Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giáo án 5 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.27 KB, 35 trang )

Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ hai/9/11/09
Đạo đức (12): KÍNH GIÀ , YÊU TRẺ
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+Vì sao phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
+Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng, lễ
phép người già, yêu thương em nhỏ.
+Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương em
nhỏ.Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
*GDTNTT: Nhắc nhở, hướng dẫn các em nhỏ không chơi ở những nơi nguy hiểm.
II/Chuẩn bị: *HS:Sách GK
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Tình bạn(tt)
2.Bài mới: Kính già, yêu trẻ.
Giới thiệu: SGV
*Hoạt động 1:Cả lớp
Tìm hiểu truyện: “Sau đêm múa”
+GV:-Đội kịch đóng vai.
-Lớp thảo luận câu 1, 2, 3
+GV nhận xét:
-Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng
những việc làm phù hợp khả năng.
-Tôn trọng người già và em nhỏ là biểu hiện của tình
cảm tốt đẹp giữa con người với con người là biểu hiện
của người văn minh, lịch sự.
+HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 2:Cá nhân
Làm BT1:
+GV nêu lại yêu cầu
+GV nhận xét, chốt lại ý đúng:


*GDTNTT: Khi thấy các em nhỏ chơi gần ao, hồ,
đường xe chạy hoặc đường ray, các em cần làm gì?
3. Củng cố, dặn dò:
*Hoạt động nối tiếp:
+GV nhận xét tiết học.
+Bài sau: Kính già, yêu trẻ.(tt)
+Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện tình cảm
kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
+HS kiểm tra.
+HS mở sách.
+HS đọc câu truyện.
+HS trình bày ý kiến.
+HS đọc yêu cầu.
+HS làm bài và trình bày.
*Hs tự liên hệ bản thân.
+HS lắng nghe.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ sáu/13/11/09
Địa lí (12): CÔNG NGHIỆP
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
+Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
+Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp và thủ công nghiệp..
+Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
+HS khá giỏi: Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta; nêu những
ngành CN và nghề thủ công ở địa phương; xác định trên bản đồ những địa phương có
các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II/Chuẩn bị:
*HS: Sách giáo khoa.
*GV: Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về một số ngành CN và TCN.

III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Kiểm tra bài : Lâm nghiệp và thuỷ sản.
2.Bài mới: Công nghiệp.
*Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
Các ngành công nghiệp.
B
1
: HS làm bài tập mục 1-sgk.
B
2
:HS trình bày kết quả. GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đố vui
hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành công nghiệp.
**Kết luận :
-GV nêu: Ngành CN có vai trò như thế nào đối với đời sống và
sản xuất?
*Hoạt động 2: Làm việc lớp.
Nghề thủ công:
-HS trả lời câu hỏi mục 2-sgk.
**Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
*Hoạt động 3:Cặp đôi.( Dành cho hs khá giỏi)
-Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
-HS trình bày. Có thể cho HS chỉ trên bản đồ những địa phương
có các sản phẩm của ngành thủ cộng nổi tiếng.
** Kết luận:
3.Củng cố:
Loại bỏ ô chữ không đúng:





4.Dặn dò: Bài sau: Công nghiệp (tiếp theo)
-HS trả lời.
-HS mở sách.
-HS trả lời.
-HS chỉ bản đồ.
-HS thảo luận và
trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Nước ta không
có nhiều ngành
CN và TCN.
Sản phẩm của ngành khai
thác khoáng sản là than, dầu
mỏ, quặng sắt..........
Sản phẩm của
ngành công
nghiệp cơ khí
điện.
Sản phẩm của ngành CN chế
biến lương thực, thực phẩm
là gạo, đường, bánh
kẹo............
Nước ta không có
nhiều ngành CN
và TCN.
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ ba/10/11/09

Khoa học ( 23 ): SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết được một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
*GDMT: Nhận biết sự suy thoái nguồn tài nguyên và biết cần phải khai thác nguồn
tài nguyên hợp lí
II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 48, 49 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh một số đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: Kiểm tra bài Tre, mây, song
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
Mục tiêu: HS nêu được nguồn gốc của sắt, gang,
thép và một số tính chất của chúng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày bài làm của mình.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể tên được một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng
được làm từ gang hoặc thép.
Cách tiến hành:
- GV giảng bài.
- Cho HS quan sát các hình trang 48, 49 SGK và
nêu công dụng của gang và thép.

- Cho HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS kể tên một số dụng cụ, máy
móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép
Kết luận: (SGK)
*GDMT: Trong đời sống , chúng ta thường gặp
nhiều đồ dùng làm từ sắt, gang , thép nên việc
khai thác các quặng này là rất cần thiết. Song
cần phải khai thác một cách hợp lí để bảo vệ
nguồn tài nguyên này.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.
-2hs trả lời
- HS đọc thông tin trong SGK và
trả lời các câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ năm/12/11/09
Khoa học (24 ): ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết một vài tính chất của đồng.
- Nêu một số ứng dụng của đồng trong đời sống sản xuất.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng và
nêu cách bảo quản chúng.
*GDMT: Sản xuất đồng dễ gây ô nhiễm môi trường, cần giữ gìn môi trường bằng
cách khai thác và chế tạo kim loại này hợp lí.

II. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
- Một số đoạn dây đồng.
- Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: Sắt, gang, thép
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả quan sát.
- GV nhận xét và chốt lại.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu HS cho HS.
- Cho HS trình bày bài làm của mình.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu:
- HS kể tên một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
- HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng và hợp
kim của đồng
Cách tiến hành:

- GV và HS cùng làm việc.
Kết luận: (SGK)
*GDMT: Sản xuất đồng dễ gây ô nhiễm môi trường, cần giữ gìn
môi trường bằng cách khai thác và chế tạo kim loại này hợp lí.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài tiếp.
- HS quan sát đoạn
dây đồng được đem
đến lớp và mô tả
màu sắc, độ sáng,
tính cứng, tính dẻo
của đoạn dây đồng.
- Đại diện từng
nhóm trình bày.
- HS ghi câu trả lời
vào phiếu học tập.
- HS khác góp ý.
- Chỉ ra tên đồ dùng
trong hình trang 50,
51 SGK
- Kể tên một số đồ
dùng khác.
- Nêu cách bảo
quản.
Thứ ba/10/11/09
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Kĩ thuật ( 12 ) : CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I/Mục tiêu: HS cần phải:
+Làm được sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn yêu thích từ những kiến thức đã học.
II/Chuẩn bị: *HS: Tranh ảnh các bài đã học.

*GV: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn.
*Hoạt động 1:
Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1:
-GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính đã
học trong chương trình đã học ở chương 1.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân
và những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
-GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS vừa nêu.
*Hoạt động 2:
HS thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành:
-GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn:
+Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã
học.
+Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản
phẩm. Các em có thể tự chế biến những món ăn theo nội dung
đã học hoặc chế biến món ăn mà các em đã học được ở gia đình,
bạn bè hoặc xem hướng dẫn trên các chương trình truyền hình,
đọc sách. Còn nếu là sản phẩm về khâu, thêu, mỗi HS sẽ hoàn
thành một sản phẩm (đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm. Có thể
đính khuy hoặc thêu trang trí sản phẩm).
-Chia nhóm và phân công làm việc của các nhóm.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để chon sản phẩm và phân
công nhiệm vụ chuẩn bị (nếu chon nội dung nấu ăn).
-Các nhóm HS trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định

công việc sẽ tiến hành.
-GV ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn và kết luận hoạt động 2
3.Dặn dò:
-Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau.
Ôn: Học sinh chuẩn bị cho sản phẩm thực hành của nhóm mình
đã chọn.
Chuẩn bị bài: Thực hành làm sản phẩm theo nhóm đã chọn.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS thảo luận và trả
lời sản phẩm của
nhóm đã chọn.
HS lắng nghe.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ năm12/11/09/
Lịch sử (12): VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
+Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “giặc đói”, “giặc
dốt”, “giặc ngoại xâm”.
+Các biện pháp nhân dân đã thực hiện để chống lại”giặc đói”, “giặc dốt”.
II/Chuẩn bị: *HS: Sưu tầm tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, giặc dốt”.
*GV: Thư Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Kiểm tra bài : Ôn tập.
2.Bài mới: Vượt qua tình thế hiểm nghèo.
*Hoạt động 1: Cả lớp.

-Giới thiệu bài: GV nêu tình thế nguy hiểm của nước ta sau CM
tháng Tám Chế độ mới chính quyền non trẻ ở trong tình thế “Ngàn
cân treo sợi tóc” hết sức hiểm nghèo, chúng ta làm thế nào để vượt
qua?
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Sau CM tháng Tám, nhdân ta gặp những khó khăn gì
+Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhdân
ta làm gì?
+Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”
*Hoạt động 2: Chia nhóm.
-Những khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám.
-GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ:
N1: +Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc?
+Nếu không chống được 2 thứ giặc đó, điều gì sẽ xãy ra?
N2: +Để thoát khỏi tình thế đó, Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta làm
những gì?
+Bác đã lãnh đạo nhdân ta chống giặc đói ntn?
+Tinh thần chống giắc dốt của dân ta thể hiện ntn?
+Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra
biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản?
N3: +Ý nghĩa của việc nhân ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi
tóc”.
+Trong thời gian ngắn, nhdân ta đã làm được những việc phi
thường, hiện thực ấy chứng tỏ điều gì?
+Khi lãnh đạo CM vượt qua cơn hiểm nghèo, uy tín của chính
phủ và Bác Hồ như thế nào?
*Hoạt động 3: Cá nhân
-GVHDHS quan sát và nhận xét ảnh tư liệu.
4/Củng cố-Dặn dò: GV giúp HS nắm lại nội dung bài.
Bài sau: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”.

-HS kiểm tra.
-HS mở sách.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận
và trả lời câu
hỏi.
-HS đại diện
nhóm.
-HS nhận xét.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ hai/9/11/09
Toán (56): NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.../57
I. Mục tiêu: Giúp HS:
• Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100. 1000,...
• Chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết
học trước.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000, ...
* Ví dụ 1
-GV nêu ví dụ: 27,867 x 10

-GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS.
-GV nêu: Vậy ta có
27,867 x 10 = 278,67
-GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm
một số thập phân với 10:
-Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 27,867 x 10 =
278,67
-Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.
-Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có
được ngay tích 27,867 x 10 mà không cần thực hiện phép
tính?
-Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được
ngay kết quả bằng cách nào?
* Ví dụ 2
-GV nêu ví dụ: 53,286 x 100.
-GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
-GV hỏi: Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?
-GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc nhân nhẩm
một số thập phân với 100.
-Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 x
100 = 5328,6.
-Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
-Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có
được ngay tích
-53,286 x 100 mà không cần thực hiện phép tính?
-Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được
ngay kết quả bằng cách nào?
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100,
1000, ....
-2 HS lên bảng làm bài,

HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng thực
hiện, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
HS nhận xét theo hướng
dẫn của GV:
-1 HS lên bảng thực hiện
phép tính, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
-HS cả lớp theo dõi.
-HS nêu: 53,286 x 100 =
5328,6
-HS nhận xét theo hướng
dẫn của GV.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
-Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100,
1000,...
-GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi ở phần b và c sau khi
hướng dẫn hs làm miệng bài 1a.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV viết lên bảng để làm mẫu một phần:
12,6m = ... cm

-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về làm bài tập 3 và
chuẩn bị bài sau.
-3 hs nêu
-3 HS nêu trước lớp.
-Hs thi đua nêu nhanh
kết quả
-1HS đọc đề bài toán
trước lớp.
-HS nêu: 1m = 100cm.
-Thực hiện phép nhân
12,6 x 100 = 1260
-3 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở
-1 HS nhận xét, nếu bạn
làm sai thì sửa lại cho
đúng.
-3 HS vừa lên bảng lần
lượt giải thích.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ ba /10/11/09
Toán (57) LUYỆN TẬP /58
I.Mục tiêu: Giúp HS:
• Củng cố kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
• Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.

• Giải bài toán có lời văn có 3 bước tính.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3
của tiết học trước.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
a. GV yêu cầu HS tự làm phần a.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV hỏi HS: Em làm thế nào để được 1,48 x 10
= 14,8?
-Các câu khác hỏi tương tự.
Bài 2 a, b:
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng
dẫn HS kém.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài
tập 4 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới

lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS đọc bài làm trước lớp để
chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
-HS: Vì phép tính có dạng 1,48
nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển
dấu phẩy của 1,48 sang bên phải
một chữ số.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
-1 HS nhận xét cả về cách đặt tính
và thực hiện phép tính của bạn.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để tự kiểm tra bài nhau.
-1 HS đọc đề bài toán trước
lớp,HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ tư/11/11/09
Toán (58) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN/58
I.Mục tiêu: Giúp HS:
• Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
• Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 4 của

tiết học trước.
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số
thập phân
Ví dụ 1
Hình thành phép tính nhân một số thập phân với
một số thập phân
-GV nêu bài toán ví dụ
-GV hỏi: Muốn tính diện tích của mảnh vườn hình chữ
nhật ta làm như thế nào?
-GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích mảnh vườn hình
chữ nhật.
-GV nêu: 6,4 x 4,8. Đây là một phép nhân một số thập
phân với một số thập phân.
Đi tìm kết quả
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của phép nhân
6,4m x 4,8m. (Gợi ý:
-GV gọi HS trình bày cách tính của mình.
-GV nghe HS trình bày và viết cách làm trên lên bảng
như phần bài học trong SGK.
Giới thiệu kĩ thuật tính
-GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK.
Viết 2 phép nhân 64 x 48 = 3072 và 6,4 x 4,8 = 30,72
ngang nhau để cho HS tiện so sánh, nhận xét.
-GV: Em hãy so sánh tích 6,4 x 4,8 ở cả hai cách tính.
-GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 x 4,8 =
30,72 theo cách đặc tính.
-GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.

-Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.
-GV: Trong phép tính
6,4 x 4,8 = 30,72
chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?
-GV: Em có nhận xét gì về số các chữ số ở phần thập
phân của các thừa số và của tích.
-GV: Dựa vào cách thực hiện.
-2 HS lên bảng làm bài,
-HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
-HS nghe và nêu lại bài
toán.
-HS: Ta lấy chiều dài nhân
với chiều rộng.
-HS nêu: 6,4 x 4,8
-HS trao đổi với nhau và
thực hiện.
-1 HS trình bày, HS cả lớp
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS: 6,4 x 4,8 = 30,72
(m
2
)
-HS: Cách đặt tính cũng
cho kết quả
6,4 x 4,8 = 30,72 (m
2
)
-HS cả lớp cùng thực hiện.
HS so sánh, sau đó 1 HS

nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét:
-1 HS nêu như trong SGK.
-HS cả lớp nghe và bổ
sung ý kiến.
-2 HS lên bảng thực hiện
phép nhân, HS cả lớp thực
hiện phép nhân vào giấy
nháp.
-HS nhận xét bạn tính
đúng/ sai. Nếu sai thì sửa
lại cho đúng.
-1 HS nêu trước lớp, HS
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
6,4 x 4,8 = 30,72
-Em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với
một số tự nhiên.
Ví dụ 2
-GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
-GV nhận xét cách tính của HS.
* Ghi nhớ
GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện
phép nhân một số thập phân với một số thập phân?
GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu
học thuộc luôn tại lớp.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1a,c:

-GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập phân ở tích
trong phép tính mình thực hiện.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
a. GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng
số.
-GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của bạn trên bảng.
-GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của bạn trên bảng.
-GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao
hoán của phép nhân các số thập phân:
-Khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên?
4. Củng cố, dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chiều làm bài tập 3 và
chuẩn bị bài sau.
cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-Một số HS nêu trước lớp,
cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
-1 HS nhận xét bài làm
của bạn cả về cách đặt tính
và kết quả tính.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

-1 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.
-1 HS kiểm tra, nếu bạn
sai thì sửa lại cho đúng.
HS nhận xét theo hướng
dẫn của GV.
Khi đổi chỗ hai thừa số
của một tích thì tích đó
không thay đổi.
HS tự làm bài vào vở bài
tập.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ năm/12/11/09
Toán (59) : LUYỆN TẬP/60
I.Mục tiêu: Giúp HS:
• Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001;...
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của
tiết học trước.
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 -GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính
142,57 x 0,1
-GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.

-GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân
nhẩm một số thập phân với 0,1.
-Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 =
14,257
-Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257.
-Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay
được tích bằng cách nào?
-GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân
một số thập phân với 0,01.
-GV hỏi tổng quát:
-Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế
nào?
-Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta làm như thế
nào?
-GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in
đậm trong SGK.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS. Khi chữa bài yêu cầu
HS nêu rõ cách nhẩm một số phép tính.
3. Củng cố, chơi trò chơi
Ai nhanh hơn?
Tính nhẩm
a. 12,35 x 0,1 b. 1,78 x 0,1
76,8 x 0,01 7,89 x 0,01
27,9 x 0,001 9,01 x 0,001
4. Dặn dò: -GV tổng kết tiết học, dặn dò HS làm bài
-2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.

-1 HS lên bảng đặt tính và
thực hiện phép tính, HS cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS nhận xét, nếu bạn sai
thì sửa lại cho bạn.
-HS nhận xét theo hướng dẫn
của GV.
-HS đặt tính và thực hiện tính.
-1 HS nhận xét bài của bạn,
nếu bạn làm sai thì sửa lại cho
đúng.
-HS nhận xét theo hướng dẫn
của GV.
-HS dựa vào 2 ví dụ trên để
trả lời:
-Hs chơi theo hướng dẫn của
gv
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ sáu/13/11/09
Toán (60) LUYỆN TẬP/61
I.Mục tiêu: Giúp HS:
• Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
• Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong
tính giá trị của biểu thức số.
II.Chhuẩn bị:
-Bảng số trong bài tập 1 a kẻ sẵn vào bảng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ

GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của
tiết học trước.
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a.
-GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và
viết vào bảng.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất
kết hợp của phép nhân các số thập phân.
-Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số
thập phân.
. GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết
quả tính và cách tính.
-GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì sao em cho
rằng cách tính của em là thuận tiện nhất?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò

GV tổng kết tiết học, dặn dò HS làm bài tập 3 và
chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS nhận xét bài làm của bạn,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.
-HS nhận xét theo hướng dẫn
của GV.
-Giá trị của hai biểu thức này
luôn bằng nhau.
-HS đọc đề bài, 4 HS lên
bảng làm bài, -HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
-1 HS nhận xét, HS cả lớp
theo dõi và tự kiểm tra bài
mình.
-4 HS lần lượt trả lời.
-HS đọc thầm đề bài trong
SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n líp 5 NH: 2009-2010
Thứ hai /9/11/09

Tập đọc (23) MÙA THẢO QUẢ
I.Mục tiêu:
- -Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất
ngây, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
-Hiểu nội dung của bài: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ trang 113, SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
Vì sao tác lại day dứt về cái chết của con chim sẻ?
Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
2. Dạy và học bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt). GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có).
-Gọi HS đọc phần Chú giải.
-Cho HS quan sát tranh ảnh (vật thật) cây, hoa, quả
thảo (nếu có).
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
-Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?

-Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
-Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển
rất nhanh.
-Hoa thảo quả này ở đâu?
Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
-Giảng: Miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảoquả:
rất cụ thể mùi hương và màu sắc của thảo quả.
-Đoạn bài văn em cảm nhận được điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
-3 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng và lần lượt trả lời từng
câu hỏi.
-HS đọc bài theo trình tự:
-HS 1: Thảo quả trên rừng...
nếp áo, nếp khăn. + HS 2: Thảo
quả trên rừng... lấn chiếm
không gian.
HS 3: Sự sống cứ tiếp tục...
nhấp nháy vui mắt.
1 HS đọc thành tiếng cho cả
lớp nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
tiếp nối từng đoạn.
-1 HS đọc trước lớp.
-Theo dõi.
-Các từ hương, thơm được lặp
lại cho ta thấy thảo quả có mùi
hương đặc biệt.
-Qua một năm... Một năm
nữa... lấn chiếm không gian.

Dưới gốc cây.
Rực lên những chùm thảo quả
đỏ chon chót, ngập hương
thơm. Sáng như có lửa hắt lên
từ dưới đáy rừng, say ngây và
ấm nóng. Thảo quả như những
đốm lửa hồng, nhấp nháy.
Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt,
sự sinh sôi, phát triển nhanh
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×