốc tế về quyền trẻ em.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC chủ yếu:
I. ổn định lớp:
II. Bài cũ: Muốn có nhiều bạn, phải biết c xử với bạn nh thế nào ?
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài, ghi đề:
2. Hoạt động 1: Làm BT1
GV treo tranh và hỏi: ở thành
phố đi bộ phải đi ở phần đờng nào ? ở
nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đ-
ờng nào ? Tại sao ?
KL: ở nông thôn cần đi sát lề đ-
ờng, ở thành phố cần đi trên vỉa hè.
Khi đi qua đờng, cần đi theo chỉ dẫn
của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy
định.
3. Hoạt động 2: HS làm BT 2
Mời 1 số HS lên trình bày kết
quả.
KL:
Tranh 1: Đi bộ đúng quy định
Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang
qua đờng là sai quy định.
Tranh 3: 2 bạn sang đơng đi
HS làm BT
HS trình bày ý kiến của mình.
HS làm bài
Lớp nhận xét, bổ sung.
9
đúng quy định.
4. Hoạt động 3: Trò chơi: qua đ-
ờng
GV vẽ sơ đồ ngã t có vạch quy
định cho ngời đi bộ và chọn HS vào
các nhóm. GV phổ biến luật chơi. Khen
những bạn đi đúng quy định.
HS đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực
hoặc đầu. Mỗi nhóm chia thành 4
nhóm nhỏ đứng ở phần đờng tiến
hành chơi trò chơi. Cả lớp nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- ở Thành phố phải đi ở phần đờng nào ? ở nông thôn phải đi theo
phần đờng nào ?
- Chuẩn bị bài tiết sau: Học tiếp tiết 2.
10