Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đáp án kiểm tra lại Địa lí 11 (tháng 8/ 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.2 KB, 2 trang )

Đáp án kiểm tra lại địa lí 11(2009-2010)
-
Phần I:Lí thuyết (6 điểm)
Câu 1: (4 điểm)Phân tích những thuận lợi , khó khăn của điều kiện tự nhiên Trung Quốc đối với
sự phát triển kinh tế.
a. Thuận lợi(2,5điểm)
-Có biên giới chung với nhiều nước,dễ dàng giao lưu,trao đổi.(0,5 điểm)
-Miền Đông có đường bờ biển dài, nằm gần các nước có nền kinh tế phát triển năng động.(0,5
điểm)
-Lãnh thổ rộng lớn có nguồn tài nguyên đa dạng :
+Phía Đông có những đồng bằng phù sa màu mỡ , nguồn nước phong phú, thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp.(0,5 điểm)
+Phía Tây nhiều rừng, đồng cỏ, sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.(0,5 điểm)
-Khí hậu phía Đông thay đổi từ cận nhiệt gió mùa đến ôn đới gió mùa nên phát triển được
nhiều loại cây trồng.(0,5 điểm)
-Rất giàu có về tài nguyên khoáng sản, phân bố trên cả nước.(0,5 điểm)
-Có nhiều cảnh quan thiên nhiên kì thú thuận lợi cho phát triển du lịch.(0,5 điểm)
b.Khó khăn:(1,5điểm)
-Lãnh thổ quá sức rộng lớn , biên giới với các nước phần lớn là núi cao, hoang mạc giao lưu
khó khăn .(0,5 điểm)
-Miền Tây có địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, diện tích phần lớn là núi cao,hoang mạc
và bán hoang mạc .(0,5 điểm)
-Lũ lụt thường xuyên trên các sông, đặc biệt là vùng Hoa Nam.(0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Á.
Đặc điểm dân cư: (Mỗi ý 0,5 điểm)
-Là khu vực đông dân (556,2 triệu người)
-Tỉ suất tăng dân số đã giảm nhiều nhưng vẫn con cao nên có cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao
động dồi dào.
-Mật độ dân số cao(124 người/km2) nhưng phân bố không đều tập trung nhiều ở các đồng
bằng châu thổ các sông, vài đảo lớn…
-Là khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo.


Phần II: Bài tập.(4 điểm)
a. Vẽ biểu đồ (2 điểm)
-Vẽ các đường biểu diễn trên một hệ trục tọa độ theo số liệu trong bảng, các giá trị âm nằm
phía dưới trục hoành .
-Trục tung thể hiện tốc đọ tăng trưởng GDP của các nước(%),chon khoảng cách hợp lisvaf
chia tỉ lệ cho chính xác.
-Trục hoành thể hiện năm. Lưu ý khoảng cách các năm
-Ghi chú giải cho các đường biểu diễn;Ghi tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích (2 điểm)
* Nhận xét: (1 điểm) Các nước Đông Nam Ácó tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa thật sự vững
chắcvà chưa thật sự đồng đều ở các quóc gia.Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a năm cao
nhất đạt 10%(1996),nhưng có năm chỉ đạt 0,32%(2001).Xin-ga-po có tốc độ tăng trưởng năm cao
nhất đạt 8,51%(1997), sau đó giảm xuống -2,37%(2001).Tốc độ taawng trưởng của Thái lan là
5,9%(1996),giảm xuống-1,37%(1997),…Các nước còn lại :Việt nam ,Lào,có tốc độ tăng trưởng
cao hơn và tương đối ổn định.(số liệu).
* Giải thích (1 điểm): Sở dĩ các nước Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế không ổn
định và ở mức thấp như Thái lan,Xin-ga –po,In-do-nê-xi-a trong thời gian trên là do bị ảnh hưởng
nậng nề của cuộc khủng hoảng tài chính ở khu vực năm 1997,ảnh hưởng của các đợt dịch cúm, gia
cầm,gia súc..Các yếu tố này ảnh hưởng chủ yếu đến ngành du lịch,hoạt động thu hút đầu tư nước
ngoài, thị trường tài chính-đay vốn là ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngàng kinh tế của các
nước này.
Một số nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổ định hơn:Lào, Việt nam là do xuất phát điểm
của nền kinh tế thấp khi có chiến lược phát triển kinh tế phù hợp thì có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao.Đồng thờ đây cũng là các quốc gia ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố trên.
---Hết---

×