Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bao cao So ket HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.94 KB, 5 trang )

PHÒNG GD ………………………… CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Tiểu học ……………….. Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số: 60/BC/CH1 ………………….., ngày … tháng .. năm 20…
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I
Năm học 20… – 20…
I/ VỀ QUI MÔ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC:
1/ Giáo dục phổ thông:
Khối lớp Số lớp
Tổng số học
sinh/nữ
Tăng giảm so đầu năm
Tăng Giảm
1 5 149 / 68 / /
2 5 164 / 81 1 /
3 7 205 / 92 / 1
4 7 232 / 108 / /
5 8 234 / 106 2
Tổng cộng 32 984 / 455 1 3
Tổng số học sinh đầu năm: 986 cuối học kỳ I 984 : tăng 1 học sinh khối 2, giảm 3 học sinh
trong đó 2 chuyển trường 1 theo gia đình. Đã huy động 146 học sinh vào lớp 1 trong đó huy động
trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 140 tỉ lệ 100%. Số học sinh vào lớp 1 qua Mẫu giáo : 128 (85,3%) số học sinh
chưa qua lớp Mẫu giáo : 18 tỉ lệ 14,7%. Số học sinh dân tộc : 2.
Số trẻ 11 tuổi đã và đang học lớp 5: 241/241 tỉ lệ : 100%.
Tổ chức tốt cuộc vận động “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”. Hội CMHS , Hội đồng
giáo dục, hội Phụ nữ, giáo viên vận động trẻ ra lớp “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”vận động
các mạnh thường quân giúp đỡ trẻ có hoàn cảnh kinh tế khó khăn ra lớp học tập 36 xuất quà, nhận
đỡ đầu học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Xét miễn giảm các khoản đóng góp đầu năm :
248, hội cha mẹ, hội đồng giáo dục :103 học sinh trong đó miễn 47. Tổng số tiền : 3.985.000 đ.
2/ Giáo dục thường xuyên:
Tình hình thực hiện kế hoạch CMC-PCGDTH-Phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi:
- Phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi: 211/241 tỉ lệ : 87,5%.


-Thực hiện chỉ tiêu năm 2004:
Phổ cập Tiểu học : 9 / 9 (100%)
Sau XMC : 9 / 9 (100%)
II/ VỀ CHẤT LƯNG, HIỆU QUẢ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO: 208 / 217 Tỉ lệ: 95,9%.
1/ Về học lực :
Khối lớp Só số Giỏi Khá Trung bình Yếu
1 149 56 / 37,6% 47 / 31,5% 32 / 21,5% 14 / 9,4%
2 164 87 / 53% 48 / 29,3% 27 / 16,5% 2 / 1,2%
3 205 78 / 38,1% 83 / 40,5% 38 / 18,5% 6 / 2,9%
4 232 77 / 33,2% 94 / 40,5 % 55 / 23,7% 6 / 2,6%
5 234 62 / 26,5% 94 / 40,2% 69 / 29,5% 9 / 3,8%
Cộng 984 360 / 36,6% 366 / 37,2% 221 / 22,4% 37 / 3,8%
So cùng kỳ năm trước: Giỏi tăng: 7,5%
Yếu giảm : 0,6%
2/ Về hạnh kiểm:
Khối lớp Tốt Khá tốt
1 149 / 100% /
2 164 / 100% /
3 205 / 100% /
4 214 / 92,8% 18 / 7,8%
5 225 / 96,2% 9 / 3,8%
Cộng 957 / 97,3% 27 / 2,7%
So cùng kỳ năm trước: Tốt tăng : 3,5%
Khá tốt giảm : 3,5%.
- Việc tổ chức lớp học 2 buổi/ngày:
Có 18 lớp học 2 buổi/ngày với 580 học sinh so với cùng kỳ năm trước giảm 6 lớp /233 học sinh.
(Cơ sở phòng học chuyển trường THCS mượn không đủ phòng học).
Thực hiện tốt qui chế chuyên môn , đảm bảo nội dung chương trình sách giáo khoa, dạy đúng
theo chương trình, thời khoá biểu. Soạn giảng có chất lượng đảm bảo mục tiêu bài học theo qui
đònh của ngành. Thường xuyên dự giờ trao đổi học tập kinh nghiệm. Tổng số giờ dự 774 tiết trong

đó BGH : 109 tiết.
- Xây dựng trường chuẩn quốc gia:
Chuẩn 1,2 4,và 5 đạt cao.
Chuẩn 3 đạt yêu cầu.
Hồ sơ trường chuẩn đã chuyển về Phòng Giáo Dục, trình Thò Xã có kế hoạch kiểm tra công nhận.
- Giáo dục đánh giá học sinh: qua các bài dạy chương trình lồng ghép , câu chuyện đầu
tuần, sinh hoạt tập thể , sinh hoạt đội, sao nhi đồng, hoạt động ngoài giờ phát động học sinh tham
gia các phong trào: Vẽ tranh về an toàn giao thông, em vẽ tương lai…. Tham gia viết bài tìm hiểu
phẩm chất bộ đội cụ Hồ, viết thư UPU…….
3/ Giáo dục thường xuyên:
- Số người trong diện phải XMC: /
- Số người trong diện phải phổ cập tiểu học: 1176/1176.
- Tình hình phổ cập Tiểu học đúng độ tuổi : 211/241 tỉ lệ : 87,5%
* Số trẻ 11 tuổi đã và đang học Tiểu học: 241/241 tỉ lệ : 100%.
* Số trẻ đã tốt nghiệp Tiểu học
III/ CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO:
1/ Về xây dựng đội ngũ giáo viên :
Tổng số CB-GV-CNV : 49
Số giáo viên dạy lớp : 38 / 32 lớp tỉ lệ : 1,18 gv/lớp.
So với nhu cầu hiện nay số giáo viên , công nhân viên đủ theo qui đònh . Số giáo viên thừa 1
(hộ sản).
- Số giáo viên đạt chuẩn sư phạm: 37/38 tỉ lệ : 97,3%.
- Tổng số đảng viên : 8.
Số đảng viên mới được kết nap : 1.
- Số CB-GV-CNV đạt lao động giỏi học kỳ I : 42.
Đã bình chọn đề nghò công nhận khen thưởng : 2 CSTĐ/Tỉnh và 2 GVG/Tỉnh năm 2005.
2/ Về Cơ sở vật chất:
* Sữa chữa : Sơn cổng trường điểm chính.
Sữa chữa 1 phòng học điểm 2 (lộ giới).
* Làm mới: -2 khung sắt cửa sổ điểm chính.

-2 bàn để máy vi tính.
-1 tủ gỗ lớn.
-4 tủ gỗ nhỏ.
-9 cái quạt (3 quạt trần).
-1 ghế xoay.
-Kệ sách thư viện.
-Gường , nệm phòng y tế.
-10 bộ bàn ghế 4 chỗ học sinh.
-Dụng cụ lao động vệ sinh.
Tổng giá trò : 22.097.000 đ.
Ngoài ra Sở Giáo dục cấp : 33.052.000 đ bằng hiện vật:
-1 cassette CD Sony.
-1 bộ hệ thống âm thanh.
-1 bộ đèn chiếu.
-1 bộ vi tính + máy in.
-6 tủ gỗ trang bò phòng học.
3/ Về tài chính:
- Ngân sách cấp I : 551.997.449 đ.
Đã chi : 551.993.611 đ
Tồn : 3.834 đ. (kho bạc).
- Các khoản thu: từ tháng 9 đến tháng 12/2004:
* Học phí 2 buổi/ngày : 49.770.000 đ
Tồn năm trước : 6.178.400 đ
Cộng : 55.948.400 đ
Đã chi : 52.763.900 đ
Tồn : 3.184.500 đ.
* Quỹ 248 :Thu : 16.830.000 đ .
Tồn năm trước : 176.600 đ
Cộng : 17.006.700 đ.
Đã chi : 16.026.600đ

Tồn : 980.000 đ
* Quỹ Hội CMHS : Thu : 20.880.000 đ
Chi : 15.957.000 đ
Tồn : 4.923.000 đ.
Số học sinh được miễn giảm các loại quỹ : 103 học sinh.
Trong đó : Miễn : 47 Giảm : 56.
Số tiền miễn giảm quỹ 248 : 1.500.000 đ.
Số tiền miễn giảm Hội CMHS : 1.735.000 đ
Số tiền miễn giảm HĐGD/ CS : 750.000 đ.
Cộng số tiền miễn giảm : 3.985.000 đ.
* Kinh phí CMC-PCTH : Ngân sách cấp : 1.132.000 đ
Đã chi : 1.132.000 đ.
Tồn : không
* Các loại học bổng đã cấp cho học sinh : 2.942.000 đ.
-Học bổng học sinh giỏi : 4 học sinh :1.000.000 đ
-Học bổng HĐGD / Thò Xã : 2 học sinh : 200.000 đ
-Học bổng Vinamilk : 1 học sinh : 500.000 đ
-Học bổng học sinh nghèo : 36 học sinh : 1.242.000 đ.
4/ Về quản lý giáo dục – đào tạo :
- Về dạy thêm – học thêm : không tổ chức dạy thêm – học thêm.
-Thực hiện việc thu – chi quỹ học phí 2 buổi/ngày theo hướng dẫn chỉ đạo ngành giáo dục
Cam Ranh.
- Công tác xã hội hoá giáo dục :
Hội đồng giáo dục , hội khuyến học, hội CMHS tổ chức tốt lễ kỷ niệm 20/11, khen thưởng
giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc, giúp đỡ học sinh nghèo hiếu học, nhận đỡ đầu học sinh
có hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
-Tình hình thực hiện các qui đònh về thu - chi trong nhà trường:
Công khai, rõ ràng đảm bảo nguyên tắc.
-Tình hình thực hiện pháp lệnh công chức, pháp lệnh chống tham nhũng, tiết kiệm chống lãng
phí; qui chế dân chủ; thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình văn hoá; DS-KHHGĐ; phòng

chống tai nạn giao thông; phòng chống ma tuý AIDS:
Tổ chức CBGVCNV học tập và thực hành pháp lệnh công chức, pháp lệnh chống tham
nhũng, tiết kiệm chống lãng phí, học tập qui chế dân chủ, triển khai qui chế trường học. Học tập về
việc khiếu nại khiếu tố, tiếp dân.
Thực hiện tốt cuộc vận động xây dựng gia đình nhà giáo văn hoá, DS-KHHGĐ. Tổ chức
giáo viên tham gia dạy giáo dục trật tự an toàn giao thông, tổ chức đưa học sinh qua đường sau mỗi
buổi học. Thường xuyên nhắc nhở CBGVCNV , thực hiện tốt qui đònh về an toàn giao thông. Đến
nay chưa phát hiện trường hợp nào có biểu hiện hút chích ma tuý.
- Công tác kiểm tra nội bộ trường học:
Thanh tra toàn diện: 7 người (Tốt : 6; Khá : 1 ; Đạt yêu cầu : không).
Thanh tra chuyên đề: 27.
Nội dung thanh tra: * Thanh kiểm tra VSCĐ : 32 lớp.
* Thanh tra hồ sơ chuyên môn giáo viên.
- Công tác kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
Thay sách lớp 1,2:
Nhà trường đạt nặng công tác kiểm tra và tự kiểm tra việc thực hiện đổi mới chương trình
giáo dục ở các lớp 1,2.
Lên kế hoạch năm , tháng , tuần và thực hiện đúng theo kế hoạch. Kiểm tra đúng thời gian
qui đònh , đánh giá rút kinh nghiệm kòp thời để có hướng giải quyết chung.
Qua 2 năm thay sách lớp 1, 1 năm thay sách lớp 2 nhà trường đã rút ra được các ưu khuyết
điểm sau:
1) Ưu điểm :
* Phát huy được tính tích cực của học sinh qua nhiều phương pháp giảng dạy trong 1 tiết học.
* Triển khai các chuyên đề kòp thời, đầy đủ, minh hoạ, thao giảng và rút kinh nghiệm trong các
tổ.
* Nội dung một số môn học được nâng cao ở các môn Toán, Tiếng Việt, TNXH.... Kiến thức rất
phong phú, có nhiều câu hỏi gợi mở để các em tự suy nghó , tìm tòi, tập cho học sinh tính kiên nhẫn,
chòu khó để giải quyết vấn đề như môn luyện từ và câu, Tập làm văn, sách trình bày đẹp , nhiều
màu sắc.
2) Khuyết điểm:

* Ở một số tiết ở môn LTVC nội dung quá tải, các tiết ôn tập yêu cầu cao, trừu tượng.
* Vở bài tập của học sinh thiếu màu sắc, chưa hấp dẫn học sinh.
- Hoạt động của ban thanh tra nhân dân:
Bước đầu củng cố hoạt động ban thanh tra, qui đònh lòch hoạt động ban thanh tra. Tiến hành
thanh tra quỹ nhân dân xây dựng trường học. Tham gia nhà trường xét các loại học bổng học sinh
HKI.
- Hoạt động các đoàn thể và thi đua trong nhà trường:
Các đoàn thể hoạt động đi vào nền nếp . Trường đỡ đầu 2 cháu Thôn ……………. Thi đua học sinh
theo từng đợt. Khen thưởng kòp thời, thi đua giáo viên 1 lần/học kỳ.
IV/ ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Có được kết quả trên là nhờ:
- Lãnh đạo đều tay, có sự phân công phân nhiệm cụ thể, thống nhất trong hành động.
- Tập thể CBGVCNV đoàn kết thống nhất cùng chung sức xây dựng trường ngày càng có
chất lượng cao hơn.
- Tạo điều kiện giáo viên học sinh thực hiện tốt chương trình thay sách giáo khoa lớp 1,2,3.
- Thực hiện tốt PC-GDTH: Tỷ lệ trẻ 11 tuổi TNTH : 87,5% .
Trẻ 11 tuổi đã và đang học Tiểu học : 100%.
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1 : 100%.
- Có sự phối kết hợp tốt giữa nhà trường và các đoàn thể trong và ngoài nhà trường.
Tồn tại :
- Trong giảng dạy giáo viên chưa mạnh dạn đổi mới, sáng tạo phương pháp giảng dạy. Nội
dung bài dạy chưa khắc sâu kiến thức trọng tâm học sinh.
- Vẫn còn một số giáo viên chưa thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học trong giờ lên lớp.

Kiến nghò:
Phòng giáo dục quan tâm tạo điều kiện chuyển ngạch công chức nhân viên thư viện của
trường hiện đang hưởng ngạch phục vụ từ năm 1999 đến nay.
Hiệu trưởng


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×