Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

giao an sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.56 KB, 134 trang )


Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: 07/ 08/ 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tiết 1 - Bài 1,2 : Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ của Sinh học
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận dạng đợc vật sống và vật không sống
- Nắm đợc những đặc điểm chung của vật sống
- Hiểu đợc nhiệm vụ của Sinh học
- Hiểu đợc sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên và các nhóm sinh vật chính
trong tự nhiên
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng liên hệ thc tế để lấy ví dụ cho bài học
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :
- Học sinh bắt đầu tiếp xúc với kiến thức sinh học và có ý thức yêu thích môn học
II. Ph ơng tiện dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bảng trong SGK
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Giới thiệu vào bài
Hoạt động 1.
Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát môi tr-
ờng xung quanh, kể tên một vài cây, con
vật, đồ vật hay vật thể mà em biết
- HS: Giáo viên lấy ví dụ theo hớng dẫn


của giáo viên
- Gv: Em hãy cho biết con gà, cây đậu
cần điều kiện nào để sống?
- Hs: Thảo luận nhóm câu hỏi giáo viên
đa ra
- Đại diện học sinh trả lời câu hỏi giáo
viên đa ra
-Gv: Sau một thời gian chăm sóc thì
những đối tợng nào trên tăng kích thớc và
khối lợng
-Gv: Yêu cầu học sinh đứng dậy trả lời
- HS:Đại diện trả lời câu hỏi giáo viên đa
ra
- Gv : Yêu cầu học sinh tìm thêm các ví
dụ về vật sống và vật không sống
1. Nhận dạng vật sống và vật không sống
+ Vật sống:
-Vd:con gà, cây đậu, con chuột

- Lấy thức ăn, nớc uống, lớn lên,
sinh sản
+ Vật không sống:

- Vd: Hòn đá, cái bàn, cái ghế
- Không lấy thức ăn, không lớn lên,
không sinh sản
Năm học 2009 - 2010
1

Giáo án Sinh học 6

-
Lê Thị Minh
Hoạt động 2
Đặc điểm của cơ thể sống
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập
Hoàn thành bảng trong SGK
- HS: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng
trong SGK vào vở bài tập
- Gv: Tổ chức học sinh thảo luận, gọi đại
diện học sinh hoàn thành bảng
- Gv: treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn
thành bảng phụ
- HS: Đại diện lên bảng điền nội dung vào
bảng phụ
- Gv: Tổ chức học sinh sửa trên bảng phụ
thống nhất đáp án
? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm
của cơ thể sống ?
- Học sinh rút ra đặc điểm của cơ thể sống

2. Đặc điểm của cơ thể sống :
- Trao đổi chất với môi trờng
- Lớn lên và sinh sản
Hoạt động 3
Tìm hiểu sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật trong
tự nhiên:
- Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng
SGK theo cá nhân
- HS: Cá nhân tự hoàn thành vào vở bài tập

- Gv: Gọi đại diện học sinh lên bảng sửa
và giáo viên tổ chức thống nhất đáp án
- Gv: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành
tiếp bảng trên với nhiều cây và con vật
khác
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Gv: Yêu cầu học sinh tham khảo các
thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Các sinh vật trong tự nhiên có thể chia
thành bao nhiêu nhóm chính?
HS: Tham khảo các thông tin SGK nêu lên
4 nhóm sinh vật chính trong tự nhiên: Vi
khuẩn, Nấm, Thực vật, Động vật
1. Sinh vật trong tự nhiên:
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật trong
tự nhiên
- Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và
phong phú
- Đa dạng về hình dạng, kích thớc, môi tr-
ờng sống
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
- Các sinh vật trong rự nhiên đợc chia
thành 4 nhóm chính: Nhóm nấm, Vi
khuẩn, thực vật, động vật.
Hoạt đông 4
Năm học 2009 - 2010
2

Giáo án Sinh học 6
-

Lê Thị Minh
Nhiệm vụ của sinh học
- Gv: Giới thiệu vào mục 2, yêu cầu học
sinh tham khảo các thông tin trong SGK
trả lời câu hỏi: Thực vật học có nhiệm vụ
gì?
HS: Tham khảo các thông tin SGk trả lời
câu hỏi giáo viên đa ra.
2. Nhiệm vụ sinh học
- Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc
điểm hình thái, cấu tạo, các hoạt động
sống của thực vật.
-Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và
phát triển của chúng qua các nhóm thực
vật khác nhau.
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự
nhiên và trong đời sống con ngời. Trên cơ
sở đó tìm cách sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát
triển và cải tạo chúng.

IV . Củng cố, luyện tập:
Gv yêu cầu một vài học sinh trả lời các câu hỏi
- Lấy ví dụ về một số vật sống quanh nhà em ở
- Lấy ví dụ một số ví dụ về vật không sống trong phòng học
- Đặc điểm khác nhau cơ bản của vật không sống và vật sống
- Kể tên một số sinh vật sống trong nớc, trong đất, trên mặt đất
V. H ớng dẫn học sinh học ở nhà :
- Chuẩn bị bài mới và làm bài tập cuối bài
Ngày soạn: 07/ 08/ 2009
Ngày dạy: / / 2009


Tiết 2 - Bài 3: đặc điểm chung của thực vật
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững đặc điểm chung của thực vật, tìm hiểu sự đa dạng phong phú
của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh: rừng cây, sa mạc, hồ nớc.
- Su tầm tranh ảnh về các loài thực vật.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiẻm tra bài cũ:
- Đặc điểm của cơ thể sống? Cho ví dụ về một số vật sống và vật không sống?
- Vì sao lại nói sinh trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
2. Bài mới
Năm học 2009 - 2010
3

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Hoạt động 1
Sự phong phú đa dạng của thực vật
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh quan sát tranh
- GV chia nhóm và cho HS thảo luận câu
hỏi SGK trang 11

- Gọi 1 đến 3 nhóm trình bày
- Cho học sinh rút ra kết luận về thực vật.
- GV tổng kết các nhóm sai, nhóm đúng và
bổ sung.
- HS quan sát H3.1 đến H3.4 và các tranh
mang theo
Chú ý: Nơi sống và tên của thực vật
- Phân công nhóm
Nhóm thảo luận rồi đa ra ý kiến
Kết luận: Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau
thích nghi với môi trờng sống.
- HS đọc thêm về số lợng loài thực vật trên
trái đất và ở Việt Nam.
Hoạt động 2
Đặc điểm chung của thực vật
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập mục
trang 11 SGK.
- Gv đa ra một số hiện tợng yêu cầu học
sinh nhận xét về sự hoạt động của sinh
vật.
+ Con gà, mèo
+ Cây trồng đặt gần cửa sổ hớng ra chỗ
sáng.
Rút ra kết luận chung về thực vật:

- HS kẻ bảng vào vở và hoàn thành các nội
dung.
- Nhận xét: Động vật có di chuyển còn
thực vật không di chuyển và có tính hớng

sáng.
Kết luận: Thực vật có khả năng tạo chất
dinh dỡng, không có khả năng di chuyển
Kết luận chung: <cho HS đọc SGK>
IV. Củng cố, luyện tập :
- Dùng câu hỏi 1-2 cuối bài để kiểm tra học sinh
- Câu hỏi 3 GV gợi ý về vai trò của thực vật đối với co ngời, tự nhiên, vật nuôi.
V. H ớng dẫn HS học ở nhà:
- Gv yêu cầu học sinh chuẩn bị theo hớng dẫn
- Chuẩn bị: Tranh hoa hồng, hoa cải.
- Theo nhóm: Cây dơng xỉ, cây cỏ.
duyệt của BGH
Ngày tháng 08 năm 2009

Lê Thị Bích Thảo
Năm học 2009 - 2010
4

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: / 08/ 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tiết 3 - Bài 4: có phải tất cả thực vật đều có hoa?
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm cơ quan sinh sản (hoa, quả).
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm sóc, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh vẽ phóng to hình 4.1,4.2 SGK.
Mẫu cây cà chua có cả hoa và quả.
- HS: Su tầm cây dơng xỉ, cây đậu.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao nói thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú?
- Nêu đặc điểm chung của thực vật?
2. Bài mới:
Hoạt động 1
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- GV cho HS tìm hiểu các cơ quan của
cây cải.
? Cây cải có những loại cơ quan nào? ?
Chức năng của từng loại cơ quan đó?
- GV chia nhóm
Cho học sinh phân biệt thực vật có
hoa và thực vật không có hoa.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm,
gọi 1-3 nhóm trình bày kết quả, hoàn
thành bảng 2.
- Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật
thì thực vật chia thành mấy nhóm?
- GV cho HS đọc
Thế nào là thực vật có hoa và không
có hoa?
- GV chữa bài nhanh.

Lu ý học sinh thắc mắc: Cây hoa hồng
không có quả, hoa cúc..., cây su hào, bắp
cải không có hoa.
- HS quan sát hình 4.1(SGK trang 13) đối
chiếu với bảng 1 SGK.
- Có hai loại cơ quan:
*Cơ quan sinh dỡng
*Cơ quan sinh sản
- HS quan sát tranh và mẫu của nhóm.
Chú ý cơ quan sinh dỡng, cơ quan sinh
sản. Kết hợp hình 4.2 rồi hoàn thành
bảng 2.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ
sung.
Kết luận: Thực vật có hai nhóm là thực vật
có hoa và thực vật không có hoa.
- Dựa vào phân biệt thực vật có hoa và
không có hoa.
- HS làm nhanh bài tập SGK trang 14.
Năm học 2009 - 2010
5

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Hoạt động 2
Cây một năm và cây lâu năm
- GV viết lên bảng một số cây nh:
Cây lúa, ngô, mớp gọi là cây một
năm.

Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây
lâu năm.
Tại sao ngời ta lại nói nh vậy?
- GV hớng cho Hs chú ý tới việc các
thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu
lần trong vòng đời.
- GV cho HS phân biệt cây một năm và
cây lâu năm rút ra kết luận.
- GV cho HS kể thêm một số ví dụ.
- HS thảo luận theo nhóm ghi lại nội
dung ra giấy.
- HS thảo luận theo nhóm theo hớng cây
đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần trong
đời để phân biệt cây một năm và
cây lâu năm.
Kết luận:
+ Cây một năm chỉ ra hoa, kết quả 1 lần
trong vòng đời.
+ Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần
trong vòng đời.
- Kết luận chung: <SGK>.
IV. Củng cố, luyện tập :
Gv: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
- Hãy cho một số ví dụ về cây có hoa, cây không có hoa quanh nhà em (Y, K)
- Thế nào là cây một năm, cây lâu năm? Cho ví dụ ?
Gv có thể cho điểm với những câu trả lời tốt
V. H ớng dẫn HS học ở nhà:
- Làm bài tập cuối bài.
- Đọc mục Em có biết.
- Chuẩn bị một số rêu tờng.

Ngày soạn: / 08/ 2009
Ngày dạy: / / 2009
Chơng I: tế bào thực vật
Tiết 4 - Bài 5: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính hiển vi và kính lúp.
II. Chuẩn bị:
- Kính lúp, kính hiển vi, vài bông hoa, rễ nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
Năm học 2009 - 2010
6

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Hoạt dộng 1
Kính lúp và cách sử dụng
- GV yêu cầu HS đọc SGK trang 17
cho biết kính lúp có cấu tạo nh thế
nào?
- HS đọc nội dung hớng dẫn trong SGK
trang 17, quan sát H.5.2
- GV kiểm tra t thế đặt kính lúp của HS
và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu.
- HS đọc , nắm bắt ghi nhớ cấu tạo.
Kết luận: Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm

bằng kim loại, tấm kính trong lồi 2 mặt.
- HS cầm kính lúp đối chiếu các hình đã
ghi nh trên.
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho
cả lớp nghe.
- HS quan sát một cây rêu bằng cách tách
riêng một cây đặt lên giấy vẽ lại
hình lá rêu quan sát đợc.
Hoạt động 2
Kính hiển vi và cách sử dụng
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện
của 1-2 nhóm trình bày.
- Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất?
GV nhấn mạnh: Đó là thân kính vì
có ống kính để phóng các vật to đợc.
- GV làm thao tác sử dụng để HS theo
dõi từng bớc.
- Nừu có điều kiện, GV phát cho mỗi
nhóm 1 tiêu bản để quan sát
- HS đặt kính trớc bàn, nhóm 1 cử đại
diện đọc SGK trang 18. Cả nhóm nghe
kết hợp hình 5.3 để xác định các bộ
phận của kính.
Kết luận: Kính hiển vi có 3 phần:
+ Chân kính
+ Thân kính
+ Bàn kính
- HS có thể trả lời các bộ phận riêng lẻ

các bộ phận.
- Đọc mục SGK trang 19 để nắm đợc
các bớc sử dụng.
- HS tối thiểu phải làm đúng các thao tác
để có thể nhìn thấy mẫu.
Kết luận chung: HS đọc kết luận chung
của bài SGK trang 19.
IV. Củng cố, luyện tập :
- Gọi 1-2 HS lên trình bày cấu tạo của kính lúp và kính hiển vi.
V. H ớng dẫn HS học ở nhà:
- Đọc mục Em có biết
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
duyệt của BGH
Ngày tháng 08 năm 2009
Lê Thị Bích Thảo
Năm học 2009 - 2010
7

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: 22 / 08 / 2009
Ngày dạy: / 08 / 2009
Tiết 5 - Bài 6 : quan sát tế bào thực vật
i. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS phải làm đợc một tiêu bản tế bào thực vật.
2. Kĩ năng
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi, tập vẽ hình quan sát trên kính hiển vi.

3. Thái độ
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực: Chỉ vẽ hình quan sát đợc.
ii. Đồ dùng dạy học:
- Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín
- Tranh phóng to củ hành và tiêu bản tế bào vảy hành, quả cà chua chín, kính
hiển vi.
iii. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra mẫu vật của các tổ chẩun bị cho buổi thực hành
3. Bài mới
Hoạt động 1
Quan sát tế bào d ới kính hiển vi
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv chia lớp thành 4 nhóm tơng ứng với 4
tổ, cử tổ trởng, th kí
- Gv hớng dẫn cả lớp cách làm tiêu bản hiển
vi bao gồm:
+ Cách lấy vảy hành
+ Cách lấy nớc, đặt mẫu vật vào lam kính,
cách đặt lamen kính lên mẫu vật sao đợc một
tiêu bản đẹp
- GV: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại các bớc
sử dụng kính hiển vi
- Gv lu ý cho học sinh một số bớc các em th-
ờng mắc lỗi nh: lấy ánh sáng, đặt tiêu bản,
điều chỉnh ốc..
- GV yêu cầu các nhóm thực hành dới sự chỉ
đạo của nhóm trởng và sự giám sát của giáo
viên
- GV yêu cầu học sinh chọn 1 tế bào rõ nhất

và vẽ vào vở

- Lớp chia thành 4 nhóm theo sự phân
công của giáo viên, trong mỗi nhóm tự
cử 1 tổ trởng và 1 th kí
- HS chú ý giáo viên hớng dẫn cách lấy
mẫu vật để quan sát, Cách lấy nớc, đặt
mẫu vật vào lam kính, cách đặt lamen
kính lên mẫu vật sao đợc một tiêu bản
đẹp
- 1 hs nhắc lại về các bớc sử dụng kính
hiển vi
- Hs chú ý những lỗi thờng xảy ra
- HS các nhóm tiến hành theo hớng dẫn
của giáo viên
- Khi hoàn thành đã thấy các tế bào biểu
bì vảy hành thì thay nhau quan sát và vẽ
vào vở
Hoạt động 2
Quan sát tế bào thịt quả cà chua
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv hớng dẫn nhanh học sinh cách lấy tế
bào thịt quả cà chua để quan sát
- Gv lu ý lấy thịt quả cà chua càng ít càng tốt
- Học sinh chú ý thao tác lấy thịt quả cà
chua giáo viên hớng dẫn
- Các nhóm tiếp tục tiến hành làm tiêu
Năm học 2009 - 2010
8


Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
nếu không sẽ khó quan sát
- Gv yêu cầu học sinh thực hiện các bớc nh
quan sát tế bào biểu bì vảy hành
- Sau khi thực hiện xong giáo viên yêu cầu
học sinh báo cáo kết quả của nhóm mình
bản và quan sát tế bào thịt quả cà chua
nh khi quan sát tế bào biểu bì vảy hành.
- Học sinh mỗi nhóm báo cáo kết quả
của nhóm mình
IV. Kiểm tra đánh giá
- HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính, kết quả.
- GV đánh giá chung buổi thực hành, vệ sinh lớp học.
V. Dặn dò
- Trả lời câu hỏi : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thịt quả cà
chua và tế bào biểu bì vảy hành?
- Nhắc lại các bớc làm tiêu bản hiển vi quan sát tế bào thực vật?
- Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.
- Chẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: 22 / 08 / 2009
Ngày dạy: / 08 / 2009
Tiết 6 - Bài 7 : cấu tạo tế bào thực vật
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS xác định đợc: Các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào.
Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Học sinh nhhớ khái niệm về mô lấy ví dụ về một số loại mô ở thực vật
2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ nhận biết kiến thức, kĩ năng lien hệ thực tế
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh phóng to, hình 7.1 7.5 SGK
- Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động 1
Hình dạng và kích th ớc của tế bào
a. Tìm hiểu hình dạng của tế bào
- GV Treo tranh phóng to hình 7.1-7.3 lên
bảng yêu cầu học sinh nghiên tranh tìm
điểm cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- GV cho HS quan sát lại hình SGK nhận
xét hình dạng của tế bào.
- GV đặt câu hỏi: Trong cùng một cơ
quan các tế bào có giống nhau không?
b. Tìm hiểu kích thớc tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
- HS quan sát hình vẽ 7.1 7.3 để trả
lời câu hỏi.
yêu cầu: HS thấy đợc điểm giống nhau
đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.
Quan sát tranh, tế bào có nhiều hình dạng.
- HS đọc và xem bảng kích thớc của tế
bào (SGK trang 24)
Yêu cầu:Các tế bào thực vật có nhiều loại
Năm học 2009 - 2010

9

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
- GV: có nhận xét gì về kích thớc của tế
bào thực vật
kích thớc khác nhau
Kết luận: Cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng các tế bào. Các tế bào có hình dạng và kích
thớc khác nhau.
Hoạt động 2
Cấu tạo của tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung
SGK trang 24.
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật.
- Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào.
<Trong chất tế bào có diệp lục làm cho cây
có màu xanh>
- GV gọi học sinh khácnhận xét, bổ
xung(nếu cần), yêu cầuHS nêu kết luận
- HS nghiên cứu trang 24, quan sát
hình 7.4.
Xác định các bộ phận của tế bào rồi ghi
nhớ.
1 3 học sinh lên chỉ tranh và nêu chức
năng của từng bộ phận.
Kết luận: Tế bào có cấu tạo: - Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào

- Nhân
Hoạt động 3

- GV treo tranh các loại mô. Yêu cầu học
sinh trả lời các câu hỏi:
H1:Nhận xét hình dạng, cấu tạo các tế
bào của cùng một loại mô? Của các loại
mô khác nhau?
H2: Mô là gì?
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- HS quan sát tranh, 1 2 HS trình bày
Yêu cầu: nêu đợc hình dạng các tế bào của
cùng một mô có hình dạng, kích thớc
giống nhau, còn các tế bào của các mô
khác nhau là khác nhau
Kết luận: Mô là một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng.
IV. Củng cố, luyện tập
- HS trả lời câu hỏi
- H1: Tế bào thực vật có kích thớc và hình dạng nh thế nào?
- H2: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
- H3: Mô làgì? kể tên mộ số loại mô ở thực vật? Thử nêu chức năng của các mô
đó?(K,G)
V. Dặn dò
- Đọc lại mục Em có biết
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
duyệt của BGH
Ngày 28 tháng 08 năm 2009
Lê Thị Bích Thảo
Năm học 2009 - 2010

10

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: 29 / 08 / 2009
Ngày dạy: / 08 / 2009
Tiết 7 - Bài 8 : sự lớn lên và phân chia của tế bào
i. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức :
- HS trả lời đợc: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh thế nào?
- HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có
những tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát,so sánh,phân tích tranh từ đó rút ra kiến thức
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập,yêu thích môn học
II . Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK trang 27.
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
iii. Hoạt động dạy học:
1.

n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mô là gì ?cho ví dụ
- Nêu đặc điểm cấu tạo của Tế bào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1

Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm,
nghiên cứu SGK. Trả lời câu hỏi mục
- GV: Gợi ý tế bào trởng thành là tế bào
không lớn lên đợc nữa và có khả năng sinh
sản.
- Khi tế bào phát triển bộ phận nào phát
triển kích thớc, bộ phận nào nhiều lên?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS đọc , quan sát hình 8.1 SGK
- Trao đổi thảo luận:
+ Tế bào tăng kích thớc
+ Vách tế bào lớn lên, chất tế bào
nhiều lên, không bào to ra.
Kết luận: Tế bào non có kích thớc nhỏ phát triển thành tế bào trởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất.
Hoạt động 2
Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
- Gv: Treo tranh 8.2 phóng to lên bảng
yêu cầu học sinh quan sát tranh, tham
khảo các thông tin SGK hiểu về quá trình
phân chia tế bào diến ra nh thế nào
-Hs: Quan sát tranh kết hợp tham khảo các
thông tin SGK hiểu về quá trình phân chia
của tế bào
Năm học 2009 - 2010
11

Giáo án Sinh học 6

-
Lê Thị Minh
- GV yêu cuầ 4 tổ thảo luận trả lời 4 câu
hỏi sau:
N1: Quá trình phân chia của tế bào diễn
ra nh thế nào?
N2: Kết quả của quá trình phân chia này
là gì?
N3: ở những mô nào của thực vật thì có
khả năng phân chia?
N4: Các cơ quan của thực vật nh : thân,
lá, rễ lớn lê nh thế nào?
- Gv tổ chức học sinh trả lời, nhận xét bổ
xung để hoàn chỉnh đáp án.
- Gv: yêu cầu học sinh nêu lên kết luận
-Hs các nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi
theo sự phân công của giáo viên
- Đại diện học sinh của các nhóm trả lời
các câu hỏi
- Học sinh nhóm khác theo dõi nhận xét bổ
xung (nếu cần)
- HS : Nêu kết luận
Kết luận: Các tế bào trởng thành ở mô phân sinh có khả năng phân chia. Kết quả của
quá trình phân chia tế bàolà từ một tế bào thành hai tế bào, từ hai tế bào thành 4 tế
bào.Các tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trởng và phát triển
IV. Kiểm tra đánh giá
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 28.
- Điền vào chỗ trống những từ thích hợp đã cho sẵn: < Hai nhân, phân chia, hai,
ngăn đôi>
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành........ ... Sau đó tế bào chất.............,

vách tế bào hình thành.................tế bào cũ hình thành..................tế bào con.
V. Dặn dò
- HS chuẩn bị một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, rau dền, hành, tỏi, mạ.
Ngày soạn: 29 / 08 / 2009
Ngày dạy: / 08 / 2009
Chơng II : Rễ
Tiết 8 - Bài 9 : các loại rễ, các miền của rễ
i. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS nhận biết và phân biệt đợc hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm
- Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
ii. Đồ dùng dạy học:
- Một số cây có rễ: Rau cải, cây nhãn, cây hành.
- Tranh phóng to hình 9.1 9.3 SGK trang 29
iii. Hoạt động dạy học:
Năm học 2009 - 2010
12

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Sự phân chia và lớn lên của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
- Mô tả quá trình phân chia của tế bào?
Hoạt động 1

Các loại rễ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hai
bàn một nhóm:
- Quan sát đặc điểm của các loại rễ mà cá
em mang lên chia rễ thành 2 nhóm, hoàn
thành bài tập 1 trong phiếu học tập.
- GV theo dõi hớng dẫn học sinh hoàn
thành phiếu học tập
- Gv tổ chức học sinh hoàn thành phiếu
học tập, gọi đại diện học sinh trả lời, học
sinh khác chú ý bổ xung
GV: yêu cầu học sinh hoàn thành nhanh
bài tập điền từ mục trang 29 SGK
GV nhận xét bổ xung
GV: lấy một số ví dụ các cây khác: cây
mit, cây tre, cây đa, cây chè, cây phợng
những cây này có rễ chùm hay rễ cọc?
HS đặt tất cả cây lên bàn, quan sát và tìm
những rễ giống nhau đặt vào một nhóm,
hoàn thành phiếu học tập
- Hs từng nhóm hoàn thành phiếu học tập
của nhóm mình dới sự chỉ đạo của nhóm
trởng
- Đại diện học sinh trả lời, các nhóm khác
chú ý bổ xung
-
- Hs hoàn thành nhanh bài tập mục
SGK . Yêu cầu học sinh nhận dạng đợc
những cây có rễ chùm, những cây có rễ

cọc xung quanh nơi ở, trờng học
Kết luận: Có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm
- Rễ cọc gồm rễ cái và nhiều rễ con mọc ra từ rễ cái
- Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân
Hoạt động 2
Các miền của rễ
- GV cho HS tự nghiên cứu SGK trang 30.
GV treo tranh câm các miền của rễ có
các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ.
HS chọn và gắn vào tranh.
Rễ có mấy miền? Kể tên và nêu chức năng
của mỗi miền?
- GV gọi 1 2 HS đọc kết luận trang 31.
- HS làm việc độc lập
- HS lên bảng dùng các miếng bìa viết
sẵn gắn lên tranh.
- Xác định các miền của rễ.
- HS trả lời
Kết luận: Rễ có 4 miền:
- Miền trởng thành
- Miền hút
- Miền sinh trởng
- Miền chóp rễ
Năm học 2009 - 2010
13

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
IV. Kiểm tra đánh giá

- Hãy kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm?
- Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng.
- Miền nào có chức năng dẫn truyền < nêu 4 miền của rễ>
V. Dặn dò
- Đọc mục Em có biết và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
Phiếu học tập
BT Nhóm A B
1 Tên cây
2
Đặc điểm chung
của rễ
3 Đặt tên rễ
duyệt của BGH
Ngày 04 tháng 09 năm 2009
Lê Thị Bích Thảo
Năm học 2009 - 2010
14

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: 07 / 9 / 2008
Ngày dạy: / / 2008

Tiết 9 - Bài 10 : cấu tạo miền hút của rễ
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến Thức :
- HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
- Bằng quan sát, nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.

2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát,hoạt động nhóm
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế có liên quan đến rễ
cây.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây,yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh phóng to hình 10.1,10.2,7.4
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
Năm học 2009 - 2010
15

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Hoạt động II.
Tìm hiểu chức năng miền hút của rễ
Năm học 2009 - 2010
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv: Cho HS quan sát hình 10.1, 10.2 SGK
giới thiệu:
Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông
hút.
HS: Quan sát tranh và ghi nhớ đợc 2
phần: Vỏ và trụ giữa.
HS: xem chú thích hình 10.1 SGK, ghi
lại các phần của vỏ và

Miền hút gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
Gv: gọi HS nhắc lại
Gv: ghi sơ đồ lên bảng yêu cầu HS điền
tiếp các bộ phận.

Biểu bì
trụ giữa.
HS: 1 2 HS nhắc lại cấu tạo của
phần vỏ và trụ giữa.
HS: lên bảg và điền vào sơ đồ.
HS: đọc nội dung ở cột 2 Cấu
Vỏ
Các bộ Thịt vỏ
phận của mạch rây
miền hút Trụ Bó mạch
giữa
Ruột mạch gỗ
- tạo chức năng của miền hút
- 1 HS đọc lại nội dung trên
Gv: cho HS quan sát hình 10.2. Vì sao mỗi
lông hút là một tế bào? <lông hút có vách tế
bào, màng tế bào...>
Kết luận: Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
16

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Gv: cho HS nghiên cứu bảng Cấu tạo và
chức năng của miền hút. Treo tranh yêu cầu

học sinh quan sát .trả lời câu hỏi:
- Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng
thể hiện nh thế nào?
Lông hút có tồn tại mãi không?
Tìm sự giống và khác giữa tế bào
HS: đọc cột 3 trong bảng kết hợp với
hình 10.1
Thảo luận nhóm
- Miền hút có cấu tạo và chức năng phù
hợp:
+ Các tế bào biểu bì xếp sát nhau bảo vệ
lông hút
thực vật với tế bào lông hút?
< Tế bào lông hút có không bào lớn kéo dài
để tìm thức ăn>
Trên thực tế bộ rễ thờng ăn sâu, lan rộng,
nhiều rễ con, điều đó có ý nghĩa gì?
-Gv: Tổ chức học sinh trả lời câu hỏi,nhận
xét bổ
. Giáo viên chỉ lên tranh nhắc lại cấu tạo của
miền hút của rễ phù hợp với chức năng.
+ Lông hút không tồn tại mãi
+ Tế bào lông hút không có diệp lục
Kết luận: ( Cột 3 bảng trang 32)
HS đọc phần kết luận cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 2, 3 SGKvà Gv cho điểm
V. Dặn dò
- Đọc mục Em có biết,làm bài tập;học bài cũ và chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 07 / 9 / 2008

Ngày dạy: / / 2008

Tiết 10 - Bài 11 : sự hút nớc và muối khoáng của rễ
I. Mục tiêu bài học :
1 .Kiến thức:
- HS biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc
và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan. Hiểu đợc vai trò nớc
và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Tập thiết kế thí
nghiệm đơn giản.
2 . Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng thao tác tiến hành thí nghiệm .
- Vận dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng trong thiên nhiên.
3 . Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên,đam mê khoa học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ H11.1, 11.2 SGK
- HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Hoạt động dạy học :
Năm học 2009 - 2010
17

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
1 .

n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điển cấu tạo miền hút của rễ?
3. Bài mới


Hoạt động 1
Tìm hiểu nhu cầu nớc của cây
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thí nghiệm 1
GV: Yêu cầu một học sinh đọc to cho cả
lớp nghe thí nghiệm 1. Yêu cầu học sinh
trỏ lời câu hỏi:
- Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì?
- Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải
thích.
GV: Yêu cầu 4 đại diện nhóm học sinh
trình bày kết quả thí nghiệm đã làm trớc ở
nhà cho cả lớp nghe. Yêu cầu học sinh trả
lời câu hỏi:
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2
SGK em có nhận xét gì về nhu cầu nớc
của cây?
- Kể tên một số cây cần nhiều nớc, ít n-
ớc?
- Vì sao cung cấp dủ nớc, đúng lúc, cây
sinh trởng tốt, cho năng suất cao?
GV: Tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi
trên và nhận xét, bổ xung nếu cần
HS: Hoạt động nhóm
- Đọc thí nghiệm SGK chú ý tới điều
kiện thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm
- HS thảo luận thống nhất ý kiến: Đó là
cây cần nớc và dự đoán cây chậu B sẽ

bị héo vì thiếu nớc.
Đại diện 1 2 nhóm trình bày.
Các nhóm báo cáo
Khối lợng rau quả phơi khô bị giảm
HS: đọc SGK trang 35 thảo luận
theo mục
+ Từng loại cây, từng giai đoạn cần nớc
là khác nhau.
.Kết luận
- Nớc rất cần thiết cho cây để sinh trởng, phát triển.
- Nhu cầu nớc của cây ở mỗi giai đoạn phát triển, mỗi bộ phận khác nhau, ở mỗi loại
cây khác nhau là khác nhau .
Hoạt động 2
Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây
Năm học 2009 - 2010
18

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
GV: treo tranh 11.1 cho HS đọc thí nghiệm 3
trang 35
GV: hớng dẫn HS thiết kế thí nghiệm gồm các
bớc:
+ Mục đích thí nghiệm
+ Đối tợng thí nghiệm
+ Tiến hành ( Điều kiện và kết quả)
GV: nhận xét bổ sung
GV: yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi mục
GV: nhận xét cho điểm HS

HS: đọc SGK kết hợp quan sát tranh và
bảng số liệu ở SGK. Trả lời câu hỏi sau
thí nghiệm 3
- Mục đích thí nghiệm xem nhu cầu
muối đạm của cây
- HS trong nhóm sẽ tập thiết kế thí
nghiệm
- 1 2 nhóm trình bày thí nghiệm
HS: đọc mục SGK trả lời
Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ
- Cây cần 3 loại muối khoáng chính là : Đạm, lân, kali
Kết luận chung: SGK
IV. Kiểm tra đánh giá
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK
- Theo em thì cây cần nớc và muối khoáng vào những giai đoạn nào ?
V. Dặn dò
- Đọc mục Em có biết
- Xem lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài
Năm học 2009 - 2010
19

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: 07 / 9 / 2008
Ngày dạy: / / 2008
Tiết 11 : sự hút nớc và muối khoáng của rễ
(Tiếp)
GV cho HS nhắc lại phần kết luận cuối bài của tiết 1 rồi vào bài mới.

I. Sự hút n ớc và muối khoáng của rễ
Hoạt động 1
Tìm hiểu con đ ờng rễ cây hút n ớc và muối khoáng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: cho HS nghiên cứu SGK làm
bài tập mục trang 37.
GV: viết nhanh 2 bài tập lên bảng
treo tranh phóng to hình 11.2
- Yêu cầu HS hoàn chỉnh,
GV: nhận xét bổ sung
GV: củng cố lại bằng cách chỉ trên
tranh
GV: cho HS trả lời câu hỏi: Bộ phận
nào của rễ làm nhiệm vụ hút nớc và
muối khoáng?
- Tại sao sự hút nớc và muối
khoáng của rễ không tách rời
nhau?
HS: quan sát hình 11.2 chú ý đờng
mũi tên màu vàng, đọc phần chú
thích.
HS: chọn từ điền vào chỗ trống.
- Gọi 1 HS lên chữa bài HS
khác nhận xét, bổ sung.
HS: đọc mục trả lời câu hỏi
+ Lông hút là bộ phận chủ yếu của
rễ hút nớc và muối khoánghoà
tan
Kết luận: Rễ cây hút nớc và muối
khoáng hoà tan nhờ lông hút.

Hoạt động 2
Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh h ởng tới sự hút n ớc và muối khoáng của
cây
GV: thông báo những điều kiện ảnh
hởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây: Đất trồng và thời tiết...
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
Đất trồng ảnh hởng tới sự hut nớc và
muối khoáng nh thế nào? Nêu ví dụ?
- Em hãy cho biết địa phơng em có
loại đất trồng nh thế nào?
GV:Theo dõi câu trả lời của học sinh
,nhận xét bổ xung đa ra đáp án cuối
a.Các loại đất trồng khác nhau
- HS đọc SGK
Có 3 loại đất:
+ Đất đá ong: Nứơc và muối
khoáng ít sự hút nớc khó
+ Đất phù sa: Nớc và muối khoáng
nhiều sự hút nớc của rễ thuận
lợi
+ Đất đỏ bazan
Năm học 2009 - 2010
20

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK
Thời tiết khí hậu có ảnh hởng nh thế

nào đến sự hút nớc của cây ( nhiệt
độ cao thấp).
GV: cho HS đọc và trả lời câu hỏi
mục
GV: dùng tranh câm hình 11.2 yêu
cầu HS điền mũi tên và chú thích
hình.
b. Thời tiết, khí hậu
- HS đọc trao đổi: Hỏi băng
giá, ngập úng lâu ngày sự hút nớc
và muối khoáng có bị ngừng hay
mất?
- HS trả lời
Kết luận: Đất trồng, thời tiết ảnh h-
ởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây
Kết luận chung: < HS đọc SGK>
II. Kiểm tra đánh giá
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK trang 39
- Vì sao cần bón phân đủ, đúng loại, đúng lúc?
- Tại sao khi trời nắng cần tới nhiều nớc cho cây?
- Cày, quốc, xới đất có lợi gì?
III. Dặn dò
- Đọc mục Em có biết. Giải ô chữ trang 39
- Chuẩn bị: củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi.
Năm học 2009 - 2010
21

Giáo án Sinh học 6
-

Lê Thị Minh
Ngày soạn: / 9 / 2008
Ngày dạy: / / 2008
Tiết 12 - Thực hành:sự biến dạng của rễ
I. Mục tiêu bài học :
1 .Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.Hiểu đợc đặc
điểm của 4 loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng thờng gặp. Giải thích đợc vì sao phải thu hoạch
những cây có rễ củ trớc khi ra hoa.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu tranh, có ý thức bảo vệ thực
vật.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
3 . Thái độ :
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
II. Đồ dùng dạy học :
- Kẻ sẵn bảng: Đặc điểm các loại rễ biến dạng
- Tranh mẫu: một số rễ đặc biệt. Mẫu vật mang đi.
III. Hoạt động dạy học :
1.

n định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Vì sao cần bón phân đầy đủ ,đúng thời vụ và đúng loại?
3 .Bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiểuđặc điểm hình thái của rễ biến dạng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu Hs hoạt động theo

nhóm. Đặt rễ cây lên bàn quan sát
phân chia rễ thành nhómtheo định h-
ớng của GV:Dựa vào hình thái ,cách
mọc của rễ hãy phân chia rễ thành
các nhóm
< Có thể rễ dới đất hoặc trên cây>
- GV củng cố thêm môi trờng sống
của câu bần, mắm, bụt mọc là
nơi ngập mặn của ao hồ.
GV:Tổ chức học sinh thảo luận,yêu
cầu học sinh đại diện cho nhóm
trình bày đáp án của nhóm mình
HS: đặt mẫu vật lên bàn, quan sát
Dựa vào màu sắc và cách mọc để
phân chia rễ
HS:Một số HS trình bày kết quả
phân loại của nhóm.
HS: Nhóm khác có thể nhận xét
cách phân chia của nhóm khác
Năm học 2009 - 2010
22

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Hoạt động 2
Tìm đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng
GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
GV: treo bảng mẫu để HS sửa.
Tiếp tục cho HS làm nhanh bài

tập SGK trang 41
GV: cho HS tìm thêm một số rễ biến
dạng nữa
- HS: hoàn thành bảng trang 40
(vở bài tập )
- So sánh với phần nội dung ở phần
1.
- HS: 1 2 HS đọc kết quả của
mình. HS khác bổ sung
Kết luận: Bảng SGK trang 40
Kết luận chung: SGK
IV. Kiểm tra đánh giá
- Có mấy loại rễ biến dạng? Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì?
V . Nhận xét
GV: Nhận xét buổi thực hành,cách làm việc của các nhóm
VI. Dặn dò
- Su tầm một số cành: Râm bụt, hoa hồng, rau đay
Năm học 2009 - 2010
23

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
Ngày soạn: 07 / 9 / 2008
Ngày dạy: / / 2008
Tiết 13: cấu tạo ngoài của thân
I. Mục tiêu bài học :
1 .Kiến thức :
HS nắm đợc các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và
chồi nách.

- Phân biệt đợc 2 loại chồi: Chồi nách và chồi hoa
- Nhận biết đợc các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò
2 .Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng sát mẫu, so sánh giáo dục lòng yêu thiên nhiên
3 .Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên,yêu thíc môn học
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ hình 13.1 13.3. Ngọn bí đỏ, ngồng cải
- Bảng phân loại thân cây: Cây rau má, hoa hồng
III. Hoạt động dạy học :
1 .

n định lớp
2 .Kiểm tra bài cũ: Có những loại rễ biến dạng nào?cho ví dụ và nêu vai trò của
mỗi loại rễ biến dạng đó?
3 .Bài mới
Hoạt động 1
1> Cấu tạo ngoài của thân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a. Xác định các bộ phận ngoài của
thân.Vị trí chồi ngọn, chồi nách
GV: cho HS đặt mẫu vật lên bàn
quan sát và yêu cầu trả lời câu hỏi
theo SGK.
GV: gợi ý câu số 5
GV: dùng tranh 13.1 nhắc lại các bộ
phận của thân hoặc chỉ trên mẫu để
ghi nhớ
b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa
và chồi lá
Chồi nách gồm 2 loại: Chồi lá, chồi

hoa nằm ở kẽ lá
GV: yêu cầu HS hoạt động theo
nhóm
HS: Đặt cây lên bàn để quan sát,
đối chiếu với hình 13.1
- Trả lời 5 câu hỏi SGK
- HS chỉ các bộ phận của thân cây
trên mẫu vật HS khác bổ
sung.
+ Thân cành đều có những bộ phận
giống nhau đó là chồi, lá...
+ Chồi ngọn đầu thân
+ Chồi nách nách lá
HS: nghiên cứu trang 43, ghi
nhớ 2 loại chồi lá, chồi hoa
HS: quan sát thao tác của GV kết
hợp H13.2, ghi nhớ cấu tạo của chồi
lá, chồi hoa.
- Xác định vảy nhỏ là mầm lá
Năm học 2009 - 2010
24

Giáo án Sinh học 6
-
Lê Thị Minh
GV: cho HS quan sát chồi lá ( bí
ngô), chồi hoa ( hoa hồng)
HS: trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi:
Những vảy nhỏ tách ra đợc là bộ

phận nào của chồi hoa và chồi lá?
+ Giống: Có mầm lá bao bọc
+ Khác: Mô phân sinh ngọn và
GV: treo tranh H13.2
- Cho HS nhắc lại các bộ phận của
thân
+ mầm hoa
HS: Đại diện nhóm trình bày trên
tranh
Kết luận: Ngọn, thân và cành có
chồi ngọn, dọc thân và cành, có chồi
nách
Chồi nách gồm 2 loại : Chồi hoa và
chồi lá.
Hoạt động 2
Phân biệt các loại thân
GV: yêu cầu hoạt động cá nhân
- GV treo tranh hình 13.3 gợi
ý một số vấn đề khi phân chia
+ Vị trí của thân cây trên mặt đất
+ Độ cứng, mềm của thân
+ Sự phân cành
+ Thân tự đứng hay leo bám
GV: gọi một số HS điền tiếp vào
bảng phụ đã chuẩn bị sẵn
+ Có mấy loại thân? Cho ví dụ?
HS: quan sát đối chiếu để chia nhóm
cây
- Kết hợp với gợi ý của GV, đọc
trang 44 để hoàn chỉnh bảng trang

45
HS: 1 HS lên hoàn chỉnh ở bảng phụ
HS khác bổ sung
Kết luận: Có 3 loại thân
+ Thân đứng
+ Thân leo
+ Thân bò
Kết luận chung: SGK
IV. Kiểm tra đánh giá
- GV photo sẵn bài tập 1, 2 SGVyêu cầu học sinh thực hiện
V. Dặn dò
- Làm bài tập cuối bài
- Đọc trớc và làm thí nghiệm bài 14
Năm học 2009 - 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×