Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Giao an cong nghe 6 Full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.32 KB, 193 trang )

Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn:
BÀI MỞ ĐẦU
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:
- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.
- Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6.
- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.
B. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6.
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
- Quan sát, nhắc nhở.
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (không)
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
GV: “Kinh tế gia đình” là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học
Công nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến
thức và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ
hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia
đình và đặc điểm của phân môn “Kinh tế gia đình”.
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của
gia đình và kinh tế gia
đình
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu phần I-SGK.


? Em hãy cho biết vai trò
của gia đình?
? Em có nhận xét gì về nhu
cầu của gia đình về vật
chất và tinh thần hiện nay?
? Em hãy cho biết trách
nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình?
? Trong gia đình có rất
nhiều công việc cần làm,
- Nghiên cứu thông tin
SGK thảo luận và trả lời
câu hỏi, các học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhu cầu của gia đình
ngày càng cao và không
ngừng cải thiện.
- Hs trả lời
- Hs: Những công việc
cần làm trong gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu
I. Vai trò của gia đình và
kinh tế gia đình
- Gia đình là nền tảng của xã
hội, ở đó mỗi người được
sinh ra và lớn lên, được nuôi
dưỡng, giáo dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc sống
tương lai.
- Trách nhiệm của các thành

viên trong gia đình: Làm tốt
công việc của mình để góp
phần tổ chức cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc.
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
em hãy kể tên chúng?
- Gv nhấn mạnh: Đó là các
lĩnh vực của kinh tế gia
đình.
? Vậy em hiểu Kinh tế gia
đình là gì? Mục đích của
việc học môn này?
? Em hãy kể các công việc
liên quan đến kinh tế gia
đình mà em đã tham gia?
Hoạt động 2: Mục tiêu
của chương trình Công
nghệ 6 - Phân môn Kinh
tế gia đình
Gv: Phân môn KTGĐ có
nhiệm vụ góp phần hình
thành nhân cách toàn diện
cho hs, góp phần giáo dục
hướng nghiệp, tạo tiền đề
cho việc lựa chọn nghề
nghiệp tương lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
? Cho biết mục tiêu về

kiến thức mà các em cần
đạt đuợc của bộ môn công
nghệ 6?
-Giáo viên tổng kết
? Chương trình công nghệ
6 giúp chúng ta có được
các kĩ năng nào?
nhập bằng tiền hoặc hiện
vật.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập để chi tiêu cho hợp
lí.
+ Làm các công việc
nội trợ.
- Hs trả lời.
- Mục đích: Giúp chúng
ta nhận thức được điều
trên để tích cực tham gia
vào các công việc gia
đình.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nghiên cứu và trả
lời
- Trả lời theo sgk.
- Hs trả lời.
- Kinh tế gia đình là tạo ra
thu nhập, sử dụng nguồn thu
nhập hợp lí, hiệu quả, làm
các công việc nội trợ trong
gia đình..

II. Mục tiêu của chương
trình Công nghệ 6 - Phân
môn Kinh tế gia đình
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Biết được các kiến thức cơ
bản, phổ thông thuộc một số
lĩnh vực của đời sống như:
may mặc, trang trí nhà ở, ăn
uống, thu- chi trong gia
đinh…
- Biết được quy trình công
nghệ tạo ra một số sản phẩm
đơn giản mà em thường phải
tham gia ở gia đình như
khâu, vá, cắm hoa trang trí,
nấu ăn, mua sắm…
b.Về kĩ năng
- Lựa chọn được trang phục
phù hợp, thẩm mĩ; sử
dụngủtang phục hợp lí và
bảo quản trang phục đúng kĩ
thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ và trang trí nhà ở
bằng cây, hoa, một số đồ vật
thông dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp lí,
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011

? Các em cần hình thành
thái độ học tập như thế nào
đối với môn Công nghệ 6?
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs theo dõi toàn
bộ chương trình SGK
? Chương trình Công nghệ
6 gồm những nội dung
chính nào?
- Gv khái quát lại nội
dung.
Hoạt động 3: Phương
pháp học tập
-Yêu cầu 1 học sinh đọc to
thông tin SGK
? Để học tập được hiệu
quả bộ môn Công nghệ 6
chúng ta phải có phương
pháp học tập như thế nào?
- Giáo viên tổng kết
- Hs trả lời.
- Hs trả lời
- Các HS nghiên cứu nội
dung SGK, ghi nhớ, trả
lời.
chế biến được một số món
ăn đơn giản cho bữa ăn
thường ngày và bữa liên
hoan ở gia đình.
- Chi tiêu hợp lí, có kế

hoạch; làm được một số
công việc vừa sức để giúp đỡ
gia đình.
c. Thái độ
- Say mê hứng thú học tập,
tích cực vận dụng vào thực
tế.
- Tạo thói quen lao động
theo kế hoạch, theo quy trình
và an toàn công nghiệp.
- Có ý thức tham gia tích cực
các hoạt của gia đình, nhà
trường, xã hội để cái thiện
cuộc sống và bảo vệ môi
trường.
2. Nội dung
- Chương I: May mặc trong
gia đình.
- Chương II: Trang trí nhà ở.
- Chương III: Nấu ăn trong
gia đình.
- Chương IV: Thu, chi trong
gia đình.
III. Phương pháp học tập
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện bải
thử nghiệm, thực hành, liên
hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn
dề nêu ra trong giờ học để

phát hiện và lĩnh hội các
kiến thức mới, để vận dụng
kiến thức đó vào đời sống.
IV. Củng cố
- Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. :
- ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?
- ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6?
- Xem lại bài cũ.
- Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng.
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tiết 2 Ngày soạn:
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Nêu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
- Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn
giản.
- Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.
B. Chuẩn bị
- Tranh Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; Quy trình sản xuất vải sợi hóa học;
- Mẫu các loại vải, một số mác quần áo.
- Bát đựng nước, diêm (bật lửa),
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?

- Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?
- Câu 3: Chương trình công nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em cần xác
định thái độ học tập bộ môn Công nghệ như thế nào?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều
được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có
đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Nguồn gốc
tính chất của các loại vải
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
? Những loại vải nào
thường được dùng trong
may mặc?
- Hướng dẫn học sinh
quan sát tranh (hình 1.1
SGK)
? Có mấy loại vải sợi thiên
nhiên? Cho biết tên cây
trồng, vật nuôi cung cấp
sợi dùng dệt vải?
? Quy trình sản xuất vải
- Nghiên cứu SGK
- Có 3 loại: vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha.
- Hs quan sát

- Có 2 loại: vải sợi tơ tằm
(lấy từ kén con tằm)và
vải sợi bông (lấy từ cây
bông)
- Cây bôngquả
bôngxơ bôngsợi
dệtvải sợi bông
I. Nguồn gốc, tính chất của
các loại vải
1.Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
sợi bông?
- GV mở rộng: từ cây
bông ra hoa kết trái cho
quả bông, quả bông sau
khi thu hoạch được giũ
sạch hạt, loại bỏ các chất
bẩn, đánh tơi để tạo xơ
bông, kéo thành sợi dệt vải
và qua quá trình dệt tạo
thành vải sợi bông.
? Quy trình sản xuất vải tơ
tằm?
- Gv mở rộng: từ con tằm
cho kén tằm và từ kén tằm
cho sợi tở tằm sau một quá
trình ươm tơ, người ta đem
kén tằm nấu trong nước

sôi làm cho keo tơ tan bớt,
kén tơ mềm ra, dễ dàng rút
thành sợi, sợi tơ rút từ kén
còn ướt được chập với
nhau nối thành sợi tơ, sau
đó dệt thành vải tơ tằm.
? Vậy vải sợi thiên nhiên
có nguồn gốc từ đâu?
? Theo em để tạo ra vải sợi
thiên nhiên cần thời gian
như thế nào?
? Khi nuôi trồng cây, con
để sản xuất vải sợi thiên
nhiên cần chú ý gì để bảo
vệ môi trường?
- Giáo viên giới thiệu một
số mẫu vải sợi thiên nhiên,
hướng dẫn học sinh nghiên
cứu thông tin SGK.
? Vải sợi thiên nhiên có
tính chất như thế nào?
- Con tằmkén tằmsợi
tơ tằmsợi dệtvải tơ
tằm
- Hs trả lời
- Cần thời gian dài, từ lúc
bắt đầu trồng cây con đến
khi cho thu hoạch.
- Trồng cây đúng kĩ thuật
để hạn chế sâu bệnh, hạn

chế phun thuốc trừ sâu.
Nuôi tằm, khi ươm tơ cần
tìm biện pháp hạn chế
khỏi thải ra môi trường.
- Hs quan sát dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
- Hs trả lời.
- Vải sợi thiên nhiên được
dệt bằng các dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên, có nguồn
gốc thực vật như sợi từ cây
bông, cây đay, cây gai, cây
lanh…hoặc có nguồn gốc
động vật như sợi từ lông
cừu, lông vịt, kén tằm..
b. Tính chất
- Vải sợi bông dễ hút ẩm,
thoáng hơi, chịu nhiệt tốt, dễ
bị co nhàu khi giặt. Khi đốt
tro ít, dễ vỡ, màu trắng.
- Vải tơ tằm: mềm mại, bóng
mịn, nhẹ xốp, cách nhiệt tốt,
thoáng mát, hút ẩm. Khi đốt
cháy chậm, mùi khét, tàn tro
đen, vón cục, dễ vỡ.
- Vải len, dạ nhẹ, xốp, bền,
giữ nhiệt tốt, ít co giãn, ít hút
nước, dễ bị gián nhạy cắn
thủng.
2.Vải sợi hoá học

Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu học sinh đọc
SGK.
? Vải sợi hoá học có
nguồn gốc từ đâu? Có mấy
loại vải sợi hoá học?
- GV treo hình 1.2, yêu
cầu học sinh thảo luận
nhóm, hoàn thành bài tập
SGK trang 8.
- Gv chốt lại.
? Khi khác thác các tài
nguyên để sản xuất vải hóa
học, cần chú ý điều gì?
- Giáo viên giới thiệu một
số mẫu vải: vải sợi tổng
hợp, vải sợi nhân tạo.
? Tính chất của vải sợi
nhân tạo
? Tính chất của vải sợi
tổng hợp?
- Cho hs quan sát một số
mẫu vải sợi pha.
? Thế nào là vải sợi pha?
Người ta tạo ra sợi pha
bằng cách nào?
- Gv kết luận.
? Vải sợi pha có ưu điểm
- Hs nghiên cứu tài liệu.

- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát, thảo
luận, làm bài tập, rồi đại
diện báo cáo, nhận xét,
bổ sung lẫn nhau.
Các từ cần điền lần lượt
là:
+ vải sợi nhân tạo , vải
sợi tổng hợp
+ visco, axetat; gỗ, tre,
nứa
+ sợi nilon, polyeste;
than đá, dầu mỏ
- Cần khai thác hợp lí, kế
hoạch, không bừa bãi và
đảm bảo an toàn.
- HS quan sát mẫu vải
kết hợp nghiên cứu thông
tin SGK trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát, nghiên cứu
tài liệu và trả lời câu hỏi
- Có ưu điểm hơn hẳn vì
nó kết hợp ưu điểm của
hai loại vải trên.
a. Nguồn gốc
- Vải sợi hóa học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ dầu mỏ, than
đá, gỗ, tre, nứa...
- Vải sợi hóa học chia thành

2 loại: Vải sợi nhân tạo (dệt
bằng sợi nhân tạo) và vải sợi
tổng hợp (dệt bằng sợi tổng
hợp).
b. Tính chất
- Vải sợi nhân tạo: mềm, Hút
ẩm cao, ít nhàu, bị cứng lại
trong nước. Khi đốt tro bóp
dễ tan
- Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm
ít, bền, mau khô, không
nhàu. Khi đốt tro màu đen,
vón cục, bóp không tan.
3.Vải sợi pha
a. Nguồn gốc
- Vải sợi pha được dệt bằng
sợi pha. Sợi pha được sản
xuất bằng cách kết hợp giữa
hai hay nhiều loại sợi khác
nhau theo tỉ lệ nhất định tạo
thành sợi dệt.
b. Tính chất
- Vải sợi pha mang ưu điểm
của các dạng sợi thành phần:
+ Cotton+ polyester
(PECO): hút ẩm nhanh,
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
như gì so với hai loại vải
trên?

- Giáo viên lấy ví dụ: - Vải
dệt bằng sợi bông pha sợi
tổng hợp kết hợp được ưu
điểm hút ẩm nhanh, mặc
thoáng mát của vải sợi
bông và ưu điểm bền, đẹp,
không nhàu của sợi tổng
hợp.
- Giáo viên yêu cầu học
sinh lấy ví dụ khác minh
hoạ
- Học sinh chú ý lắng
nghe vận dụng lấy ví dụ
thoáng mát, không nhàu,
nhanh khô, bền, đẹp.
+ Polyester+ visco (PEVI):
tương tự vải PECO
+ Polyester+ len: bóng, đẹp,
mặc ấm, giữ nhiệt tốt, dễ
giặt, ít bị nhậy, gián cắn.
3. Củng cố
?1: Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyste
vào mùa hè?
?2: Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?
?3: Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trường
như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
Trả lời
?1: Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bông,
vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm
mồ hôi, sẽ không thoải mái.

?2: Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu điểm
bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, dễ giặt, nhanh khô, phù hợp với khí hậu, thị hiếu
và điều kiện kinh tế của nước ta.
?3: Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động
đến môi trường. Cụ thể như sau:
- Trồng cây bông, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phòng bệnh, chúng
ta đã làm ô nhiễm môi trường, không khí.
- Nuôi tằm, trong quá trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra môi trường một lượng khói.
- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên nhiên
của dất nước.
Muốn bảo vệ môi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:
- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ
sâu bệnh.
- Khai thác nguyên liệu, nhiên liệu có kế hoạch, không khai thác bữa bãi, lãng phí,
thực hiện an toàn lao động.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và trả lời hệ thống câu hỏi SGK
- Đọc trước phần II
- Chuẩn bị các mẫu vải thường dùng trong may mặc ở gia đình và địa phương, diêm
(bật lửa), bát đựng nước… để giờ sau thực hành.
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tuần 2 - Tiết 3 Ngày soạn:
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp)
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải đạt được :
- Củng cố tính chất của các loại vải đã học.
- Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
- Phân biệt được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
- Có ý thức liên hệ thực tế lựa chọn và bảo quản các loại vải; giữ vệ sinh, an toàn khi

thực hành.
B. Chuẩn bị
- Một số băng vải nhỏ, bao diêm (hoặc bật lửa), một số mẫu vải các loại, phiếu học
tập, bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất (bằng cách khoanh tròn vào ý trả lời đó)
1. Căn cứ vào nguồn gốc và tính chất, vải được chia làm
a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại
2. Vải sợi hoá học được chia làm:
a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. nhiều loại
3. Vải sợi pha là vải
a. Có sẵn trong thiên nhiên c. Được dệt bằng sợi pha
b. Do con người tạo ra từ tre, d. Được dệt bằng sợi tổng hợp
nứa gỗ, than đá ,dầu mỏ ...
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh lên bảng làm bài, học sinh khác nhận xét, giáo
viên tổng kết cho điểm
- Câu 2: Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Giờ trước, chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất của các loại vải
thường dùng trong may mặc. Hôm nay, để nhận biết rõ hơn các loại vải đó, chúng ta
cùng vào thực hành một số phương pháp đơn giản để phân biệt một số loại vải.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc
lại tính chất của các

loại vải
- Giáo viên treo bảng
phụ (bảng 1), hướng
dẫn học sinh làm bài
tập
- Giáo viên phân
chia nhóm học sinh,
phát phiếu học tập
yêu cầu học sinh làm
bài tập thảo luận theo
nhóm
- Giáo viên tổng kết,
thu phiếu chấm điểm
Hoạt động 2: Phân
biệt một số loại vải
- ? Căn cứ vào bài tập
phần II.1, em hãy cho
biết có mấy cách để
phân biệt các loại
vải?
- Giáo viên hướng
dẫn học sinh làm thao
tác vò vải, ngâm vải
trong nước và đốt sợi
vải, lưu ý học sinh
xếp vải theo nhóm có
tính chất giống nhau
và phân loại
- Giáo viên phân
- Học sinh chú ý lắng

nghe hướng dẫn, nhận
phiếu học tập và thảo
luận theo nhóm
(nội dung bảng phụ và
phiếu học tập)
- Đại diện các nhóm
báo cáo, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Hs trả lời: Có 3 cách
- Học sinh lắng nghe,
quan sát
- Học sinh làm thử
nghiệm phân biệt các
loại vải theo vị trí
nhóm được phân công
I. Nguồn gốc, tính chất các loại
vải.
II. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
1. Điền tính chất của một số loại vải

Loại

vải
Vải sợi
thiên
nhiên(vải
bông, vải
tơ tằm)
Vải sợi hoá học

Vải
visco,
xatanh
Lụa
nilon,
polyeste
Độ
nhàu
- Dễ
nhàu
- Ít
nhàu
- Không
nhàu
Độ
vụn
của
tro
- Vải sợ
bông: tro
màu
trắng, dễ
vỡ; vải
tơ tằm
tro đen,
vón cục,
dễ vỡ
- Tro
màu
đen,

vón
cục,
dễ vỡ
- Tro
đen,
vón
cục,
bóp
không
tan
2. Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải
- Thao tác vò vải
- Thao tác ngâm vải trong nước
- Thao tác đốt sợi vải

Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
nhóm, vị trí của các
nhóm làm thử
nghiệm, phân chia
dụng cụ cho các
nhóm .
- Giáo viên theo dõi,
uốn nắn, nhắc nhở
học sinh đảm bảo an
toàn lao động và vệ
sinh công nghiệp.
- Giáo viên nhận xét
kết quả tiến hành thử

nghiệm, ,tuyên dương
các nhóm làm tốt
- Giáo viên giới thiệu
mẫu các băng nhỏ có
đính trên quần áo(kết
hợp hình 1.3sgk),
hướng dẫn học sinh
đọc các thành phần.
- Giáo viên uốn nắn
cách đọc của học sinh
cho chuẩn xác.
- Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả thực
hành
- Học sinh quan sát,
chú ý lắng nghe
- Học sinh thực hành
đọc thành phần sơi vải
trên các băng vải nhỏ
3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng nhỏ trên quần áo
4. Củng cố
- Yêu cầu hs nhắc lại tính chất các loại vải, học thuộc phần “Ghi nhớ”
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học, hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục “Có thể em
chưa biết “
5. Hướng dẫn về nhà
- Nhận biết và phân biệt các loại vải thường dùng trong gia đình.
- Đọc trước bài 2: “Lựa chọn trang phục”
- Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các bộ trang phục
Mạc Bá Cường

Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tiết 4 - Tuần 2 Ngày soạn:
Bài 2: Lựa chọn trang phục
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các yêu cầu dưới đây:
- Nêu được khái niệm về trang phục, các loại trang phục và chứ năng của trang phục.
- Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh xã hội.
- Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang phục
B. Chuẩn bị
Sưu tầm một số rranh ảnh minh hoạ về trang phục
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Em hãy cho biết làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá
học?
- Câu 2: Nêu tính chất của vải sợi
III. Bài mới
1. Đặt vấ đề
May mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người(ăn, mặc, ở). Vậy
cần may mặc như thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn
tiết kiệm?
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Trang phục
và chức năng của trang
phục
- Cho học sinh nghiên
cứu thông tin SGK
? Trang phục là gì, bao
gồm các vật dụng nào ?

? Em có nhận xét gì về
các loại trang phục hiện
nay?
- Yêu cầu học sinh nghiên
cứu SGK
? Mấy loại trang phục?
Cho ví dụ về mỗi loại.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK và trả lời
- Hs: Trang phục hiện nay
rất đa dạng, phong phú về
kiểu dáng, mẫu mã, chủng
loại…
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK, trả lời
- Có 4 loại trang phục…
I. Trang phục và chức
năng của trang phục
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các
loại quần áo và một số
dụng cụ đi kèm: giầy mũ,
khăn quàng, túi xách.
2. Các loại trang phục
+ Trang phục theo thời
tiết: trang phục mùa lạnh,
trang phục mùa nóng.
+ Trang phục theo công
dụng: trang phục mặc lót,
trang phục mặc thường

ngày, trang phục lễ hội,
đồng phục, bảo hộ lao
động, trang phục thể
thao…
+ Trang phục theo lứa
tuổi: trang phục trẻ em,
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
- Giáo viên huớng dẫn
học sinh quan sát hình
1.4a, b, c
? Em hãy mô tả các trang
phục đó?
- Giáo viên mở rộng vấn
đề về trang phục của một
số ngành nghề:
+ Trang phục của ngành y
+ Trang phục của quân
đội Việt Nam
+ Trang phục của ngành
cảnh sát
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs nghiên cứu
thông tin sgk.
? Trang phục có chức
năng gì?
? Hãy lấy ví dụ về chức
năng bảo vệ cơ thể của
trang phục?
- HS quan sát, thảo luận, đại

diện báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung
+ Hình a: trang phục trẻ em,
màu sắc tươi sáng, rực rỡ,
loại vải sợi bông thấm mồ
hôi, dễ chịu.
+ Hình b: trang phục thể
thao, vải co giãn tốt, bó sát
người, màu sác phong phú,
tôn dáng vóc người mặc.
+ Hình c: trang phục bảo hộ
lao động của nhân viên lâm
trường cao su, kích thước
rộng, thoải mái, thấm mồ
hôi, màu sẫm.
- Học sinh liên hệ trả lời
câu hỏi, nhận xét bổ sung
+ Trang phục ngành y: màu
trắng, màu xanh nhạt hoặc
xanh sẫm.
+ Trang phục ngành quân
đội: rằn ri, màu xanh lục,
màu nâu sẫm, nâu sáng…
+ Ngành công an: màu vàng
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời
- Học sinh liên hệ lấy ví dụ:
+ Trang phục bảo hộ lao
động giúp công nhân tránh
tác hại của môi trường, bụi,

nắng, mưa…
+ Quần áo mùa lạnh đảm
bảo giữu nhiệt cho cơ thể.
+ Những vùng nắng nóng,
quần áo mùa hè phải thoáng
mát, thấm mồ hôi, màu sắc
trang phục người đứng
tuổi…
+ Trang phục theo giới
tính: trang phục nam,
trang phục nữ.
3. Chức năng của trang
phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác
hại của môi trường
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu hs đọc và giải
quyết tình huống sgk
? Vậy theo em thế nào là
trang phục đẹp?
- Giáo viên tổng kết
tươi sáng để hạn chế tác
động của ánh nắng…
- Hs đọc và trả lời (chọn ý
thứ 2 và thứ 3):
+ Mặc quần áo phù hợp với
vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp
với công việc và hoàn cảnh
sống.

+ Mặc quần áo giản dị, màu
sắc trang nhã, may vừa vặn
và biết cách ứng xử khéo
léo.
- Trang phục đẹp là trang
phục phù hợp với đặc điểm
người mặc (lứa tuổi, vóc
dáng cơ thể, nghề nghiệp),
phù hợp hoàn cảnh xã hội và
môi trường giao tiếp.
b. Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động
3. Củng cố
? Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao.
- Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá
cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để
che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về
may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người không chỉ cần mặc ấm,
mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn
rất nhiều.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm: em hãy phân loại các trang
phục trong tranh ảnh sưu tầm
4. Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc nội dung chính của bài.
- Tiếp tục siêu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục khác nhau
- Đọc trước phần II: Lựa chon trang phục
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tuần 3 - Tiết 5 Ngày soạn:
Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp)

A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:
- Biết được ảnh hưởng màu sắc hoa văn, của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng
người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
- Có ý thức tích cực, hứng thú học tập về may mặc trong gia đình; rèn tính thẩm mĩ,
làm đẹp thêm cho bản thân, gia đình, xã hội.
B. Chuẩn bị
- Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh về các kiểu trang phục.
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Em hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục ?
- Câu 2: Em hãy nêu chức năng của trang phục? Lấy ví dụ minh hoạ ?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
Giờ trước chúng ta đã được tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục
đối với con người. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi người khác nhau lại có kiểu trang
phục phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn được một bộ trang phục đẹp,
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
? Để có một trang phục
đẹp cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu hs nghiên
cứu thông tin SGK
? Màu sắc, hoa văn của
vải có ảnh hưởng gì
đến vóc dáng người
mặc?
? Lấy ví dụ về 1 bạn

cao, gầy và một bạn
béo, thấp trong lớp để
cả lớp nhận xét về cách
- Cần chọn vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng; lứa tuổi và
có sự đồng bộ về trang phục.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin để trả lời câu hỏi
- Hs nghiên cứu bảng 2, trả lời
+ Màu sắc, hoa văn, chất liệu
vải có thể làm cho người mặc
có vẻ cao lên, gầy đi, béo ra…
- Hs quan sát, thảo luận và đưa
ra nhận xét. Các nhóm khác bổ
sung.
- Hs nhận xét và bổ sung cho
nhau.
I. Trang phục và chức
năng của trang phục
II. Lựa chọn trang phục
1. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng cơ
thể
a. Lựa chọn vải
- Vải tạo cho cảm giác gầy
đi, cao lên: vải mềm, màu
tối; mặt vải trơn, phẳng,
mờ đục; kẻ sọc dọc, hoa
văn nhỏ.
- Vải tạo cảm giác béo ra,

thấp xuống: màu sáng; mặt
vải bóng láng , thô xốp; kẻ
sọc ngang, hoa to
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
lựa chọn trang phục
của bạn đó.
- Yêu cầu hs quan sát
hình 1.5, nhận xét về
cách lựa chọn trang
phục và ảnh hưởng của
trang phục với người
mặc.
- Giáo viên kết luận
- Hướng dẫn HS
nghiên cứu nội dung
bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh hưởng
đến vóc dáng người
mặc như thế nào?
- Gv hướng dẫn HS
quan sát hình 1.6, hình
1.7, thảo luận theo
nhóm.
* Nhóm 1+ nhóm 2
? Em hãy nêu nhận xét
về cách lựa chọn kiểu
may của người mặc
trong hình 1.6
* Nhóm 3 +nhóm 4

? Em hãy nêu ý kiến
của mình về cách lựa
chọn vải may, kiểu may
cho từng người ở trong
hình 1.7
- Học sinh nghiên cứu bảng
3, trả lời câu hỏi
- HS quan sát, thảo luận theo
nhóm, cử đại diện nhóm báo
cáo, nhóm khác nhận xét bổ
sung
- Hình 1.6: (từ trái qua phải)
+ Người gầy, vai ngang, mặc
comple, may các đường dọc
thân thì người càng gầy;
+ Người hơi đậm, may áo có
đường dọc thân áo, chiết ly,
sát eo khiến người cáo cảm
giác gầy hơn, cao hơn.
+ Người cao, vai xuôi nên
chọn kiểu may vai thẳng, áo
thụng tạo cảm giác người béo
ra.
+ Người béo, may các đường
ngang, kiểu thụng trông càng
béo hơn.
- Hình 1.7:
+ Người cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục, cần
chọn màu sắc, hoa văn phù

hợp với lứa tuổi.
+ Người cao, gầy cần chọn
màu sáng, hoa to, kẻ ngang,
chất liệu vải thô, xốp, tay
bồng.
+ Người thấp bé: chọn màu
sáng, may vừa người
+Người béo, lùn: chọn vải
trơn, màu tối, hoa nhỏ, kẻ dọc,
b. Lựa chọn kiểu may
- Tạo cảm giác gầy đi và
cao lên: kiểu may chiết ly
vừa người, đường may dọc
theo thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra và
thấp xuống: vai bồng, có
cầu vai, cầu ngực, quần
kiểu thụng, ống rộng,
đường may ngang.
2. Sự lựa chọn vải, kiểu
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
- Giáo viên tổng kết
- Cho HS nghiên cứu
thông tin SGK.
? Tại sao phải lựa chọn
vải kiểu may phù hợp
với lứa tuổi?
? Em hãy nêu cách lựa
chọn vải và kiểu may

phù hợp với mỗi lứa
tuổi?

- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs nghiên
cứu sgk
? Ta có thể chọn các
vật dụng nào đi cùng
quần áo?
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh quan sát hình
1.8
? Em hãy nhận xét về
sự đồng bộ của trang
phục trong hình?
- Giáo viên kết luận
đường may dọc.
- Học sinh nghiên cứu thông
tin SGK trả lời.
- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu điều
kiện sinh hoạt ,làm việc ,vui
chơi và tính cách khác nhau
nên chọn vải may mặc cũng
khác nhau
- Hs trả lời
- Học sinh nghiên cứu thông
tin liên hệ thực tế trả lời
- Mũ, khăn, giày dép, túi
xách, thắt lưng…
- Học sinh quan sát hình vẽ trả

lời câu hỏi, nhận xét bổ sung
may phù hợp với lứa tuổi
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu
giáo: vải mềm, thấm mồ
hôi, màu sắc tươi sáng,
hình vẽ sinh động, kiểu
may đẹp, rộng rãi.
- Thanh, thiếu niên: có
nhiều kiểu trang phục theo
sở thích, tính cách. Cần sử
dụng trang phục đúng lúc,
đúng chỗ.
- Người đứng tuổi: màu
sắc, hoa văn, kiểu may
trang nhã, lịch sự.
3. Sự đồng bộ của trang
phục
- Các vật dụng đi kèm như
mũ, khăn, giày dép, túi
xách, thắt lưng…phải phù
hợp với màu sắc, hình
dáng của quần áo để tạo sự
đồng bộ của trang phục.
- Nên chọn những vật
dụng có thể đi kèm nhiều
loại quần áo.

3. Củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhận xét về sự phù hợp về vải và kiểu may với vóc

dáng người mặc, với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục trong các kiểu tranh ảnh
các em sưu tầm được hoặc trực tiếp của thành viên trong lớp.
Học sinh thảo luận trả lời theo nhóm, đại diện các nhóm báo cáo, giáo viên tổng kết.
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ.
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tiết 6 - Tuần 3 Ngày soạn:
Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này giúp học sinh:
- Biết đựơc cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân
- Lựa chọn được vải, kiểu may, phù hợp với vóc dáng bản thân
- Có thái độ tích cực thực hành lựa chọn vải và kiểu may
B. Chuẩn bị
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trang phục.
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy lấy
ví dụ?
- Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh về trang phục qua tranh
ảnh chuẩn đã chuẩn bị yêu cầu học sinh nhận xét về sự lựa chọn vải, kiểu may và sự
đồng bộ của trang phục trong tranh?
- Câu 3: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi kèm?
Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó?
III.Bài mới
1. Đặt vấn đề
Bài học trước đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về lựa chọn
trang phục, các em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới

trang phục sao cho phù hợp và tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng được kiến thức đó
vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực hành lựa chọn trang phục.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Yêu cầu hs nhắc lại một
số kiến thức cũ về quy
trình lựa chọn trang phục.
- Hs nhắc lại.
I. Chuẩn bị
Để có một trang phục phù
hợp và đẹp cần:
- Xác định đặc điểm vóc
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Hoạt động 2: Thực hành
- Nêu nội dung bài tập
thực hành
- Tổ chức lớp thực hành
theo 2 bước:
+ Bước 1: Làm việc cá
nhân
+ Bước 2: Thảo luận trong
tổ
- Nhắc nhở các em hoàn
thiện phần bài tập của
mình để cuối giờ nộp.
- Hs lắng nghe để nắm
được yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện việc lựa chọn

trang phục theo quy trình
các bước trên phần I:
+ Đặc điểm vóc dáng bản
thân
+ Kiểu áo quần định may
+ Chọn vải: Chất liệu, màu
sắc, hoa văn
+ Chọn vật dụng đi kèm
- Cá nhân trình bày phần
chuẩn bị của mình, các
thành viên trong tổ thảo
luận, đưa ra nhận xét, sửa
sai về cách lựa chọn trang
phục của bạn.
dáng người mặc.
- Xác định loại quần, áo,
váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp với
loại áo quần, kiểu may và
vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi
kèm phù hợp với áo quần
đã chọn.
II. Thực hành
1. Nội dung
- Nội dung: bài tập tình
huống về chọn vải, kiểu
may một bộ trang phục
mặc đi chơi.
2. Tổ chức thực hành

- Chia nhóm học sinh và
nêu nhiệm vụ của các
nhóm.
- Hs thực hành theo đúng
trình tự.
- Gv hướng dẫn, quan sát,
sử sai cho hs, cuối giờ thu
bài.
3. Củng cố:
- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái tham gia bài học
và ý thức thực hiện an toàn lao động.
4. Hướng dẫn
- Học bài cũ, vận dụng lựa chọn vải may, kiểu may, các vật dụng đi kèm trang phục
cho mình và gia đình.
- Hướng dẫn học sinh yếu kém: Hoàn thiện bài tập và lựa chọn vải và kiểu may một
bộ trang phục phù hợp cho bản thân.
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tiết 7 - Tuần 4 Ngày soạn:
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường, công việc.
- Mặc phối hợp được quần và áo có tính thẩm mĩ.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm
B. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh về một số loại trang phục được sử dụng theo nhu cầu, hoàn cảnh
khác nhau.
C. Tiến trình dạy học

I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Thế nào là một bộ trang phục đẹp?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
Có một trang phục đẹp chưa đủ, chúng ta còn cần biết sử dụng và bảo quản
những bộ trang phục của mình sao cho đúng để luôn giữ được vẻ đẹp, bền và hiệu
quả của nó. Bài học ngày hôm nay sẽ cho chúng ta biết được điều đó.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Cách sử
dụng trang phục
- Gv đưa ra tình huống và
yêu cầu hs nhận xét: Khi
đi lao động làm đát, cát
bẩn em lại mặc áo trắng
hoặc khi đến dự 1 đám
tang em lại mặc quần sooc
hay váy ngắn màu sặc sỡ,
lòe loẹt.
- Gv kết luận: Việc lựa
chọn trang phục cho phù
hợp với hoạt động, thời
điểm và hoàn cảnh xã hội
rất quan trọng.
? Khi đi học em thường
mặc quần áo như thế nào?
? Khi đi lao động em mặc
quần áo như thế nào?
- Hs thảo luận theo nhóm, cử

đại diện báo cáo, các nhóm
khác nhận xét.
- Mặc đồng phục, quần áo
may hoặc mua, đơn giản,
nhã nhặn.
- Hs trả lời: Quần áo cần
thấm mồ hôi, vải dày, màu
tối…
I. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang
phục
a. Trang phục phù hợp
với hoạt động
- Trang phục đi học:
bằng vải pha, màu sắc
nhã nhặn, kiểu may đơn
giản, dễ hoạt động.
- Trang phục lao động:
may bằng vải sợi bông,
màu sẫm, kiểu may đơn
giản, rộng, đi dép thấp
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
- Giáo viên yêu cầu học
sinh làm bài tập điền từ
vào chỗ trống trong SGK.
? Em hãy nêu những trang
phục lễ hội của các dân tộc
mà em biết?
- Giáo viên mở rộng thêm.

? Người ta mặc quần áo lễ
tân khi nào?
? Trong buổi lễ tân người
ta mặc trang phục như thế
nào?
? Khi đi chơi, dự các buổi
sinh hoạt văn nghệ em mặc
quần áo như thế nào?
? Khi đi chơi với bạn bè
em thường mặc trang phục
như thế nào?
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài
học về trang phục của
Bác”
? Khi đến thăm đền Đô,
Bác mặc trang phục như
thế nào?
? Tại sao khi tiếp khách
quốc tế Bác lại “bắt các
đồng chí cùng đi phải mặc
comlê, thắt cà vạt”?
? Khi đón Bác, chú Ngô
Từ Lân mặc trang phục gì?
Vì sao Bác lại nhắc nhở
chú Ngô Từ Lân?
? Qua đó em rút ra bài học
gì về trang phục đẹp?
- Giáo viên tổng kết


- Các từ cần điền là:
+ Vải sợi bông(thấm mồ hôi)
+ Màu sẫm (không sợ bẩn
dính vào quần áo)
+ Đơn giản, rộng (dễ hoạt
động)
+ Đi dép thấp, giày ba ta(dễ
đi lại, làm việc)
- Học sinh liên hệ thực tế trả
lời: áo dài, áo tứ thân, trang
phục của các dân tộc miền
núi như Thái, Mèo, Tày,
Nùng…
- Học sinh liên hệ trả lời, học
sinh khác nhận xét bổ sung
- Em cần mặc để thể hiện
mình là người có văn hóa,
lịch sự, biết tôn trọng người
khác.
- Em nên mặc đẹp, kiểu cách
1 chút để tôn vẻ đẹp.
- Nên mặc giản dị, nhã nhặn,
không quá kiểu cách để tạo
sự hòa đồng và thoải mái với
bạn bè.
- Hs đọcbài, hs khác lắng
nghe, theo dõi thông tin, trả
lời câu hỏi.
- Bác mặc bộ kaki nhạt màu,
dép cao su con hổ rất giản dị.

- Vì đây là công việc quan
trọng, thể hiện sự tôn trọng,
quý khách, bày tỏ lòng hiếu
khách của dân tộc Việt Nam.
- Chú Ngô Từ Lân mặc
comple, áo cổ hổ cứng, giày
da bóng lộn…Bác nhắc nhở
vì lúc đó dân tộc vừa qua
nạn đói, còn rất nghèo khổ,
rách rưới, ăn mặc như vậy
không phù hợp.
- Hs trả lời.
hoặc giày ba ta.
- Trang phục lễ hội, lễ
tân:
+ Trang phục lễ hội: áo
dài dân tộc là trang phục
tiêu biểu; ngoài ra còn
trang phục của từng
vùng, miền riêng…
+ Trang phục lễ tân: mặc
trong các buổi nghi lễ,
các cuộc họp trọng thể…
b. Trang phục phù hợp
với môi trường, công
việc
Trang phục đẹp phải phù
hợp với môi trường và
công việc.
2. Cách phối hợp trang

phục
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
- Gv đặt vấn đề: Em có 3
bộ quần áo để đi học, đi
chơi. Lúc sử dụng, em
máy móc cho rằng bộ nào
phải đi với bộ đó. Trong
khi bạn em cũng có 3 bộ
quần áo, nhưng mọi người
vẫn cảm thấy quần áo của
bạn ấy thật phong phú.
? Em có nhận xét gì về sự
khác nhau trong cách sử
dụng trang phục của 2
bạn? Tại sao trang phục
của bạn lại phong phú?
- Gv nhấn mạnh: cần phối
hợp hoa văn và màu sắc
- Hướng dẫn Hs quan sát
hình 1.11
? Nhận xét về sự phối hợp
giữa vải hoa văn và vải
trơn của người mặc trong
hình?
? Nêu nguyên tắc kết hợp
vải hoa và vải trơn?
- Gv hướng dẫn Hs quan
sát hình 1.12, nghiên cứu
thông tin sgk,

? Có các cách phối hợp
màu sắc nào?
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh theo dõi các ví dụ
trong hình SGK.
- Yêu cầu học sinh lấy
thêm các ví dụ khá.
- Hs thảo luận, nhận xét: Em
đã máy móc, không biết sang
tạo trong sử dụng quần áo,
còn bạn em do biết phối hợp
quần áo của các bộ trang
phục với nhau 1 cách hợp lí,
có tính thẩm mĩ nên quần áo
của bạn rất phong phúc.
- Hs quan sát hình.
- Áo hoa, kẻ ô hợp với quần,
váy màu đen hoặc màu trùng
hoặc đậm, sáng hơn màu
chính của áo.
- Hs nhắc lại.
- Học sinh quan sát, nghiên
cứu thông tin SGK trả lời.

- Có 4 cách phối hợp màu
sắc (sgk)
a. Phối hợp vải hoa văn
với vải trơn
- Không nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa văn

khác nhau.
- Vải hoa hợp với vải
trơn hơn vải kẻ caro hoặc
kẻ sọc; vải trơn có màu
trùng với 1 trong các
màu chính của vải hoa.
b. Phối hợp màu sắc
+ Sự kết hợp giữa các
sắc độ khác nhau trong
cùng một màu.
+ Sự kết hợp giữa hai
màu cạnh nhau trong
vòng màu.
+ Sự kết hợp giữa hai
màu tương phản, đối
nhau trong vòng màu.
+ Màu trắng, màu đen có
thể kết hợp với bất kì các
màu khác.
3. Củng cố Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đưa mẫu tranh ảnh về các loại
quần, áo màu sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp.
- Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt.
4. Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang
phục cho hợp lí. Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần cảu bản thân và gia
đình.
- Đọc trước phần II. Bảo quản trang phục
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
Tiết 8 - Tuần 4 Ngày soạn:
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp)

A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:
- Nêu được các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện các công việc
đó.
- Đọc được các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo
quản theo đúng quy trình.
- Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia đình,
bản thân.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con
người?
- Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? Lấy ví
dụ minh hoạ?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
Giờ học trước, chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp.
Nhưng đi cùng với việc sử dụng trang phục hợp lí, chúng ta cần biết bảo quản cho
trang phục luôn đẹp, bền để tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
- Giáo viên học sinh
nghiên cứu thông tin SGK.
? Em hãy cho biết bảo
quản trang phục gồm các
công việc nào?
? Công việc giặt quần áo

được thực hiện bằng mấy
cách?
- Gv: Không phải gia đình
nào cũng có máy giặt nên
cách thông dụng nhất là
giặt bằng tay.
? Em hãy tả lại quá trình
giặt quần áo bằng tay mà
em đã làm hoặc quan sát
- Hs nghiên cứu thông tin,
trả lời.
- Hs: bảo quản trang phục
gồm: làm sạch (giặt, hấp,
phơi…); làm phẳng (là);
cất giữ.
- HS: Có 2 cách giặt quần
áo: bằng máy, bằng tay.
- Hs mô tả lại theo kinh
nghiệm bản thân.
- Hs theo dõi, nghiên cứu
I. Sử dụng trang phục
II. Bảo quản trang phục
1. Giặt, phơi
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
bố mẹ làm?
- Giáo viên treo bảng phụ,
yêu cầu hs thảo luận và
hoàn thành bài tập điền từ
vào chỗ trống về Quy

trình giặt.
? Tại sao phải giũ quần áo
nhiều lần bằng nước sạch?
- Giáo viên tổng kết quy
trình giặt quần áo bằng
tay.
- Gv: Có thể mở rộng thêm
về quy trình giặt quần áo
bằng máy: Lấy các đồ vật
còn sót ra; tách quần áo
sáng màu, quần áo màu và
quần áo lụa riêng; vò xà
phòng trước những chỗ
bẩn rồi cho vào máy giặt
và cho máy chạy; khi phơi
chú ý như khi phơi quần
áo giặt tay.
? Là quần áo nhằm mục
đích gì?
? Cần chú ý gì về mức độ
thường xuyên là các loại
vải?
- Hướng dẫn hs qsát hình
1.13:
? Nêu các dụng cụ cần
thiết để là quần áo?
- Gv mở rộng: trước kia
còn có bàn là dùng than;
nếu ko có cầu là thì dùng
chăn dạ gấp lại.

- Giáo viên cho học sinh
và làm bài tập, cử đại diện
báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
Các từ cần điền lần lượt là:
Lấy – tách riêng – vò –
ngâm giũ - nước sạch -
chất làm mềm – vải – phơi
– bóng râm -ngoài nắng –
mắc áo – cặp
- Để cho hết xà phòng.
- Hs: để làm phẳng quần
áo sau khi giặt.
- Vải sợi bông, tơ tằm cần
là thường xuyên; vải sợi
tổng hợp không cần là
thường xuyên.
- Học sinh quan sát hình vẽ
và trả lời câu hỏi
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời:
Quy trình giặt:
- Lấy các đồ vật còn sót lại
trong túi áo, túi quần ra.
- Tách riêng quần áo sáng
màu và quần áo màu.
- Ngâm quần áo 10-15
phút trong nước lã trước
khi vò xà phòng.
- Vò kĩ bằng xà phòng

những chỗ bẩn(cổ áo, cổ
tay, gấu áo quần…) rồi
ngâm 15-30 phút.
- Giũ quần áo nhiều lần
bằng nước sạch.
- Vắt kĩ và phơi.
2. Là
a. Dụng cụ
+ Bàn là
+ Bình phun nước
+ Cầu là
b. Quy trình
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ
cho phù hợp với từng loại
vải.
- Là vải có yêu cầu nhiệt
độ thấp trước rồi là đến vải
có yêu cầu nhiệt độ cao.
- Thao tác: là theo chiều
dọc vải, đưa bàn là đều,
không để bàn là lâu trên
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011
nghiên cứu thông tin SGK
? Khi là quần áo cần thực
hiện theo quy trình nào?
Trong mỗi công đoạn đó
cần chú ý điều gì?
- Giáo viên nhấn mạnh
những lưu ý khi là quần

áo: vải tơ tằm, vải sợi bông
nên phun nước hoặc làm
ẩm cho dễ là và phải là
mặt trái của vải;
? Chú ý đến các kí hiệu gặt
là có tác dụng gì?
- Giáo viên treo bảng 4-kí
hiệu giặt là, Cho hs quan
sát một số băng vải nhỏ
đính trên quần áo có kí
hiệu giặt là, hướng dẫn hs
quan sát, đọc và nhận biết
các kí hiệu giặt là.
? Cần chú ý gì khi cất giữ
quần áo?
- Gv kết luận.
- Giúp nười sử dụng tuân
theo đúng các quy định,
chế độ giặt là, tránh làm
hỏng sản phẩm.
- Hs quan sát và đọc các kí
hiệu giặt, là ở bảng 4.
- Học sinh liên hệ thực tế
trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ
sung.
mặt vải
- Khi ngừng là: dựng hoặc
cất bàn là đúng nơi quy
định.
c. Kí hiệu giặt, là

(sgk)
3. Cất giữ
- Cất giữ quần áo nơi khô
ráo, sạch sẽ.
- Quần áo dùng thường
ngày treo bằng móc.
- Quần áo chưa dùng gói
trong túi ni lon.
3. Củng cố
?1: Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của
việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?
- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25
Trả lời:
?1: Bảo quản trang phục gồm 3 công việc chính: giặt, phơi; là và cất giữ. Bảo quản
trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm được
chi tiêu cho may mặc.
- Câu 3 sgk: Các kí hiệu lần lượt là: + Chỉ giặt bằng tay + Là ở nhiệt độ trên 160
o
C
+ Được tẩy + Không được là
+ Không được vắt bằng máy giặt
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục
trong gia đình.
- Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích
thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm)
+ Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì,
Mạc Bá Cường
Trường THCS An Lâm Năm học 2010 - 2011

Tuần 5 - Tiết 9 Ngày soạn:
Bài 5: Ôn một số mũi khâu cơ bản
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Củng cố và nắm vững các thao tác của khâu mũi thường, mũi mau và khâu vắt.
- Thực hiện được các thao tác khâu mũi thường ,mũi mau và khâu vắt thành thạo.
- Có ý thức tích cực, cẩn thận, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động.
B. Chuẩn bị
- Mảnh vải có khâu mẫu các mũi, khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt.
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ thêu màu, kéo, thước kẻ, bút chì.
- Hai mảnh vải: 1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x
15cm
- Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may
C. Tiến trình dạy học
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
? : Nêu tác dụng của việc sử dụng trang phục phù hợp và bảo quản trang phục đúng
kĩ thuật?
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
? Gv: Ở tiểu học các em đã được học các mũi khâu cơ bản nào?
- Hs: tái hiện kiến thức cũ trả lời câu hỏi :3 mũi (mũi thường, mũi đột mau, mũi khâu
vắt )
- Gv: Để các em có thể vận dụng các mũi khâu đó vào hoàn thành một số sản phẩm
đơn giản, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại một số mũi khâu cơ bản đó.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bị
- Gv yêu cầu hs nhắc lại
những công việc cần

chuẩn bị cho thực hành.
- Hs nhắc lại.
I. Chuẩn bị
- Kim khâu, chỉ thường, chỉ
thêu màu, kéo, thước kẻ, bút
chì.
Mạc Bá Cường

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×