Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.26 KB, 4 trang )

KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO PP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
1. Tài khoản sử dụng.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất áp dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ cho việc hạch toán hàng tồn kho thì TK 152,153(151) dùng để kết
chuyển giá trị thực tế của vật liệu và hàng mua đang đi đường lúc đầu kỳ và
cuối kỳ vào TK 611- Mua hàng .
TK 611 dùng để phản ánh giá trị thực tế của số vật tư, hàng hoá
mua vào xuất dùng trong kỳ:
Kết cấu của TK611:
TK611- Mua hàng
-Kết chuyển trị giá thực tế hàng hoá,
vật tư tồn đầu kỳ.
- Giá trị thực tế, vật tư hàng hoá nhập
trong kỳ
- Trị giá thực tế vật tư, hàng hoá kiểm
kê lúc cuối kỳ.
- Trị giá vật tư, hàng hoá xuất trong
kỳ.
- Trị giá thực tế hàng hoá vật tư đã
gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu
thụ.
- Chiết khấu hàng mua, giảm giá ,
hàng trả lại.
Tài khoản này không có số dư .
Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng các tài khoản có liên quan khác như phương
pháp kê khai thường xuyên.
2.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
2.1 /Kết chuyển trị giá thực tế NLVL tồn kho đầu kỳ ,
Nợ TK 611(6111).
Có TK152,151,153.


2.2/ Trong kỳ nhập kho .
Nợ TK 611(6111)
Có TK111,112,141,331.....
- Chiết khấu mua hàng được hưởng :
Nợ TK 331:
Có TK611
- Giảm giá hàng mua, hàng bị trả lại:
Nợ TK111,112,331
Có TK611.
2.3/ Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán xác
định giá trị thực tế xuất dùng trong kỳ như sau:
Trị giáthực tế Trị giá Trị giá thực tế Trị giá thực tế
NLVL,CCDC = thực tế VL, DC + NLVL, CCDC - NLVL,CCDC
xuất dùng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn kho cuối kỳ.
Để xác định được giá trị thực tế của số liệu xuất dùng cho từng đối tượng,
từng nhu cầu sản xuất sản phẩm, mất mát, hao hụt ....kế toán phải kết hợp với
số liệu hạch toán chi tiết mới có thể xác định được do kế toán tổng hợp không
theo dõi ghi tình hình xuất dùng liên tục trên cơ sở các chứng từ xuất.
Các nghiệp vụ lúc cuối kỳ được ghi sổ như sau:
- Kết chuyển giá trị thực tế vật liệu,công cụ dụng cụ tồn kho :
Nợ TK 152,153.
Có TK 611.
- Trị giá thực tế vật liệu, dụng cụ xuất trong kỳ:
Nợ TK 631( xuất cho sản xuất kinh doanh ).
Nợ TK 632( xuất bán).
Có TK611- Mua hàng.
- Trị giá thực tế vật liệu thiếu hụt, mất mát : căn cứ vào biên bản quyết
định xử lý:
Nợ TK 138(1381): Tài sản thiếu chờ xử lý.
Nợ TK111,334

Có TK611
Quá trình hạch toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu, công cụ dụng cụ có thể tổng
quát theo sơ đồ sau:
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
TK621,627,641
TK152 TK611 642,632,631

Kết chuyển trị giá NVL Trị giá thực tế NVL,
CCDC tồn đầu kỳ CCDC xuất kho
TK111,112,331,154 TK138,111,334

Nhập kho trong kỳ Trị gía NVL, CCDC
thiếu hụt, mất mát
TK111,112,338,331 TK152,153

Chiết khấu giảm giá hàng trả lại Kết chuyển trị giá
NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
TK111,112,141,331,151... TK 152,153 TK 621 ,622,627,641,642
Nhập NLVL,CCDC NLVL, CCDC
mua ngoài xuất dùng
TK154 TK154
Nhập kho do gia công Xuất dùng cho gia
chế biến công chế biến.

TK331
TK411
Nhận góp vốn liên doanh. Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán.
TK128,228 TK632

Nhập lại do nhận lại vốn góp NLVL, CCDC xuất bán
TK111,112,141,331,333 TK128,222
Chi phí cho việc thu mua Xuất kho góp vốn liên doanh
TK338 TK138

Vật liệu thừa khi kiểm kê Thiếu khi kiểm kê
TK412 TK412
Giá trị NLVL, CCDC tăng do Giá trị giảm do đánh giá
đánh giá lại tài sản lại tài sản .

×