TÖÔNG TAÙC
THUOÁC - THUOÁC
THUỐC
MÔI
TRƯỜNG
THỰC
PHẨM
CHẤT NỘI SINH
DƯC
LIỆU
Danh muïc thuoác thieát yeáu
( list in Use of Essential Drugs)
W.H.O
Laurance DR. Clinical Pharmacology - 1997
1......
2......
3......
4......
64.000.000
keát hôïp
thuoác
6-10 thuốc
16-20 thuốc
7%
40%
Theo Smith JW, 1969
Số lượng thuốc sử dụng
càng nhiều thì nguy cơ
xảy ra tương tác thuốc
càng gia tăng
Smith JW, Seidl LG and Cluff LE, Ann Intern Med, 65, 629 (1969)
TƯƠNG TÁC THUỐC - THUỐC
Tương tác thuốc:
Thuốc Tác nhân thứ hai
(Thuốc, thực phẩm, hóa chất…)
Xảy ra:
* Tiếp xúc với cơ thể
* Bên ngoài cơ thể (bào chế, bảo quản,
thử nghiệm hay chế biến các thuốc khác)
Đònh nghóa
Tương tác thuốc:
–
có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của
thuốc chòu tương tác.
–
có lợi hoặc có hại.
DƯC ĐỘNG HỌC DƯC LỰC HỌC
Phân bố
Đào thải
Chuyển hóa
Thụ thể
Phi thụ thể
Receptor &
non-Receptor
Hấp thu
Phân loại
Tương tác Dược động học – Hấp thu
Tương tác Dược động học – Hấp thu
Tương tác do thay đổi pH ở dạ dày, ruột:
Tương tác do thay đổi pH ở dạ dày, ruột:
–
Ranitidin : kiềm
Ranitidin : kiềm
–
Antacid, kháng histamin H2 : acid
Antacid, kháng histamin H2 : acid
Tương tác do tạo phức giữa các thuốc phối hợp:
Tương tác do tạo phức giữa các thuốc phối hợp:
–
Than hoạt
Than hoạt
giảm tác dụng thuốc dùng chung
giảm tác dụng thuốc dùng chung
–
Antacid (Al, Mg)
Antacid (Al, Mg)
giảm penicillamin
giảm penicillamin
–
Cholestyramin
Cholestyramin
giảm Digoxin, warfarin, thyroxin
giảm Digoxin, warfarin, thyroxin
Tương tác do thay đổi nhu động đường tiêu hóa:
Tương tác do thay đổi nhu động đường tiêu hóa:
–
Propathelin : chậm làm rỗng dạ dày
Propathelin : chậm làm rỗng dạ dày
–
Metoclopramid: nhanh làm rỗng dạ dày
Metoclopramid: nhanh làm rỗng dạ dày
–
Thuốc kháng trầm cảm 3 vòng: chậm nhu động ruột
Thuốc kháng trầm cảm 3 vòng: chậm nhu động ruột
Sự giảm hấp thu do thuốc:
Sự giảm hấp thu do thuốc:
–
Neomycin: hội chứng giảm hấp thu tương tự như bệnh Sprue
Neomycin: hội chứng giảm hấp thu tương tự như bệnh Sprue
Tương tác Dược động học – Phân phối
Tương tác Dược động học – Phân phối
Do gắn vào protein huyết tương:
Do gắn vào protein huyết tương:
–
Thuận nghịch
Thuận nghịch
Các dạng thay đổi sự phân phối của thuốc:
Các dạng thay đổi sự phân phối của thuốc:
–
Quinidin: đẩy digoxin khỏi mô
Quinidin: đẩy digoxin khỏi mô
tăng [digoxin]
tăng [digoxin]
–
Thuốc lợi tiểu: giảm thể tích dịch cơ thể
Thuốc lợi tiểu: giảm thể tích dịch cơ thể
tăng
tăng
[aminoglycosid]
[aminoglycosid]
độc tai.
độc tai.
Tương tác Dược động học – Chuyển hóa
Tương tác Dược động học – Chuyển hóa
Cảm ứng và ức chế enzym
Cảm ứng và ức chế enzym
Thay đổi lưu lượng máu qua gan:
Thay đổi lưu lượng máu qua gan:
–
Cimetidin: giảm lưu lượng gan
Cimetidin: giảm lưu lượng gan
tăng SKD
tăng SKD
propranolol
propranolol
Tương tác Dược động học – Đào thải
Tương tác Dược động học – Đào thải
Tương tác thông qua sự thay đổi pH nước tiểu:
Tương tác thông qua sự thay đổi pH nước tiểu:
–
Tăng đào thải thuốc qua thận: kiềm hóa nước tiểu với thuốc
Tăng đào thải thuốc qua thận: kiềm hóa nước tiểu với thuốc
acid yếu, acid hóa nước tiểu với thuốc kiềm
acid yếu, acid hóa nước tiểu với thuốc kiềm
–
Giải độc
Giải độc
Tương tác thông qua thay đổi lưu lượng thận:
Tương tác thông qua thay đổi lưu lượng thận:
–
Indomethacin: ức chế sx prostaglandin
Indomethacin: ức chế sx prostaglandin
giảm đào thải
giảm đào thải
lithium
lithium
Tương tác do thay đổi bài tiết chủ động qua thận:
Tương tác do thay đổi bài tiết chủ động qua thận:
–
Probenecid: giảm đào thải, kéo dài td penicillin
Probenecid: giảm đào thải, kéo dài td penicillin
–
Salicylat: giảm đào thải, tăng độc tính methotrexat
Salicylat: giảm đào thải, tăng độc tính methotrexat
Tương tác do thay đổi bài tiết mật và chu kỳ gan ruột:
Tương tác do thay đổi bài tiết mật và chu kỳ gan ruột:
–
Penicillin, tetracyclin: giảm tác dụng thuốc tránh thai
Penicillin, tetracyclin: giảm tác dụng thuốc tránh thai
Tương tác Dược lực học – Hiệp lực
Tương tác Dược lực học – Hiệp lực
Sự cộng lực: 1 + 1
Sự cộng lực: 1 + 1
2
2
–
Scopolamin + morphin, alcol + thuốc ức chế TKTW
Scopolamin + morphin, alcol + thuốc ức chế TKTW
Sự hiệp lực bội tăng: 1 + 1
Sự hiệp lực bội tăng: 1 + 1
3
3
–
Sulfamethoxazol + Trimethoprim = Bactrim
Sulfamethoxazol + Trimethoprim = Bactrim
Sự tăng tiềm lực: 0 + 1
Sự tăng tiềm lực: 0 + 1
2
2
–
Acid clavulanic + penicillin
Acid clavulanic + penicillin
Tương tác Dược lực học – Đối kháng
Tương tác Dược lực học – Đối kháng
Thuốc chống đông + vitamin K
Thuốc chống đông + vitamin K
Carbenoxolon + Spironolacton
Carbenoxolon + Spironolacton
Thuốc hạ đường huyết + Glucocorticoid
Thuốc hạ đường huyết + Glucocorticoid
Thuốc gây ngủ + Cafein
Thuốc gây ngủ + Cafein
Levodopa + Thuốc kháng tâm thần
Levodopa + Thuốc kháng tâm thần
0
5
10
15
20
25
30
35
40
0 20 40 60 80
Theophylline 800 mg
Theo + Erythromycin
Theo + Norflox.
Theo + Cimetidin
TƯƠNG TÁC NGUY HIỂM : THEOPHYLLIN & THUỐC KHÁC
- Nồng độ gây độc của Theophyllin > 20mcg/ml với các triệu chứng : nôn, buồn
nôn, đau đầu, tim đập nhanh, hạ huyết áp, lọan nhòp thất & tử vong.
- Nguy cơ tử vong tăng cao khi nồng độ Theophyllin > 25mcg/ml.
- Chú ý khi dùng Theophyllin đồng thời với các thuốc khác : erythromycin,
ciprofloxacin, cimetidin, diltiazem, norfloxacin.
DIHYDROERGOTAMIN - TRIACETYLOLEANDOMYCIN
(T.A.O)
So sánh nồng độ trong huyết tương của Dihydroergotamin (2,5
mg) khi dùng riêng lẻ và khi kết hợp với TAO (2 g)
[Azria M. et al.
J. Pharmacol, 1979]
Khi kết hợp Rifampicin (600
mg/ngày) với Ketoconazol sẽ
làm tăng sự chuyển hóa của
Ketoconazol và do đó làm
giảm nồng độ của chất nầy
trong huyết tương.
[Brass C., Antimicrob Ag
Chemother., 21, 1982]
RIFAMPICIN - KETOCONAZOL
-
Hen suyễn
-
Bệnh tim mạch
-
ICU
-
Tiểu đường
-
Bệnh gan
-
Bệnh miễn dòch
-
Bệnh đường ruột
-
Nhiễm trùng
-
Bệnh về đường hô hấp
-
Nhược giáp
(Hansten PD. Drug interaction & uppdates. Vancouer,
WA : App;ied Therapeutics 1994.)
BN có nguy cơ cao