Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

LOP 1 TUAN 8 CKT-KN ( HÀ TS )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.28 KB, 29 trang )

Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1
N
Tu ần 8
Thø 2 ngµy 4 th¸ng 10 n¨m 2010
Ti ết 1 : CHÀO CỜ
* Thành phần : Nguyễn Thò Thanh Bình : Phó HT
Cùng các GV + HS khối sáng
1. Đánh giá hoạt động tuần qua :
* Ưu điểm : -Đi học đúng giờ , vệ sinh lớp sạch sẽ
- Học bài tương đối đầy đủ
* Tồn tại : - Một số học sinh còn đi học trễ
- Một số học sinh về nhà chưa học bài ở nhà
2. Kế hoạch tuần :
- Đi học đúng giờ , chuyên cần
-Học bài làm bài đầy đủ
- Vệ sinh lớp trong và ngoài sạch sẽ
********************
§¹o ®øc :
TiÕt 8: GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I. . Mơc tiªu :
1.1 : Bíc ®Çu biÕt ®ỵc trỴ em cã qun ®ỵc cha mĐ yªu th¬ng ch¨m sãc .
2.1 : Nªu ®ỵc nh÷ng trỴ enlµm ®Ĩ thĨ hiƯn sù kÝnh träng , lƠ phÐp , v©ng lêi
«ng bµ cha mĐ.
3: LƠ phÐp , «ng bµ , cha mĐ.
II. . §å dïng d¹y häc :
-Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : 5’


Gia đình em
GV nêu câu hỏi : Em hãy kể về
gia đình của mình?
Ở tranh bạn nào sống với gia
đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
HS nêu tên bài hocï.
1 HS kể:
Học sinh quan sát và chỉ.
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
1
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : 10’ GQMT 1.1
Kể chuyện có tranh minh hoạ
Em có nhận xét gì về việc làm
của bạn Long?
Điều gì sẻ xảy ra khi Long
không vâng lời mẹ?
Hoạt động 2 :15’ GQMT 2.1
Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực
tế.Sống trong gia đình em được
quan tâm như thế nào?
Em đã làm những gì để cha mẹ
vui lòng?
Gọi nhóm lên trình bày trước

lớp
GV nhận xét bổ sung ý kiến của
các em.
Kết luận:
Gia đình là nơi em được yêu
thương, chăm sóc nuôi dưỡng,
dạy bảo, các em cần chia sẻ với
bạn không được sống cùng gia
đình, các em phải yêu quý gia
đình, kính trọng, lẽ phép, vâng
lời ônh bà cha mẹ.
3.Củng cố : 5’
Trò chơi: Đổi nhà.
GV hướng dẫn học sinh chơi thử,
tổ chức cho các nhóm chơi đổi
nhà.
Vài HS nhắc lại.
Bạn Long chưa vâng lời mẹ.
Không thuộc bài, bò ốm khi đi
nắng.
Trao đổi theo cặp để trả lời
câu hỏi của GV
Chăm sóc, thương yêu, nuôi
dưỡng, dạy bảo.
Yêu thương kính trọng vâng
lời ông bà cha mẹ.
Lần lượt các nhóm lên phát
biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe cô tóm nội dung bài

học.
1 em nêu : Gia đình em
Các nhóm chơi trò chơi.
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
2
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò : Học bài, xem bài
mới.
Thực hiện ở nhà.
*****************************
Häc vÇn
Tiết 51 – 52 ua - ưa
I.Mục tiêu:
1.1: Nắm được cách đọc : ua , ưa , cua bể , ngựa gỗ
1.2 : Nắm được cách đọc từ câu ứng dụng .
1.3 : Nắm được cách viết : ua , ưa , cua bể , ngựa gỗ
2.1 : Đánh vần được , dọc được : ua , ưa , cua bể , ngựa gỗ
2.2: Đọc được từ , câu ứng dụng .
2.3 : Viết được : ua , ưa , cua bể , ngựa gỗ
3: Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ : cua bể, ngựa gỗ;Câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa,thị …
-Tranh minh hoạ phần luyện nói : Giữa trưa
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học : Tiết 1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ :

-Đọc và viết: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, trỉa lá( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
- Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá ( 2 em)
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hơm nay cơ giới thiệu
cho các em vần mới : vần ua, ưa – Ghi
bảng
Hoạt động 1 : 15’GQMT 1.1 , 2.1
Dạy vần: ua-ưa
+Mục tiêu: nhận biết được vần ua, ưa và
từ cua bể ngựa gỗ
+Cách tiến hành :
Dạy vần ua:

Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần ua
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
3
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Nhận diện vần : Vần ua được tạo bởi: u
và a
GV đọc mẫu

Hỏi: So sánh: ua và ưa?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: cua,
Quan s¸t tranh rót ra tõ cua bể
-Đọc lại sơ đồ:ua-cua-cua bể
Dạy vần ưa: ( Qui trình tương tự)ưa-
ngựa- ngựa gỗ
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
⊕ Giải lao
Hoạt động 2 : 15’ GQMT 1.3 , 2.3
HS viết đúng quy trình và từ trên bảng
con
-Cách tiến hành:Hướng dẫn viết bảng con
:
+Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui
trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Luyện viết:
HS viết đúng các từ vào vở.
-Cách tiến hành:GV đọc HS viết vào vở
theo dòng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Luyện đọc
Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
Hoạt động 3: 15’ GQMT 1.2 , 2.2
Hướng dẫn đọc từ ứng dụng:
HS đọc được các từ ứng dụng
- HS đọc GV kết hợp giảng từ
cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia

-Giống: a kết thúc
Khác : ua bắt đầu u
Đánh vần( c nhân - đ thanh)
Đọc trơn( c nhân - đthanh)
Phân tích và ghép bìa cài: cua
Đánh vần và đọc trơn tiếng,từ
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
Tô vở tập viết
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
HS mở sách.Đọc (10 em)
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.
Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
4
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Đọc lại bài ở trên bảng
Đọc câu ứng dụng:
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho

Đọc SGK:
⊕ Giải lao

Hoạt động 4 : 10’GQMT 2.4
Luyện nói:
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
“Giữa trưa”
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Tại sao em biết đây là bức tranh vẽ
mùa hè?
-Giữa trưa là lúc mấy giờ?
-Buổi trưa mọi người thường làm gì,
ở đâu?
-Tại sao trẻ em không nên chơi đùa vào
buổi trưa?
+ Kết luận : Ngủ trưa cho khoẻ và cho mọi
người nghỉ ngơi?
4:Củng cố dặn dò
Quan sát tranh và trả lời
Học sinh trả lời
- Nóng oi , bức
Buổi trưa mọi người thưởng ngủ
trưa .
Tại vì buổi trưa nóng bức
*********************************
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
1.1 -Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 , phạm vi 4.
2.1 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính cộng.
3: phát triển tư duy toán học
II- Đồ dùng dạy - học:
-GV :bảng phụ , SGK , Tranh vẽ.

- HS : bộ đồ dùng toán học
III-Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
5
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1
1. Kiểm tra bài cũ :5’
-Gọi 3 HS lên bảng làm :
1 + 2 = 1 + 1 = 2 + 2 =
3 + 1 = 1 + 3 = 2 + 1 =
- Gọi 3 HS lên bảng điền dấu > < =
3 … 4 3 … 2 1 … 2
- Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng trong
phạm vi 4
2. Bài mới :25’
a. Giới thiệu bài: Chép đề lên bảng
Hoạt động 1 : 25’ GQMT 1.1 , 2.1
Hướng dẫn HS làm bài tập SGK :
Bài 1:- 1 HS nêu yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS nêu cách giải bài
toán Bài 2: - HS nêu yêu cầu : Tính
-GV ghi kết quả vào ô trống, HS làm
tương tự.
1
+

1
1

+

2
1
+ 3


2
+ 1
2
+2
3


+ 1

Bài 3: GV treo tranh hỏi : + Bài toán yêu
cầu chúng ta làm gì ?
-GV hướng dẫn : Từ trái qua phải :Lấy
2 số đầu cộng lại với nhau dược bao
nhiêu cộng với số còn lại.
3. Củng cố - dặn dò : 5’
-HS chơi hoạt động nối tiếp.
- GV nêu 1 phép tính gọi HS trả lời. Nếu
HS đó nêu đúng kết quả, thì được nêu
phép tính khác và chỉ định 1 bạn trả lời.
-GV nhận xét giờ học.
3 em lên bảng làm, cả lớp nhận xét
3 em lên bảng làm
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4

- HS nhắc lại đề bài
- HS làm bài
2 em lên bảng điền số thích hợp vào ô
trống
- Thực hiện phép tính
- HS làm bài trên bảng:
1 + 1 + 1 = 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1
=
***********************
Thø 3 ngµy 5th¸ng 10 n¨m 2010
H ọc vần
TiÕt 53- 54 ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
1.1: Nắm được cách đọc : ia , ua , ưa ; các từ ngữ ứng dụng .
1.2 : Nắm được cách đọc từ câu ứng dụng .
1.3 : Nắm được cách viết : ia , ua , ưa ; các từ ngữ ứng dụng .
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
6
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1

2.1 : Đánh vần được , dọc được : ia , ua , ưa ; các từ ngữ ứng dụng .
2.2: Đọc được từ , câu ứng dụng .
2.3 : Viết được : ia , ua , ưa ; các từ ngữ ứng dụng .
3:Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Khỉ và rùa .
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn
-Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
-Tranh minh hoạ phần truyện kể : Khỉ và Rùa

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III. Hoạt động dạy học : Tiết 1
1.Khởi động : Hát tập thể
2.Kiểm tra bài cũ : 5’
-Viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ( 2 viết, cả lớp viết bảng con)
-Đọc từ ngữ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia( 2 em)
-Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ( 2 em)
-Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :Hỏi:Tuần qua chúng ta
đã học được những vần gì mới?
-GV gắn Bảng ôn được phóng to
Hoạt động 1 : 10’GQMT 1.1 , 2.1
Ôn tập:
Ôn các vần đã học:
Ghép chữ và vần thành tiếng
⊕ Giải lao
Hoạt động 2: 10’ GQMT 1.2 ,2.2
Đọc từ ngữ ứng dụng:
-MT:HS đọc được các từ ngữ ứng dụng.
-Cách tiến hành:HS đọc GV kết hợp
giảng từ.
-GV chỉnh sửa phát âm
-Giải thích từ: mua mía ngựa tía
mùa dưa trỉa đỗ
HS nêu
HS lên bảng chỉ và đọc vần

HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột
dọc với chữ ở dòng ngang của bảng
ôn
Tìm và đọc tiếng có vần vừa ôn.Đọc
(c nhân - đ thanh)
Theo dõi qui trình
Cả lớp viết trên bàn
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
7
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: 10’GQMT 1.3 , 2.3
Luyện viết HS viết được các từ ứng dụng
- Hướng dẫn viết bảng con :
-Viết mẫu trên bảng ( Hướng dẫn qui
trình đặt bút, lưu ý nét nối)
-HS viết được các từ vào vở
-GV đọc HS viết vào vở theo dòng
-Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Luyện đọc
Đọc được đoạn thơ ứng dụng

Đọc lại bài tiết 1
GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS

Hoạt động 2 : 7” GQMT 1.2 , 2.2
Đọc đoạn thơ ứng dụng:
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
Đọc SGK:
⊕ Giải lao
Hoạt động 3: 15’ GQMT 2.4
+Kể lại được câu chuyện: “Khỉ và Rùa
-GV dẫn vào câu chuyện
-GV kể diễn cảm, có kèm theo tranh
minh hoạ
Tranh1: Rùa và Thỏ là đôi bạn thân.
Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà
Khỉ vừa mới có tin mừng.Vợ Khỉ vừa
sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ đến
thăm nhà Khỉ.
Tranh 2: Đến nơi, Rùa băn khoăn
không biết cách nào lên thăm vợ con Khỉ
được vì nhà Khỉ ở trên một cây cao. Khỉ
Viết b. con: mùa dưa
( cá nhân - đồng thanh)

Viết vở tập viết
HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn
truyện theo tranh .
Đọc (c nhân 10 em – đthanh)
Quan sát tranh
HS đọc trơn (cnhân– đthanh)

HS mở sách. Đọc (10 em)
HS đọc tên câu chuyện
HS khá , giỏi kể được 2-3 đoạn
truyện theo tranh .
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
8
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
bảo Rùa ngậm chặt đuôi Khỉ để đưa Khỉ
đưa Rùa lên nhà mình.
Tranh 3:Vừa tới cổng, vợ Khỉ chạy ra
chào. Rùa quên cả mình đang ngậm đuôi
Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch
một cái, Rùa rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất, nên mai bị
rạn nứt. Thế là từ đó, trên mai của Rùa
đều có vết rạn.
+ Ý nghĩa : Ba hoa và cẩu thả là tính
xấu, rất có hại. Khỉ cẩu thả vì đã bảo bạn
ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc
hoạ vào thân. Truyện còn giải thích sự
tích của mai Rùa
4: Củng cố dặn dò : 5’
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi
tài
**********************************

To¸n:
TiÕt 30: PhÐp céng trong ph¹m vi 5
I.MỤC TIÊU:
1.1 : Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng
1.2 :Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
2.1 Biết làm tính cộng trong phạm vi 5..
3 : Thích làm tính .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3,
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút).
2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời.
Làm bài tập 2/ 48: (Điền số ). 1HS nêu yêu cầu.
(4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : 10’ GQMT 1.1 , 1.2
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
9
Trường :TH Thọ Sơn
Giáo án lớp 1
phạm vi 5.
:
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 =
5 .

-Hướng dẫn HS quan sát:
Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu
phép tính.
GV chỉ vào hình vẽ nói:”Bốn thêm một
bằng năm”.
Ta viết” bốn thêm một bằng năm” như
sau: 4 + 1 = 5.
b,Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.( Tương tự
như trên).
c, GV đính sơ đồ ven lên bảng, hỏi HS: 4
chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm
tròn?
4 cộng 1 bằng mấy? GV ghi bảng 4+1=5
1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm
tròn?
1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
GV nêu tính chất giao hoán của phép
cộng:” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả
vẫn không thay đổi”.
d,Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. (
Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các
công thức trên bảng.
HS nghỉ giải lao 5’
HOẠT ĐỘNG 2 : 15’ GQMT 2.1
:HS thực hành cộng trong PV 5 ( 8’)
*Bài 1/49: Cả lớp làm vở Toán 1.
Hướng dẫn HS :

GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.

Quan sát hình vẽ thứ nhất trong
bài học để tự nêu bài toán :(Có 4
con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất
cả mấy con cá?) HS trả lời. HS
nhắc lại:HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5.
( cn- đt)
HS:” Bốn chấm tròn thêm một
chấm tròn là năm chấm tròn”.
HS:4 cộng 1 bằng 5.
“Một chấm tròn thêm bốn chấm
tròn là năm chấm tròn”.
1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5
(cn-đt) HS đọc 2 phép tính: 4 + 1
= 5

1 + 4 = 5
HS đọc 2 phép tính: 2 + 3 = 5
3 + 2 = 5
HS đọc thuộc lòng các phép cộng
trên bảng.(cn- đt).
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
4HS làm bài, chữa bài: Đọc kết
quả:
4+1 =5 ; 2 +3 =5 ; 2+ 2 =4 ; 4 +1
=5
3+ 2=5 ; 1 +4 =5 ; 2 +3 =5 ; 3 +1
=4
Gv : Lê thị Thu Hà
Tuần 8
10

Trng :TH Th Sn
Giỏo ỏn lp 1
****************************
Th t ngy thỏng 10 nm 2010
Tự nhiên xã hội:
Tiết 8: ăn uống hàng ngày
I. Mục tiêu:
1.1 - Biết đợc ăn uống phải đầy đủhằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh
1.1 -Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nớc.
2.1 - Nói đợc cần phải ăn uống NTN để có sức khỏe tốt
2.2 - Kể đợc tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và
khoẻ mạnh.
3.Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ no, uống đủ nớc.
II . Chuẩn bị:
- Phóng to các hình trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Giờ trớc học bài gì ?
- Nêu cách đánh răng đúng ?
- GV NX, sửa sai.
- 1 vài em nêu.
2. Dạy - học bài mới:
Giới thiệu bài (linh hoạt):
Hoạt động 1: 10 GQMT 2.2
Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng
ngày.
+ Cách làm:
Bớc 1:
- Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà

em thờng dùng hàng ngày ?
- GV ghi lên bảng.
Bớc 2:
- Cho HS quan sát ở hình 18.
- GV nói: Em bé trong hình rất vui.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát theo yêu cầu.
Gv : Lờ th Thu H
Tun 8
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×