Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo Án Lớp 1CKTKNT2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.51 KB, 25 trang )

TUẦN 2 Thứ hai ngày………tháng………..năm……….


HỌC VẦN
Dấu hỏi, dấu nặng
A. Yêu cầu:
- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Rèn tư thế đọc đúng cho HS.
- HS khá giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong
SGK.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy học vần, tranh minh họa cho bài dạy, …
- HS: Bồ đồ dùng học vần, SGK.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ :
-Viết vào bảng con các tiếng(bé, be, /) cho HS đọc 2/3
lớp
- Cho HS viết dấu(/)và tiếng(bé)vào bảng con
- Gọi HS lên bảng chỉ dấu(/) trong các tiếng: Cá, mè,
vó, lá, tre, vé.
- Nhận xét.
3. Bài mới:.
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô sẽ dạy cho các em bài: “Dấu hỏi và dấu
nặng”
b. Nhận diện dấu thanh hỏi:
- Cho các em xem tranh và nêu sự giống nhau về dấu


thanh.
Giỏ, khỉ, mỏ, thỏ, hổ
?
c. Đọc dấu và ghép tiếng:
- Yêu cầu HS đọc dấu hỏi.
- Các em có tiếng be, muốn có tiếng bẻ ta làm thế nào?
be, bẻ
- Đọc: b – e – be hỏi bẻ/bẻ
- Hát vui
- HS viết vào bảng con và đọc
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nêu sự giống nhau: giống
nhau ở dấu thanh hỏi.
- HS cài dấu hỏi ?
- 1/3 lớp đọc
- Ghép dấu hỏi
1
Học vần: Dấu ? .
Toán: Luyện Tập
Đạo đức: Em là HS Lớp 1(tt)
- Uốn nắn cho HS.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết.
- Uốn nắn sữa chữa cho HS
* Dấu: °
- Yêu cầu HS thảo luận tranh tiếp.
+ Bức tranh này vẽ ai? Vẽ gì?(GV chỉ dấu nặng trong
bài và cho HS đọc đồng thanh (dấu nặng). Ghi bảng.
- HS đọc cá nhân
- Viết dấu, trên bảng lớp và hướng dẫn HS xem dấu°là

một chấm.
- Giới thiệu dấu ° trong bộ chữ cái.
- HS ghép bảng cài dấu
- Ghép chữ và phát âm.
4. Củng cố , dặn dò:
- Các em vừa học xong dấu gì?
- Gọi HS lên bảng nhận diện dấu thanh ? ° trong các
tiếng do GV ghi bảng, tìm xong khoanh tròn lại
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương các em học tốt
- Dặn chuẩn bò học tiết 2

TIẾT 2
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Viết bảng con cho HS đọc:be, bẻ, bẹ, ? , °
- HS đọc cá nhân
- Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Dấu hỏi, dấu nặng.
b. Luyện đọc:
- Đọc bài trong SGK
- GV đọc mẫu

- 10 em đọc
- HS cả lớp viết vào bảng con
- Cụ, quạ, cọ, ngựa. Các tiếng đó
giống nhau đều có dấu thanh nặng
(°)
- HS viết vào bảng con

- HS cài dấu
- Cả lớp
- Dấu hỏi, dấu nặng
- 3 em lên bảng
- Hát vui
- HS đọc cá nhân: be, bẻ, bẹ, ? °
- HS đọc CN, nhóm, đồng thanh
2

- Uốn nắn cho HS đọc đúng
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết chữ vào VTV , viết 1 hàng tiếng
bẻ, 1 hàng tiếng bẹ.
- Uốn nắn cho HS.
d. Luyện nói: chủ đề bẻ
- Cho HS quan sát các bức tranh SGK qua đó các em
thấy những gì?
- Mẹ làm gì?
- Chú công dân làm ?
- Trong các bức tranh này có gì giống nhau? Khác nhau
chỗ nào?
- Em thích bức tranh nào? Vì sao?
4 . Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các em học bài gì?
- Yêu cầu HS lên bảng làm dấu thanh ?, °
- Gọi HS đọc bất kỳ chữ trên bảng
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương các em học tốt
- Dặn dò HS về học bài trong SGK, và chuẩn bò bài sau.
- Cả lớp viết vào vở

- HS nhìn vào tranh trả lời. HS
khá giỏi trả lời 4 – 5 câu xoay
quanh chủ đề “bẻ”
- Mẹ bẻ bâu áo cho bé
- Chú nông dân bẻ ngô
HS suy nghó trả lời
- Dấu hỏi, dấu nặng
- HS lên bảng tìm dấu thanh
- 2 HS đọc

TOÁN
Luyện Tập
A. Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- Ghép các hình đã biết thành hình mới
- Làm các bài tập: 1, 2.
B. Đồ dùng dạy học :
-Một số hình vuông,hình tròn,hình tam giác
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đinh :
2.Kiểm tra bài cũ:
-Tiết trước các em học bài gì?
- Hát vui
- Hình tam giác
3
? °
be bẻ bẹ
- Cho HS lấy hình tam giác
- Nhận xét.

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Ở tiết trước các em đã được học các loại hình
gì? (hình vuông, hình tròn, hình tam giác). Hôm
nay ta sẽ luyện tập tức là ôn lại các dạng hình đã
học.
b. Luyện tập:
- Cho HS mở SGK quan sát hình để tô màu cho
phù hợp
* Bài 1:Tô màu
- Các em dùng chì màu tô vào các loại hình
Ví dụ:Hình vuông(tô màu vàng)hình tam giác(tô
màu đỏ)hình tròn (tô màu xanh)

* Bài 2:Ghép hình
- Hướng dẫn HS dùng một hình vuông và 2hình
tam giác để ghép thành hình mới
Ví dụ:

- Thực hành xếp hình:
a. b. c.
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học xong bài gì?
- Các em đã được nhận dạng lại hình nào?
- Trò chơi:
GV cho HS thi tìm hình: vuông, tròn, tam giác
trong phòng học, em nào tìm được nhiều là thắng
cuộc.
- Tuyên dương một số em chú ý theo dõi
- Nhận xét tiết học.

- HS lấy ra hình tam giác
- HS mở SGK quan sát theo dõi
- HS tô màu các hình theo ý thích
- Tùy sáng tạo của HS có thể ghép
- HS thực hành ghép hình
- Luyện tập
- Hình vuông, hình tròn, hình tam
giác
- HS thi tìm hình
4
- Dặn dò HS chuẩn bò bài sau.

ĐẠO ĐỨC
Em Là Học Sinh Lớp Một (tt)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giớ thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì?(Em là HS lớp một)
- Em thấy có vui khi mình là HS lớp một không?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ học tiếp bài: “Em là học sinh
lớp một”. GV ghi bảng

b. Phát triển bài:
Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo từng
nhóm
- Mời vài em kể trước lớp.
* Tranh 1: Đây là bạn Mai, Mai 6 tuổi, đồng tuổi
với các em. Năm nay Mai vào lớp một. Cả nhà vui
vẽ chuẩn bò cho Mai đi học.
* Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai
thật là đẹp, cô giáo tươi cười đón Mai vào lớp.
* Tranh 3: Ở lớp Mai được Cô giáo dạy bảo nhiều
điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, làm
toán nũa, sau này em sẽ tự học. Đọc báo cho ông bà
nghe.
* Tranh 4: Mai có nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn
bạn gái, giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa rất
vui.
* Tranh 5:Về nhà Mai kể với Bố Mẹ về trường lớp
mới, về Cô giáo và bạn của em. Cả nhà đều vui vẽ
Mai đã là HS lớp một.
* Chốt lại: Trẻ em có quyền có họ, tên, có quyền
được đi học. Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành
học sinh lớp 1. chúng ta cần cố gắng học thật giỏi,
thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1.
- Hát vui
-HS xung phong trả lời
-HS nêu theo suy nghó của mình


- HS làm việc theo nhóm, thảo
luận về nội dung từng tranh.

- 2, 3 HS kể trước lớp.
- HS xem tranh và nhận xét
- HS xem tranh và nhận xét
- HS xem tranh và nhận xét
- HS xem tranh và nhận xét
- HS xem tranh và nhận xét
- HS lắng nghe. HS biết về
quyền và bổn phận trẻ em là
được đi học và phải học tốt.
5
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học xong bài gì?(Em là HS lớp một)
-Kết luận chung: Trẻ em có quyền có họ tên, có
quyền được đi học
- Về nhà các em cố gắng học bài
- Ở lớp phải xung phong phát biểu có như vậy mới
xứng đáng là HS lớp một
- HS xung phong trả lời
- HS theo dõi.

Thứ ba ngày……tháng….năm ………..

HỌC VẦN
Dấu Huyền, Dấu ngã
A. Yêu cầu:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc được: bè, bẽ.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Rèn tư thế đọc đúng cho HS.
- HS khá giỏi luyện nói 4 – 5 xoay quanh chủ đề học tập.

B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng, tranh minh họa cho bài dạy,…
- HS: Bộ đồ dùng, SGK,..
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc dấu ?, . , tiếng bẻ, bẹ
- Yêu cầu HS lên bảng tìm dấu ? . trong các
tiếng do GV ghi bảng
- HS viết vào bảng con dấu ? . tiếng bẻ, bẹ
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ học dấu huyền và dấu ngã.
GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Nhận diện dấu huyền (\):
- Cho HS thảo luận trả lời: Các tranh này vẽ ai
và vẽ gì?
- Giải thích: (Dừa, mèo, cò, gà) là các tiếng
giống nhau đều có dấu huyền (\ ). Ghi bảng.
- Hát vui
- HS đọc
- HS lên bảng tìm cấu ?, . trong
các tiếng: củ cải, nghé ọ, cổ áo.
- HS viết vào bảng con dấu?, .,
tiếng bẹ, bẻ.
- HS lắng nghe
- HS xem tranh và nêu.
6

Học vần: Dấu \ , ~
Toán: Các số 1,2,3
Thủ công: Xé,dán hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS cài dấu huyền.
c. Nhận diện dấu ngã (~)
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi: Các tranh
này vẽ ai, vẽ gì?( vẽ, gỗ, võ võng) là các tiếng
giống nhau ở chỗ đều có dấu ~.
- Ghi bảng.
d. Dạy dấu thanh:
- Cho các em đọc
* Dấu \.
- Viết dấu huyền trong hàng kẻ và nói: dấu \ là
một nét sổ nghiên trái.
* Dấu: ~:
- Cho các em đọc
- Dấu ~ là nét móc có đuôi đi lên
e. Ghép chữ và phát âm:
- Kẻ khung: viết vào khung ba tiếng (be) thêm
dấu huyền vào tiếng (be) ta sẽ có các tiếng khác
+ Hướng dẫn HS cách đánh vần:
bờ – e – be huyền bè/bè
bờ – e – be ngã bẽ/bẽ
+ Yêu cầu HS đọc CN – Nhóm – Cả lớp
- Uốn nắn tư thế đọc đúng cho HS
g. Hướng dẫn HS viết dấu \, ~ trong bảng con
- GV viết mẫu trên bảng
- Yêu cầu HS viết vào bảng con (\, ~, bè, bẽ)
4. Củng cố, dặn dò:
- Các em vừa học xong các dấu gì?

- Dấu huyền là một nét sổ xuyên trái (\)
- Dấu ngã là dấu như thế nào? (dấu móc hất
đuôi)
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dùng bảng con viết(dấu \ ~ tiếng bè,bẽ)cho
HS đọc 1/3 lớp
- Nhận xét
3. Bài mới: Luyên tập
a. Luyện đọc bài tiết 1
\ ~
be bè bẽ
- HS cài dấu huyền
- HS trả lời
- HS đọc CN – Nhóm – Cả lớp.
- Vẽ, gỗ, võng, võ
- 2/3 lớp đọc
- 2/3 lớp đọc

- HS đọc CN – Nhóm – Cả lớp.
- HS viết bảng con
- HS trả lời

- HS trả lời

- Hát vui
- 2 HS trả lời
- HS đọc CN – Nhóm

7
\ ~
be bè bẽ
- Yêu cầu HS đọc CN – Nhóm
- Uốn nắn tư thế đọc đúng cho HS
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS tô chữ: bè, bẽ (VTV)
- GV theo dõi uốn nắn sữa chữa chữ viết cho HS
c. Luyện nói: Chủ đề (bè)
- Các em quan sát bức tranh xem tranh vẽ gì?
(bè)
- Bè đi trên cạn hay dưới nước?
- Thuyền khác bè thế nào?
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các em học bài gì?
- Dấu huyền được ghi ở tiếng nào? (bè)
- Dấu ngã được ghi ở tiếng nào? (bẽ)
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Tuyên dương các em có cố gắng học.
- Xem trước bài kế bên
- Cả lớp tô
- HS trả lời câu hỏi. HS khá giỏi
luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh
chủ đề “bè”
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc lại toàn bài

TOÁN

Các Số 1 , 2 , 3
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật.
- Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3.
- Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1.
- Biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Đồ dùng dạy toán, …
- HS: Đồ dùng học toán, SGK,…
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Hát vui
8
- Tiết trước các em đã học bài gì?
- Gọi hai em lên bảng vẽ hình vuông, hình tam giác
- Đưa một số hình(vuông, tròn, tam giác) cho HS
nhận dạng.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay cô sẽ dạy cho các em các số 1, 2, 3. GV
ghi bảng tựa bài.
b. Giới thiệu số 1:
- Cho các em xem tranh: 1 con mèo, 1 bút chì, 1
chấm tròn.
- GV cầm 1 que tính và hỏi: trên tay cô cầm mấy
que tính?
- Trên bảng có mấy chấm tròn? ( 1 chấm tròn).

Để ghi số lượng trên, người ta dùng chữ số, đó là
số 1.
- Cho HS xem số 1 (ghi bảng)
1
- GV đọc mẫu: số 1
+ Giới thiệu số 1 (in) lấy trong mẫu chữ số 1, để
giới thiệu cho HS
c. Giới thiệu số 2:
- Các em xem trên tay có mấy que tính? ( 2 que)
- Trên bảng có bao nhiêu chấm tròn? ( 2 chấm tròn)
Để ghi lại số lượng trên, người ta dùng chữ số, đó
là số 2.
2
- Cho HS xem số 2 (ghi bảng)
- GV đọc mẫu số 2
+ Giới thiệu số 2 (in) và số 2 viết
+ Gọi HS lấy số 2 và đọc.
d. Giới thiệu số 3:
- Hướng dẫn HS lấy 3 que tính, 3 hình tam giác và
đọc lên số lượng của mỗi nhóm.
+ Giới thiệu số 3 (in) và số 3 viết
3
+ Gọi HS lấy số 3 và đọc.
* GV vẽ lên bảng các cột ô vuông để HS đếm từ 1
đến 3 và ngược lại từ 3 đến 1.
1, 2, 3 – 3, 2, 1
e. Thực hành:
* Bài 1:Viết số
-Mỗi số viết một dòng kẻ
- HS xung phong trả lời

- HS lên bảng vẽ hình
- HS xung phong trả lời
- HS đọc cá nhân - đồng thanh
- HS xung phong trả lời
- HS lấy số 2 và đọc
- HS lấy 3que tính, 3hình tam
giác, và đọc lên
- HS lấy số 3 và đọc
- HS xung phong đếm theo GV
hướng dẫn
- HS mở VBT ra viết các số 1, 2, 3
9
* Bài 2:Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống
- Cho các em xem tranh.
+ Có mấy chiếc xe? (1 chiếc xe). Ta ghi số 1 vào ô
trống.
- GV uốn nắn sửa chữa.
* Bài 3 : Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp.
- GV hướng dẫn cách làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay các em học được số mấy?
- Gọi vài em đếm ngược, xuôi từ 1đến 3 và từ 3
đến 1.
- Tuyên dương các emhọc giỏi,các em về tập viết
các số 1,2,3 bảng con

- HS quan sát tranh nêu lên yêu
cầu bài, làm bài và sữa bài
- HS trả lời
- HS nghe

- Cả lớp làm bài
- HS xung phong trả lời
- 3 HS đếm theo yêu cầu của GV

THỦ CÔNG
Xé,Dán Hình Chữ Nhật
A. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật.
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể được chưa thẳng, bò răng cưa. Hình dán
có thể được chưa thẳng.
- HS khá giỏi xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dáng tương đối
phẳng; Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
B. Chuẩn bò:
- Bài mẫu về xé,dán hình chữ nhật,hình tam giác
- Hai tờ giấy màu khác nhau (GV)
- Giấy trắng làm nền,hồ dán,khăn lau tay
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- KT dụng cụ học tập của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho các em cách xé,
dán hình chữ nhật. GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: Các em
- Hát vui
- HS để dồ dùng lên trên cho GV

kiểm tra
- HS nghe
- HS theo dõi
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×