Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tuần 8(2B)Thu Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.77 KB, 25 trang )

Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
TUẦN 8
------- ------
Ngày soạn: Ngày 03tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010
Toán. BÀI : LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu :
Kiến thức : Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 , phạm vi 4 ; tập biểu thị
tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng
Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép cộng trong PV 3 , 4
Thái độ : Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
Ghi chú: Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (dòng 1 ) ,bài 3
II.Chuẩn bị : VBT,
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC: đọc bảng cộng trong phạm vi 4
Tính: 2 +2 3 + 1 1 + 3
2.Bài mới : GT trực tiếp. Ghi tựa .
3.HD làm các bài tập :
Bài 1 : Tính:
3 2 2 1 1
1 1 2 3 2
GV theo dõi nhận xét sữa sai.
Bài 2 : Điền số
Hướng dẫn cách làm , làm mẫu 1 bài
1 + 1 = 2
Yêu cầu các em làm VBT và nêu kết quả.
Bài 3 : Tính
Bài toán này yêu cầu làm gì?
- từ trái qua phải ta lấy 2 số đầu cộng với
nhau được bao nhiêu cộng với số còn lại.


Bài 4: GV hướng dẫn học sinh quan sát
tranh và nêu bài toán. GV nhận xét sửa sai.
4.Củng cố dặn dò:Làm bài VBT, xem bài
mới.
5 em nêu miệng.
bảng con
HS nêu yêu cầu của bài.
Thực hiện bảng con
Nêu cách đặt tính
HS nêu yêu cầu của bài.
HS nêu cách làm: Tính và ghi kết quả
vào ô trống.
Thực hiện VBT, 1 em lên bảng điền
HS nêu yêu cầu của bài.
Tính.
1 + 1 + 1 = 3 ; 2 + 1 + 1 = 4
Nhắc lại.
Nêu bài toán.
HS nêu viết phép tính thích hợp
1 + 3 = 4 hoặc 3 + 1 = 4
Thực hiện ở nhà.
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
Học vần. BÀI : UA - ƯA
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Đọc được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ,, từ và câu ứng dụng ; Viết
được :ua, ưa , cua bể, ngựa gỗ,
-Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa .
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ua, ưa
3.Thái độ: Giáo dục HS biết không nên đi vào lúc giữa trưa vì dễ bị ốm

II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ từ khóa cua bể, ngựa gỗ.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Tranh minh hoạ chủ đề luyện nói: Giữa trưa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : Viết: chia quà , tỉa lá , lá mía
Đọc bài vần ia , tìm tiếng có chứa vần ia
trong câu ứng dụng
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh rút ra vần ua, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ua, cài vần ua.
So sánh vần ua với vần ia?
HD đánh vần 1 lần.u- a - ua
Có ua, muốn có tiếng cua ta làm thế nào?
Cài tiếng cua. Gọi phân tích tiếng cua.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần: cờ - ua - cua
Dùng tranh giới thiệu từ “cua bể”.
Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng cua, đọc trơn từ cua bể.
Gọi đọc lại toàn bảng
Vần 2 : vần ưa (dạy tương tự )
So sánh 2 vần.
Đánh vần.
* Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
* Dạy từ ứng dụng:
Cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.
Tìm tiếng mang vần mới học ?
Phân tích tiếng : đùa, nứa , xưa
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ.

Giải thích từ, đọc mẫu. Đọc sơ đồ 2:
Lớp viết bảng con
1em
Vần ua mở đầu bằng âm u, kết thúc âm
a. Cài bảng cài.
Giống: đều kết thúc âm a
Khác: ua mở đầu âm u
Cá nhân, nhóm, lớp
Thêm âm c đứng trước vần ua.
Toàn lớp. 1 HS phân tích.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp
Tiếng cua.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm, lớp
CN 2 em
Giống nhau : a cuối vần.
Khác nhau : u và ư đầu vần.
Cá nhân, nhóm, lớp.
QS NX độ cao, khoảng cách, các nét
Viết định hình, viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
chua, đùa, nứa, xưa.
3 em
Cá nhân, nhóm, lớp
CN 2 em, đồng thanh.
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Tìm tiếng mang vần mới học trong câu
Phân tích tiếng;mua, dừa
Đánh vần, đọc trơn
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở TV .
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết .
*Luyện nói :Chủ đề “Giữa trưa”
- Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè?
- Tại sao em không nên chơi đùa vào giữa
trưa?
- Buổi trưa em thường làm những gì?
4. Củng cố dặn dò : : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học
Vần ua, ưa.
CN 2 em. Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, nhóm ,lớp đồng thanh
mua, dừa.
2 em
Cá nhân, nhóm, lớp
Toàn lớp.
Luyện nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
Trả lời theo gợi ý của GV
Vẽ người đứng nghỉ dưới gốc cây bóng
đang tròn.
Dễ bị cảm nắng.
Đi ngủ.

Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét,
HS bổ sung.
Đạo đức. BÀI : GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2)
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Nêu được những việc trẻ cần làm để thể hiện kính trọng , lễ
phép, vâng lời ông bà cha mẹ ; Biết lễ phép với ông bà cha mẹ .
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có biết lễ phép với ông bà cha mẹ và biết làm
những việc nhỏ thể hiện kính trọng ông bà cha mẹ.
3Thái độ: Giáo dục HS có ý thức biết vâng lời ông bà cha mẹ.
*Ghi chú: Phân biệt được các hành vi , việc làm phù hợp và chưa phù hợp
về kính trọng lễ phép , vâng lời ông bà cha mẹ.
II.Chuẩn bị : -Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC:Em hãy kể về gia đình của mình?
Ở tranh bạn nào sống với gia đình?
Bạn nào sống xa cha mẹ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
1 HS kể:
Học sinh quan sát và chỉ.
Vài HS nhắc lại.
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
Hoạt động 1 : Kể chuyện có tranh minh hoạ
Em có nhận xét gì việc làm của bạn Long?
Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời
mẹ?
*Chốt ý: Bạn Long trong bài không vâng lời
mẹ nên bị ốm không đi học được, đó là việc
làm không nên, bạn Long chưa ngoan làm

bố mẹ vất vả..Các em nên vâng lời bố mẹ...
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế.
Sống trong gia đình em được quan tâm như
thế nào?
Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?
Gọi nhóm lên trình bày trước lớp
GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em.
Kết luận: Gia đình là nơi em được yêu
thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các
em cần chia sẻ với bạn không được sống
cùng gia đình, các em phải yêu quý gia
đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ....
3.Củng cố Trò chơi: Đổi nhà.
GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức
cho các nhóm chơi đổi nhà.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới.
Bạn Long chưa vâng lời mẹ.
Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng.
Lắng nghe
Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi GV
Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy
bảo.
Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà ..
Lần lượt các nhóm lên phát biểu.
Lắng nghe.
Lắng nghe cô tóm nội dung bài học.
Các nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 03 tháng 10 năm 2010

Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010
Học vần. BÀI : ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Đọc được :ia , ua , ưa các từ ngữ,câu ứng dụng bài 28 - 31.
-Viết được :ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Khỉ và Rùa.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các âm , từ đã học thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS không nên cẩu thả và ba hoa trong cuộc sống..
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II.Chuẩn bị : -Bảng ôn như SGK. Tranh minh hoạ truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. KTBC : Viết :nô đùa, xưa kia, cửa sổ
Đọc bài vần ua , ưa , tìm tiếng chứa vần ua,
Viết bảng con
2 em
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
ưa trong câu ứng dụng?
2.Bài mới:
GV treo bảng ôn như SGK.
Gọi đọc âm, vần.
Ghép chữ và đánh vần tiếng.
Gọi ghép tiếng, GV ghi bảng.
Gọi đọc bảng vừa ghép.
HD viết : Mùa dưa, ngựa tía.
Nhận xét , sửa sai
*Đọc từ ứng dụng: Ghi các từ lên bảng
Phân tích tiếng: trỉa, mía, dưa
Gọi nêu tiếng mang vần vừa ôn.

GV đánh vần tiếng và đọc trơn từ.
Các từ còn lại dạy như từ mua mía.
Gọi đọc các từ ứng dụng.
Gọi đọc bài ở bảng lớp.
3.Củng cố tiết 1: Gọi đọc bài.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp:
*Đọc vần, tiếng, từ .
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Hỏi tiếng mang vần vừa ôn trong câu.
GV nhận xét.
Gọi đọc trơn toàn câu:
*Luyện viết vở TV (3 phút)
GV thu vở 9 em để chấm.
*Kể chuyện : “Khỉ và Rùa”
GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Kể diễn cảm kết hợp tranh minh hoạ
Yêu cầu HS chỉ tranh nối tiếp kể
Kể lại toàn câu chuyện
Câu chuyện có mấy nhân vật? em thích
nhân vật nào? Vì sao?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Truỵện nói thói ba hoa cẩu thả là tính xấu ,
có hại và còn giải thích cái mai của Rùa
4.Củng cố dặn dò: : Gọi đọc bài.
Tìm tiếng mới mang vần mới học.
Quan sát âm vần.
Học sinh đọc.
Lớp quan sát ghép thành tiếng.

Tru, trua, trưa, …
6 em. ĐT cả lớp.
Toàn lớp viết bảng con
Viết bảng.
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa ôn
3 em
CN 2 em, nêu tiếng mang vần ia.
Mía, đọc trơn mua mía.
Quan sát làm theo yêu cầu của GV.
CN 4 em, nhóm, lớp
CN 2 em, ĐT
2 em.
CN 6 em, tổ , lớp
Tiếng lùa, đưa, vừa, trưa.
CN đánh vần tiếng 4 em. Đọc trơn tiếng,
Đọc trơn câu cá nhân, nhóm , lớp
HS viết vở TV
Lắng nghe
Thảo luận nhóm 4 ( 5 phút) và cử đại
diện nhóm thi kể. Các nhóm chỉ vào
tranh và kể tóm tắt nội dung. Nhóm nào
kể đúng nội dung 4 tranh nhóm đó thắng
2 em
Có 3 nhân vật , khỉ , rùa, vợ khỉ, Thích
nhân vật HS tự nói theo ý thích
Ba hoa , cẩu thả là tính xấu, có hại
Luyện đọc, viết thành thạo các tiếng , từ
có chứa vần ia, ua, ưa
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh

L.G.Toán. Bài 27: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I.Yêu cầu::
1.Kiến thức;Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng , cách tính và cách đặt
tính các phép tính cộng trong phạm vi 4
2.Kĩ năng : Rèn cho HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải
toán, đặt đề toán theo hình vẽ
3.Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Tính
1 + 1 ; 2 + 1 ; 1 + 2
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới :
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2 + 2= ... 3 + 1 = .... 1 + 1 = ...
1 + 3 = ... 2 + 1 =.... 1 + 2 =.....
3 = 1 + ... 4 = 3 +.... 4 = 2 + .....
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nêu cách làm? Nhận xét sửa sai
Bài 3: Điền dấu <, > , =
3 ....2 + 1 1 + 2 .....4 .......
Nêu cách làm?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu bài
toán thích hợp
HD HS cách viết phép tính thích hợp .
Chấm 1/3 lớp , nhận xét , sửa sai
Bài 5: Số ? ( Dành cho HS khá , giỏi)


+ = 4
Hướng dẫn HS:
có thể lấy 1 + 3 hoặc 3 + 1
2 + 2 4 + 0
Nhận xét , sửa sai
Theo dõi giúp đỡ thêm
IV.Củng cố dặn dò:
Ôn phép cộng trong phạm vi 3 .Làm bài
tập ở nhà
Làm bảng con
Nêu yêu cầu .
3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
Nêu yêu cầu .
Cộng rồi viết kết quả dưới vạch ngang
sao cho thẳng cột với nhau.
Lớp làm vở ô li , 2 em lên bảng làm
Tính kết quả rồi so sánh giữa 2 vế rồi
điền dấu.
Nêu yêu cầu
- Có 3 con vịt bơi ở hồ , có 1 con chạy.
Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?
Viết phép tính vào VBT:
3 + 1 = 4
Nêu yêu cầu. Làm vở ô li
2 + 2 = 4
Đọc lại các phép cộng trong phạm vi 4
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
Giáo án chiều.
------


------
Toán N.C. LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc bảng cộng , cách tính và cách đặt
tính các phép tính cộng trong phạm vi 4
2.Kĩ năng::Rèn cho HS bước đầu làm quen với cách đặt tính dọc , giải
toán, đặt đề toán theo hình vẽ
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Tính
1 + 3 ; 2 + 2 ; 1 + 2
Nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Tính
1+ 1 = ...; 2 + 1 = ...; 2 + 2 = ...; 1 + 1=....
1 + 2 = ...; 1 + 3 =....; 3 + 1 =.....;1 + 2
=....
3 +1 = ...;1 + 1 =.... ; 1 + 3 =... ; 2 + 1
=....
b) Nêu cách làm?Nhận xét sửa sai
Cộng theo hàng dọc, ghi KQ vào chỗ
chấm
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
+ 1 + 2 + 1 +1
1 ; 3 2 2 ;
+1 + 2 + 3 + 2
2 ; 2 ; 1 ; 1
Làm mẫu 1 bài , Nhận xét sửa sai
Bài 3: Tính.

1 + 1 + 2 =...; 2 + 1 + 1 = ...; 1 + 2 + 1 =..
HD cách làm: Lấy số thứ nhất cộng với số
thứ hai, lấy kết quả cộng với số thứ ba .
Bài 4: Điền dấu <, > , = ( HS khá giỏi)
Nêu cách làm? Nhận xét , sửa sai
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ , nêu bài
toán thích hợp
Hướng dẫn HS cách viết phép tính thích
hợp .
Làm bảng con
Nêu yêu cầu
4 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vở toán
Cộng rồi viết kết quả dưới vạch ngang
sao cho thẳng cột với nhau.
Nêu yêu cầu
Lớp làm vở bài tập
Theo dõi làm mẫu
Nêu yêu cầu bài
Làm bảng con
2 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Tính kết quả rồi so sánh giữa 2 vế rồi
điền dấu.
Nêu yêu cầu
Bài toán: Có 2 bạn đứng, có 2 bạn
chạy đến .Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Viết phép tính vào VBT:
2 + 2 = 4

Thực hiện ở nhà
Lê Thị Thu Hà
1
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
Cùng HS nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò: Làm bài tập ở nhà
Ôn lại các phép tính cộng trong phạm vi
4
Thủ công. XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I. Yêu cầu :
Kiến thức : Biết cách xé, dán hình cây đơn giản
-Xé dán được hình tán lá, cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình
dán tương đối phẳng, cân đối.
Kĩ năng : Rèn kĩ năng xé , dán thành thạo
Thái độ : Giáo dục các em tính chăm chỉ , cẩn thận khi làm bài
Ghi chú : Với học sinh khéo tay
-Xé dán được hình cây đơn giản . Đường xé ít răng cưa . Hình dán cân đối ,
phẳng. Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có kích thước , hình dạng ,
màu sắc khác
II.Chuâ
̉
n bi
̣
: GV:Bài mẫu, giấy thủ công màu đà,tím,xanh. hồ dán,
HS: giấy màu, hồ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới: a. HD HS quan sát và nhận xét
đặc điểm, hình dáng,màu sắc của cây.

-Nêu đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?
- em có thể chọn màu em biết, thích
b. Hướng dẩn mẫu:
+ Xé tán lá cây tròn: Chọn màu xanh, đánh
dấu và vẻ 1 HV, xé HV ra khỏi tờ giấy
- Từ hình vuông xé chỉnh sửa 4 góc
- xé chỉnh sửa cho giống hình lá cây
-Xé tán lá cây dài : Xé một hình chữ nhật ,từ
hình chữ nhật đó xé 4 góc. tiếp tục xé chỉnh,
sửa cho giống hình tán lá cây dài
+Xé thân cây: Đánh dấu và vẽ 1 hình chữ
nhật dài và 1 hình chữ nhật ngắn
c.Hướng dẩn dán hình: Sau khi xé xong,bôi
hồ và lần lượt dán phần thân ngắn với tán lá
tròn, thân dài với tán lá dài
d.Thực hành. Thực hành trên giấy nháp
- HD giúp đỡ thêm HS còn lúng túng
HS để lên bàn giấy màu , hồ dán.
Quan sát,nhận xét
- thân:màu nâu, tím
- lá: màu xanh
- cây có cây to , cây nhỏ
- Quan sát từng bước,làm theo giáo viên
vào giấy nháp
- Quan sát và làm theo
Quan sát kỹ hình 2 cây đã dán xong
Làm trên giấy nháp
Lê Thị Thu Hà
Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
IV. Củng cố- dặn dò Tập làm thêm ở nhà

thành thạo để tiết sau xé dán trên giấy màu
- Chuẩn bị giấy (nâu, vàng, xanh )và hồ dán Thực hành ở nhà
Tiếng Việt T.H. Bài 30-31: LUYỆN TẬP UA, ƯA-ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS cách đọc , cách viết tiếng , từ , câu có ccó
tiếg chứa vần ua, ưa và các tuần đã học trong tuần.
2.Kĩ năng:Rèn cho HS khá , giỏi có kĩ năng đọc trơn thành thạo , HS
trung bình , yếu đọc đánh vần, Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ : Viết: lá mía , lia lịa, chia quà
Đọc bài vần ua, ưa
2.Bài mới:
a)Luyện đọc:
Cho HS đọc SGK, chia nhóm luyện đọc
Hướng dẫn HSluyện đọc theo nhóm , mỗi
nhóm có đủ 4 đối tượng
Yêu cầu đọc trơn trong 5 phút
-Đọc câu ứng dụng:
Đọc mẫu , nhận xét khen em đọc tốt
b)Làm bài tập: Bài 30
Bài 1: Nối. Hướng dẫn HS đọc các từ ở 2
cột rồi nối từ ở cột trái với tiếng ở cột
phải để tạo thành câu có nghĩa.
Làm mẫu 1 bài.
Bài 2: Điền ua hay ưa. HD HS quan sát
tranh vẽ rồi điền vần ua/ưa để có từ có
nội dung phù hợp tranh
Bài: 31.Tương tự hướng dẫn như trên.

c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết bài còn chậm
IV.Củng cố dặn dò :
Ôn các chữ cái đã học, đọc viết thành
thạo vần ua, ưa. Xem trước bài vần oi, ai
Viết bảng con
2 em
-Đọc từ ứng dụng:
Cà chua tre nứa
Nô đùa xưa kia
Cá nhân , nhóm , lớp
3 HSlên bảng vừa chỉ vừa đọc
Luyện đọc theo nhóm
Đại diện các nhóm thi đọc
Theo dõi làm mẫu và làm VBT, 1 em
lên bảng nối
Mẹ mua ngủ
Qủa khế dưa
Bé chưa chua
Làm VBT: ca múa, bò sữa, cửa sổ
Đọc các từ vừa điền
- Thỏ thua nhà vua
Mẹ đưa bé Rùa
Ngựa tía của về nhà bà
- Thợ xẻ bia đá dĩa cá
Thực hiện đọc , viết thành thạo bài
vần ua, ưa thành thạo ở nhà.
Ngày soạn: Ngày 05tháng 10 năm 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010
Lê Thị Thu Hà

Trường Tiểu học Số 1 hải Chánh
Thể dục. Bài 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu:Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện
được động tác ở mức độ tương đối chính xác. Làm quen với tư thế đứng cơ
bản và đứng đưa hai tay về phía trước.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản
đúng. Ôn trò chơi “Qua đường lội”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức
tương đối chủ động.
II. Địa điểm- Phương tiện: Sân trường.GV kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi.
III. Nội dung:
NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
-KĐ: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2..
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
2/ Phần cơ bản:
a) Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc,
đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái:
GV điều khiển
Cùng HS cả lớp nhận xét đánh giá xếp loại.
GV nhận xét đánh giá chung.
+Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
Cả 4 tổ cùng thi một lúc dưới sự điều khiển
của GV
+ Ôn dàn hàng, dồn hàng.
- L1: GV cho dàn hàng, dồn hàng.
b) Tư thế đứng cơ bản:(TTĐCB)
GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu
vừa giải thích động tác.

KL:“Đứng theo tư thế cơ bản...bắt đầu!”
GV kiểm tra uốn nắn cho HS.
Lần tập 2-3: Hướng dẫn như trên.
c) Đứng đưa hai tay ra trước:
Cách hướng dẫn tương tự như trên
d) Ôn trò chơi “ Qua đường lội”:
- Cách chơi: như bài 6
3/ Phần kết thúc:Thả lỏng.
Củng cố.Nhận xét.Giao việc về nhà.
- Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang.
- Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ, làm quen
với tư thế đứng cơ bản.
Từng tổ thực hiện
Đội hình hàng ngang.
Đội hình hàng ngang.
HS thực hiện độngtác.

- HS đứng vỗ tay, hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Khen tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại các động tác đã học.
Lê Thị Thu Hà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×