Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

lop 5 tuan 8*CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.7 KB, 20 trang )

Trng TH Phỡnh Sỏng
Tuần 8
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
Theo Nguyễn Phan Hách
I. Mục tiêu:
Đọc trôi chảy, lu lotát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ
nhàng.
- Từ ngữ: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vợn bạc má, khợp con nang.
- Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng,
từ đó cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh luyện
đọc- rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên bao quát giúp học sinh đọc
đúng.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn tìm hiểu bài.
? Những cây nấm rừng đã khiến tác giả
có những liên tởng thú vị gì?
? Nhớ những liên tởng ấy mà cảnh vật
đẹp thêm nh thế nào?
? Những muông thú trong rừng đợc tác


giả miêu tả nh thế nào?
- Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn kết hợp
rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Tác giả thấy vạt nấm rừng nh vật
thành phố nấm; mỗi chiếc nấm nh một
lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình
nh một ngời khổng lồ đi lạc vào kinh đô
của vơng quốc những ngời tí hon với
những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp
xúp dới chân.
- Những liên tởng ấy làm cảnh vật trong
rừng trở lên lãng mạn, thần bí nh trong
truyện cổ tích.
Những con vợn bạc ôm con gọn ghẽ
chuyển nhanh nh tia chớp, những
chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng.
- Sự xuất hiện thoát ẩn, thoát hiện của
Giáo viên Qung Vn Cng
57
Trng TH Phỡnh Sỏng
? Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng?
? vì sao rừng khợp đợc gọi là giang sơn
vàng rợi?
? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài
văn trên?
c) Hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc diễn

cảm đoạn 1.
- Giáo viên bao quát giúp đỡ.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
? Nêu nội dung bài.
muông thú làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, đầy những điều bất ngờ và
kì thú.
+ Vàng rợi là màu vàng ngợi sáng rực
đều khắp rất đẹp mắt.
+ Rừng khợp đợc gọi là giang sơn vàng
rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc
vàng trong một không gian nắng
cũng rực vàng.
- Đoạn văn làm cho em càng háo hức
muốn có dịp đợc vào rừng, tận mắt
ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Học sinh đọc nối tiếp toàn bài.
- Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1,
theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- Học sinh nối tiếp nêu.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Toán
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở
tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

- Vận dụng tốt vào bài toán có liên quan.
- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. ? Học sinh làm bài tập 4/b, c.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1:
Giáo viên Qung Vn Cng
58
Trng TH Phỡnh Sỏng
a) Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung.
? Giáo viên nêu ví dụ? Học sinh
tìm hiểu.
? Học sinh nêu nhận xét.
? Học sinh nối tiếp nhắc lại.
? Học sinh nhẩm thuộc.
? Học sinh nêu ví dụ.
- Giáo viên lu ý:
Ví dụ: 13 = 13,0 = 13, 00
b) Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn học sinh làm cá
nhân. a)
- Giáo viên giúp đỡ, nhận xét.
Bài 2: Hớng dẫn học sinh làm cá
nhân. a)
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 3: Cho học sinh làm, trả lời,

miệng.
- Giáo viên nhận xét, bồi dỡng.
- Học sinh đọc lại yêu cầu của giáo viên, trả
lời.
9 dm = 90cm.
9 dm = 0,9 m.
90 cm = 0,90 m.
Vậy 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Nên viết thêm số 0 vào bên phải một số
thập phân bằng nó.
- Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng
ta đợc 1 số thập phân bằng nó.
0,3 = 0,30 = 0,300.
1,500 = 1,50 = 1,5
- Học sinh làm bài, trình bày.
7,800 = 7,8
64,900 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
- Học sinh làm trình bày.
5,612
17, 200
480,500
b) 24,500
80,010
14,678
- Học sinh tự làm.
Các bạn Lan và Mĩ viết đúng vì:

0, 100 =
1000
100
=
10
1
0, 100 =
100
10
=
10
1

0, 100 = 0,1 =
10
1
Bạn Hùng viết sai vì bạn đã viết:
0,100 = 0,1 =
10
1
nhng thực ra 0,100 =
10
1
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Làm vở bài tập.
Lịch sử
Giáo viên Qung Vn Cng
59
0,9 m = 0,90 m

Vậy 0,9 = 0,90
hoặc 0,90 = 0,9
Trng TH Phỡnh Sỏng
Xô viết nghệ - tĩnh
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1930 1931.
- Nhân dân 1 số địa phơng ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ
thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ý nghĩa của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 và
tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ
- Tĩnh trong những năm 1930 - 1931.
? Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày
12/ 9/ 1930 ở Nghệ An.
? Cuộc biểu tình ngày 12/ 9/ 1930 cho
biết tinh thần đấu tranh của nhân dân
Nghệ An - Hà Tĩnh nh thế nào?
b) Những chuyển biến mới ở những nơi
nhân dân Nghệ - Tĩnh giành đợc chính
quyền cách mạng.
? Nêu những chuyển biến mới ở những
nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành đợc

chính quyền cách mạng.
c) ý nghĩa của phong trào Xô Viết
Nghệ - Tĩnh.
? Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết
Nghệ - Tĩnh?
- Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét
vở và bổ sung.
- Ngày 12/ 9/ 1930, hàng vạn nông dân
các huyện Hng Nguyên, Nam Đàn với
cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về những
kẻ đứng đầu thôn xã sợ hãi bỏ chốn
hoặc đầu hàng.
- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao,
quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và
bè lũ tay sai.
- Học sinh quan sát hình vẽ sgk (18) và
đọc sgk.
Thảo luận, trình bày.
- Không hề xảy ra chộm cắp.
- Các hủ tục lạc hậu nh mê tín dị đoan
bị bãi bỏ, tệ cờ bạc cũng bị đả phá.
- Các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
- Nhân dân đợc nghe giải thích chính
sách và đợc bàn bạc công việc chung.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả
năng cách mạng của nhân dân lao động.
- Khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nớc với
Giáo viên Qung Vn Cng
60

Trng TH Phỡnh Sỏng
? Học sinh đọc bài học sgk.
nhân dân ta.
- Học sinh tiếp nối đọc.
4. Củng cố: - Hệ thống bài.
- Liên hệ, nhận xét.
5. Dặn dò: Học bài.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 207
Toán
So sánh 2 số thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết cách so sánh 2 số thập phân và biết sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngợc lại)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập 3.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi bảng.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giáo viên nêu ví dụ 1.
So sánh 8,1 m và 7,9 m.
- Hớng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 độ
dài: 8,1 m và 7,9 m.
Giáo viên đa ra nhận xét.
* 8,1 m > 7,9 m nên 8,1 > 7,9
* Các số thập phân 8,1 và 7,9 có phần
nguyên khác nhau và 8 > 7 nên 8,1 > 7,9.
Vậy: trong 2 số thập phân có phần nguyên
khác nhau, số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì lớn hơn.
* Hoạt động 2: Nêu ví dụ 2.
- Hớng dẫn học sinh tìm cách so sánh 2 số

thập phân khác nhau.
So sánh 35,7 và 35,698.
- Thực hiện tơng tự nh ví dụ 1.
Vậy: Trong 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau, số thập phân nào có phần mời
lớn hơn thì số đó lớn hơn.
* Hoạt động 3: Quy tắc (sgk)
* Hoạt động 4: Luyện tập.
Bài 1:
- Khi làm nên cho học sinh giải thích cách
8,1 m = 81 dm và 7,9 m = 79 dm
Ta có 81 dm > 79 dm (ở hàng chục
có 8 > 7) 8,1 m > 7,9 m
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đọc to trớc lớp.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
a) 48, 97 < 51,02
Giáo viên Qung Vn Cng
61
Trng TH Phỡnh Sỏng
làm.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Hớng dẫn làm tơng tự nh bài tập 2.
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,65
- Học sinh tự làm và chữa bài.

Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
- Học sinh tự làm và chữa bài.
Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
0,4 > 0,32 > 0,321 > 0,197 > 0,187
3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: thiên nhiên
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tợng của thiên nhiên; làm
quen với các thành ngữ, tục ngữ mợn các sự vật, hiện tơng thiên nhiên để nói về
những vấn đề của đời sống, xã hội.
2. Nắm đợc 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Một số tờ phiếu.
III. Các hoạt động lên lớp:
A Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập tiết trớc: bài tập 4.
B Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Hớng dẫn học sinh tìm đúng dòng giải
thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
Bài 2:
- Giáo viên giải thích các thành ngữ, tục
ngữ trong bài tập.

+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Góp gió thành bão.
+ Nớc chảy đá mòn.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh
con ngời.
- Học sinh nêu yêu câu bài tập 2.
- Ngời gặp nhiều gian lao, vất vả.
- Tích nhiều cái nhỏ thành cái lớn,
đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
- Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm
xong.
- Khoai trồng ở đất lạ, đất mới thì mới
Giáo viên Qung Vn Cng
62
Trng TH Phỡnh Sỏng
- Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tợng
thiên nhiên.
Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
- Hớng dẫn các nhóm đặt câu.
Bài 4:
- Hớng dẫn cách làm nh bài tập 3.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Hớng dẫn đặt câu.
tốt, mạ trồng nơi đất quen, đất cũ mới
tốt.
- Thác, ghềnh, gió bão, sông, khoai, đất,

lạ.
- Các nhóm thảo luận.
- Nhóm trởng lên trình bày.
a) Tả chiều rộng: bao la, mênh mông,
bát ngát, vô tận.
b) Tả chiều dài: tít tắt, tít mù, thăm
thẳm, vời vợi, ngun ngút, ngút ngàn
c) Tả chiều cao: cao vút, cao chat vót,
cao ngất trời, cao vời vợi,
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
sâu thẳm, sâu hoăm hoắm.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Vực sâu thăm thẳm.
- Biển rộng mênh mông.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ào ào,
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ, dập
dềnh
+ Tả sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên
cuồng, dữ dội,
- Học sinh đặt câu với mỗi từ vừa tìm đ-
ợc.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Hoàn thiện các bài tập 3, 4.
- Chuẩn bị giờ sau.
Thứ t ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:

- Học sinh biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình một câu chuyện (mẩu
chuyện) đã nghe đã đọc về mối quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
- Tăng cờng ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
Giáo viên Qung Vn Cng
63
Trng TH Phỡnh Sỏng
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể 1 đến 2 đoạn câu chuyện Cây cỏ nớc Nam.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
- Giáo viên dán đề lên bảng gạch chân những
từ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay
đã đọc nói về quan hệ giữa con ng ời với thiên
nhiên.
- Giáo viên nhắc học sinh: những truyện đã nêu
gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể
chuyện ngoài sgk.
- Giáo viên hớng dẫn kể: Kể tự nhiên, theo trình
tự gợi ý.
- Giáo viên uốn nắn.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh đọc gợi ý sgk.
- Học sinh nêu tên câu chuyện

sẽ kể.
- Học sinh kể theo cặp trao
đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể chuyện trớc
lớp.
- Lớp nhận xét, đánh giá và
bình chọn bài hay nhất.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách so sánh 2 số thập phân và biết cách sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngợc lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách
so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh
- Học sinh nhắc lại.
83,7 < 84,6
Giáo viên Qung Vn Cng
64

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×