Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

SKKN kĩ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.13 KB, 33 trang )

"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

A.phần mở đầu
I/ Lý do chn ti:

N

hng nm gn õy, trc yờu cu cp thit ca nn
kinh t tri thc ũi hi vic nõng cao cht lng
giỏo dc, o to ngun nhõn lc nhm tng bc ci t v chn hng
nn giỏo dc Quc gia, ỏp ng v phự hp vi xu th hi nhp ton
cu. Trong ú, nh hng ch o v xuyờn sut ca vic nõng cao
cht lng giỏo dc v o to chỳ trng phỏt huy tớnh tớch cc ch
ng sỏng to, khi gi nng lc t nghiờn cu, lũng say mờ, ham hiu
bit v hc hi ca hc sinh. Thụng qua s i mi ni dung chng
trỡnh giỏo dc, i mi phng phỏp, phng tin dy hc nhm o
to ra lp ngi nng ng, linh hot cú nng lc, phm cht, trớ tu
v hon thin v nhõn cỏch m ng s mnh ch nhõn tng lai
ca t nc mt t nc ang trong thi k vn mỡnh ra bin
rng, hi nhp vo mt sõn chi ln m ú ngoi vic c i x
bỡnh ng, c tip cn vi nhng tin b ca nn kinh t tri thc, ta
cũn khng nh v th phỏt trin nc ta trờn trng Quc t bng li
i riờng vi bn sc riờng ca dõn tc mỡnh. ú l vn ln, nhng
thỏch thc ln t ra khụng nhng cho cỏc nh chin lc, cỏc nh
hoch nh chớnh sỏch ca ng, Nh nc, Chớnh ph cỏc B, ban,
ngnh, m cũn t ra vi mi cụng dõn Vit Nam.
Mụn a lớ lp 9 l phn ni tip chng trỡnh a lớ lp 8 vỡ lp 8
HS ó nghiờn cu v t nhiờn ca Vit Nam thỡ lp 9 tip tc nghiờn
cu v kinh t- xó hi ca Vit Nam.
Mụn a lớ lp 9 nhm trang b cho HS nhng kin thc c bn,
cn thit, ph thụng v dõn c, cỏc ngnh kinh t, s phõn húa lónh th


kinh t xó hi ca nc ta v nhng hiu bit cn thit v a
phng( tnh, thnh ph) ni cỏc em sng v hc tp.
Da trờn yờu cu ca chng trỡnh, ni dung ca a lớ 9 nhm
hng ti mc tiờu l sau khi tt nghip THCS , HS cú mt hnh trang
tng i phong phỳ , cú th hc lờn THPT v cú nng lc thớch
ng tt hn vi cuc sng, trong nn kinh t th trng. Sách giáo
khoa Địa lý lớp 9 (theo chơng trình đổi mới) đợc biên
soạn theo tinh thần cung cấp các tình huống, các thông
tin đã đợc lựa chọn để giáo viên có thể tổ chức, hớng
dẫn cho học sinh tập phân tích, tổng hợp và xử lý
thông tin, tạo điều kiện cho học sinh trong quá trình
1
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
học tập vừa tiếp nhận đợc các kiến thức, vừa rèn luyện
đợc các kỹ năng và nắm đợc phơng pháp học tập.
Bên cạnh các bài học chính, bài đọc thêm, chơng
trình địa lý lớp 9 có 11 bài thực hành và sau mỗi bài
học đều có phần câu hỏi và bài tập để củng cố kiến
thức và kĩ năng của học sinh. Các bài thực hành Địa lý
và phần bài tập Địa lý trớc đây thờng bị xem nhẹ mặc
dù nó rất quan trọng.
Hiện nay, dạy học đợc coi là quá trình phát triển
của bản thân học sinh, việc học tập không chỉ là quá
trình lĩnh hội kiến thức có sẵn mà còn là quá trình
học sinh tự khám phá, tự tìm đến với kiến thức mới nhờ
sự giúp đỡ, hớng dẫn của giáo viên. Quá trình này đợc
thể hiện rất rõ trong các bài thực hành Địa lý và các bài

tập Địa lý lớp 9.
Trong các bài thực hành và phần bài tập Địa lý lớp 9,
sách giáo khoa không còn chỉ là tài liệu trình bày các
kiến thức có sẵn để học sinh dựa vào đó xác định, vẽ
biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. Do đó cùng với việc đổi mới
về kiến thức, chơng trình sách giáo khoa thì cần phải
có sự đổi mới về phơng pháp để tổ chức các hoạt
động học tập tự giác, tích cực và độc lập của học sinh.
Để học sinh có thể tự xác định và vẽ đợc biểu đồ và
làm trọn vẹn đợc các bài tập Địa lý.
Với phơng pháp và kinh nghiệm của bản thân, tôi mạnh
dạn xin đa ra "Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ
trong bài tập địa lý lớp 9 ", để đồng nghiệp tham
khảo và rất mong nhận đợc sự đóng góp của các đồng
nghiệp để bản báo cáo này đợc hoàn thiện hơn.

2
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

b- nội dung của đề tài
1- Tên đề tài:

"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong
bài tập địa lý lớp 9 "

2.Cơ sở khoa học:


ở nớc ta Việc dạy học nói chung và bồi dỡng nhân
tài nói riêng đợc chú trọng ngay từ khi dựng nớc vì nh
Thân Nhân Trung đã nói Hiền tài là nguyên khí quốc
gia, nguyên khí thịnh thế nớc lên nguyên khí suy thế nớc xuống
Ngày nay dới sự lãnh đạo của Đảng và nhà nớc Việc
dạy học nói chung và bồi dỡng nhân tài nói riêng càng
đợc chú trọng nhằm hình thành những con ngời có ý
thức và đạo đức XHCN, có trình độ, có văn hoá, có
hiểu biết kỹ thuật, có năng lực lao động cần thiết, có
óc thẩm mĩ và có kiến thức tốt để kế tục sự nghiệp
cách mạng, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Với mục tiêu giáo dục: Nâng cao dân trí Đào tạo
nhân lực - Bồi dỡng nhân tài
Môn Địa lí có khả năng bồi dỡng cho học sinh một
khối lợng tri thức phong phú về tự nhiên Kinh tế xã hội
3
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
và những kỹ năng kỹ xảo hết sức cần thiết trong cuộc
sống , đặc biệt là kỹ năng vẽ biểu đồ .
Và còn có khả năng to lớn trong việc bồi dỡng học
sinh thế giới quan khoa học và những quan điểm nhận
thức đúng đắn, khả năng hình thành cho học sinh
nhân cách con ngời mới trong xã hội.
3. Cơ sở thực tiễn:
ở bậc học phổ thông từ trớc tới nay quan niệm vẫn
cho rằng bộ môn Địa lí là môn học phụ. Một phần do
thiếu giáo viên dạy Địa lí nên ở nhiều trờng hiện phân

công giáo viên dạy bộ môn khoa học xã hội sang dạy
chéo ban, nên chất lợng giảng dạy thấp. Giáo viên lên lớp
chủ yếu đọc cho học sinh chép bài vì vậy hầu hết học
sinh đều không thích học và không có hứng thú
học,khi học lại chủ yếu là học vẹt để đối phó với giáo
viên khi kiểm tra nên chất lợng rất thấp và số lựơng học
sinh giỏi bộ môn cấp trờng rất ít, càng không có học
sinh giỏi cấp huyện cấp tỉnh.Đa số học sinh cha biết
cách nhận biết và vẽ biểu đồ.
Là một giáo viên trẻ đợc đào tạo chính ban mới ra trờng về nhận công tác tôi thấy rất băn khoăn trớc chất lợng bộ môn Địa lí trong nhà trờng và những quan niệm
đó tôi thấy mình phải có trách nhiệm thay đổi quan
niệm đó và không có cách gì tốt hơn là chứng minh
bằng thực tiễn rằng Địa lí là một môn học chính và học
4
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
Địa lí có vai trò hết sức to lớn trong đời sống hằng ngày
và trong sản xuất. Muốn vậy tôi phải xây dựng cho
mình một kế hoạch thật cụ thể để trong thời gian
ngắn nhất đạt đợc kết quả cao nhất.Là đa chất lợng
nói chung và chất lợng môn Điạ lí nói riêng đi lên.
4- Mục đích: Giúp học sinh nhận biết, xác định đợc
cơ sở lí luận và thực tiễn của việc giảng dạy các bài
thực hành và các bài tập trong chơng trình sách giáo
khoa Địa lý lớp 9.
a- Đối với giáo viên:
Hệ thống các loại biểu đồ, phân loại các dạng bài
tập biểu đồ. Qua đó tạo điều kiện cho giáo viên phát

huy khả năng giảng dạy bài thực hành và hớng dẫn học
sinh làm bài tập Địa lý lớp 9.
b- Đối với học sinh:
- Học sinh nhận thức đợc các loại biểu đồ: dạng cột,
tròn, đờng, miền
- Xác định đợc kiểu biểu đồ khi đọc bất kì một
bài tập thực hành.

c- quá trình thực hiện đề tài
Khảo sát thực tế

Trớc khi tiến hành việc vận dụng cách vẽ và xác
định biểu đồ cho học sinh trong chơng trình Địa lý
kinh tế-xã hội Việt Nam lớp 9, chúng tôi đã tiến hành
khảo sát.
I.Thực trạng thực tế khi cha khảo sát:
5
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
- Học sinh không xác định đợc yêu cầu của đề bài
- Học sinh không xác định đợc kiểu biểu đồ sẽ vẽ là
gì.
- Học sinh cha vẽ đợc biểu đồ thích hợp và đúng với
yêu cầu đề bài
-Kỹ năng vẽ biểu đồ của học sinh còn lúng túng
-Học sinh cha nắm đợc các bớc tiến hành khi vẽ biểu
đồ.
Từ đó tỉ lệ học sinh đọc và phân tích bảng số

liệu, xác định loại biểu đồ thích hợp đối với bài yêu
cầu thấp, số lợng học sinh xác định ngay đợc cách vẽ
biểu đồ đúng chiếm tỉ lệ không cao.
II- Số liệu điều tra trớc khi thực hiện:
(Đối tợng điều tra học sinh khối 9 trờng THCS Chí Tân)

Lớp

T/số học
sinh

Biết xác định
và vẽ đúng

Cha biết cách
xác định

9A

38

25

13

9B

37

26


11

Vì vậy mà kết quả bài tập trong quá trình điều tra cha cao

Lớp

T/số học
sinh

Điểm giỏi,
khá

Điểm
TB

Điểm
Yếu

9A

38

25

11

2

9B


37

26

10

1

Tổng
HS

75

51

21

3

Tỷ lệ
%

100

68

28

4


III.Biện pháp thực hiện:
6
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
1.khái niệm biểu đồ.
Để xác định đợc yêu cầu bài ra và tiến hành vẽ biểu
đồ, học sinh cần hiểu khái niệm biểu đồ.
Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng. Mỗi loại
biểu đồ thể hiện nhiều chủ thể khác nhau, nên khi vẽ
biểu đồ cần đọc kĩ yêu cầu đề ra, xác định chủ thể
thể hiện trên biểu đồ (động thái phát triển, so sánh tơng quan độ lớn, hay thể hiện cơ cấu) chọn biểu đồ
thích hợp nhất.
Biểu đồ là một hình vẽ cho phép mô tả một cách
dễ dàng động thái phát triển của một hiện tợng (nh quá
trình phát triển kinh tế qua các năm), mối tơng quan
về độ lớn giữa các đại lợng (so sánh sản lợng thủy sản
giữa các vùng kinh tế) hoặc cơ cấu thành phần của
một tổng thể (cơ cấu ngành của nền kinh tế)
2.Các loại biểu đồ:
+Biểu đồ miền.
+Biểu đồ tròn.
+Biểu đồ hình cột:Gồm cột đơn,cột kép, cột
chồng,thanh ngang.
+Biểu đồ đờng.
+Biểu đồ kết hợp (cột và đờng).
2.1- Biểu đồ miền:
- Giá trị đại lợng trên trục đúng là %.

Nếu bài ra cho số liệu đơn vị tuyệt đối thì cần phải
xử lý số liệu từ đơn vị tuyệt đối sang số liệu đơn vị
tơng đối.
- Dùng để thể hiện cả hai mặt cơ cấu và động thái
phát triển của đối tợng.
- Ranh giới của biểu đồ miền là đờng biểu diễn.
2.2-Biểu đồ tròn:

7
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
Đối với biểu đồ hình tròn: nếu đề bài cho số liệu tơng đối thì không cần xử lý mà tiến hành các bớc vẽ
luôn. Song nếu số liệu là tuyệt đối (thô) thì cần xử lí số
liệu về tơng đối trớc khi vẽ.
- Biểu đồ hình tròn (vuông) thờng đợc dùng để thể hiện
cơ cấu thành phần của một tổng thể.

8
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

2.3-Biểu đồ hình cột
Sử dụng biểu hiện trạng thái phát triển so sánh tơng
quan về độ lớn giữa các đại lợng hoặc thể hiện cơ cấu
thành phần của một tổng thể.
* Yêu cầu:

+ Chọn kích thớc biểu đồ phù hợp với khổ giấy
+ Các cột khác nhau về độ cao (tùy theo số liệu đề
tài), còn bề ngang phải bằng nhau.
+ Tên biểu đồ, ghi chú...
2.3- Biểu đồ đờng:
Đờng biểu diễn đợc vẽ trên hệ trục toạ độ vuông
góc mà trục đứng thể hiện độ lớn của đại lợng (số ngời,
sản lợng hay tỉ lệ %...) trục ngang thể hiện năm.
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả 2 trục sao cho biểu
đồ phù hợp với khổ giấy (cân đối)
- Với biểu đồ này nếu bài ra có 2 đại lợng khác nhau
(đơn vị tính khác nhau) thì vẽ 2 trục đứng.
- Đợc dùng để thể hiện tiến trình động thái phát triển
của một hiện tợng qua thời gian
- Yêu cầu:
+ Hệ trục toạ độ: trục đứng thể hiện đơn vị sản lợng.
+ Trục ngang thể hiện năm.
+ Xác định khoảng cách cân đối phù hợp
+ Hai đại lợng khác nhau thì vẽ 2 trục đứng: trục biểu
hiện đơn vị A, trục biểu hiện đơn vị B.
Cũng có thể bài ra yêu cầu có nhiều đại lợng cùng
đơn vị tính (%) thì cần biểu hiện rõ đờng biểu diễn
(ký hiện) tránh từng ký hiệu.
+ Ký hiệu đờng biểu diễn cần đợc phân biệt:
- Màu sắc (đen, xanh, đỏ)
- Ký tự riêng (thờng đợc dùng nhiều)
2.4- Biểu đồ kết hợp (cột và đờng).
9
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên



"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

Biểu đồ kết hợp: Kết hợp biểu đồ mục 2.1 và 2.3. cần
chú ý thể hiện mối tơng quan giữa hai biểu đồ đợc thể
hiện.
- Dùng để thể hiện động lực phát triển và mối tơng
quan về độ lớn giữa các đại lợng.
- Yêu cầu:
Kết hợp yêu cầu của biểu đồ cột và biểu đồ đờng.
3- Đọc kĩ yêu cầu
Có nhiều loại biểu đồ. Để vẽ biểu đồ, học sinh cần đọc
kĩ bài ra vẽ biểu về quá trình gia tăng dân số, cơ cấu
lao động, tình hình sản xuất lơng thực ở một vùng
kinh tế hay của Việt Nam.Để chọn biểu đồ thích hợp:
+ Biểu đồ cột (thanh ngang)
+ Biều đồ tròn (vuông)
+ Đồ thị (đờngbiểu diễn)
+ Biểu đồ kết hợp (cột+đờng)
+ Biểu đồ miền.

hợp

4-Các bớc xác định để vẽ biểu đồ thích

*Bc 1: c yờu cu bi, xỏc nh dng biu cn v
- Nu bi tõp cú yờu cu v biu c cu thỡ cỏc dng biu
cn v l: biu ct chng, biu min, biu hỡnh trũn..-Nu s
liu l 3 nm tr xung, hc sinh nờn v dng biu hỡnh trũn (hoc
biu ct chng), cũn s liu t 3 nm tr lờn thỡ nờn v dng biu

min.
- Nu bi tp yờu cu v biu th hin giỏ tr, tc thỡ
dng biu cn v cú dng ng biu din ( th), biu ct n,
biu ct n gp nhúm, biu thanh ngang
* Bc 2: X lý s liu (Nu cú)
õy l dng bi tp m ngi ta thng a ra s liu mang giỏ
tr tuyt i (Nghỡn t ng, triu con)=>ỏp dng cho biu c
cu. i vi loi bi tp ny bt buc hc sinh phi chuyn t s liu
tuyt i sang s liu tng i.
tớnh c giỏ tr tng i hc sinh cn quan tõm n tng
cỏc giỏ tr tuyt i (Tng = 100%)
10
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

Trong trng hp cú nhng bi ngi ta cho tng ca cỏc yu t,
song khi hc sinh cng cỏc yu t li thỡ thy vn thiu (ớt hn) vỡ vy
khi lp bng x lý s liu hc sinh phi thờm ct cỏc yu t khỏc(bng
s liu khuyt)
* Bc 3: Dng khung biu
- Chia t l chiu cao, chiu rng ca cỏc trc , bỏn kớnh ng
trũn
+ i vi biu c cu
Nu l biu hỡnh trũn (v t s liu tuyt i ó x lý sang s
liu tng i) thỡ hc sinh phi tớnh bỏn kớnh theo cụng thc:
R2=R1

S2

S1

R2 l bỏn kớnh biu 2
R1 l bỏn kớnh biu 1 (thng c quy c theo giỏ tr
tuyt i nh nht)
S1 l giỏ tr tuyt i ca ng trũn 1 (biu biu 1
theo quy c)
S2 l giỏ tr tuyt i ca ng trũn 2
Nu l biu ct chng, biu min thỡ t l trc tung thng
ly l 10cm cho 100% (1mm = 1%) t ú hc sinh dựng thc v.
Chiu di trc honh ph thuc vo s nm, hoc s cỏc yu t cn v
( rng ca ct trong biu ct chng nờn ly l 1cm, song nu quỏ
nhiu ct thỡ cú th thu hp rng ca ct, hoc rng khong
cỏch gia cỏc nm)
Nu l biu ct n, biu ct n gp nhúm, biu
ng(v theo giỏ tr tuyt i) thỡ hc sinh cn chỳ ý vic chia t
l trờn trc tung.Hớng dẫn cỏc em nờn cn c vo s liu cao nht
xỏc nh chiu cao ca trc cho hi hũa, cõn xng vi chiu di ca
trc honh. Tt hn ht l hc sinh dng di ca trc theo t l
thc.
Cui cựng l hon thin cỏc s liu trờn cỏc trc, tờn biu
(tờn biu nờn a lờn trờn).
Nếu là biểu đồ thanh ngang thì trục tung sẽ biểu
hiện số năm còn trục hoành biểu hiện %.Cách chia tỷ
lệ giống biểu đồ cột chồng và cột đơn.
* Bc 4: V biu theo s liu
Lu ý cho hc sinh phi v ln lt tng yu t
11
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên



"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

- Nu l biu hỡnh trũn thỡ v ln lt cỏc yu t theo chiu
quay ca kim ng h
- Nu l biu min thỡ v tng yu t t di lờn v ln lt
qua cỏc nm
Cui cựng l chỳ gii (ch s dng mt chỳ gii cho tt c cỏc
biu cú chung yu t) và tên biểu đồ.

5- Một số lu ý khi vẽ biểu đồ
- Đọc kĩ số liệu bài ra.
- Tuyệt đối không dùng màu để tô, nên dùng các kí
hiệu.
- Nếu là biểu đồ tròn: khi vẽ đờng tròn, vẽ 1 bán kính
trùng với phơng kim đồng hồ chỉ 12 giờ và vẽ theo
chiều kim đồng hồ.
- Bất cứ một biểu đồ nào cũng cần chú giải và tên
biểu đồ.
*- Kết luận: Khi vẽ bất cứ một biểu đồ nào cũng phải
đảm bảo đợc.
- Khoa học, chính xác.
-Trực quan rõ ràng,dễ đọc, dễ hiểu.
- Đảm bảo tính thẩm mĩ.

6- bài tập áp dụng
* BIU MIN
Bc 1:
X lý s liu (nu cú)
Ma

Vớ d: xa = Ma Mb
Mc.... x 100%
Bc 2:Dng khung biu
Giỏo viờn nờn cho hc sinh dựng thc dng v
Vi biu min thng dựng 10cm cho 100% i vi trc tung
v s cm cho cỏc nm tng ng (Vớ d cú 10 nm thỡ tng ng s l
10cm)
Bc 3: Nhn xột biu
- Nhn xột chung: Ln nht, nh nht (bao nhiờu ln)
- Nhn xột riờng: S thay i ca tng yu t (tng, giam bao
nhiờu lõn)
12
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

- Giai thich vờ s thay ụi o (Co lõy dõn chng, chng minh)
* Lu ý:
- Cú nhng bng s liờu khi x ly hc sinh cũn phi thờm mt s
yu t vo cho y
- Cn chỳ ý n tng giai on(Tng nhanh, chm-bao nhiờu
lõn)
- So sỏnh gia cỏc yu t vi nhau(Chờnh lch s ln)
Ví dụ:(Bài tập thực hành 16 trang 60 -Đề thi HSG
2006-2007).

Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP nớc ta thời kỳ 19912002 (%)
Tổng số


199 199 199 199 199 200 200
1
3
5
7
9
1
2
100, 100, 100, 100, 100, 100, 100,
0
0
0
0
0
0
0

Nông, lâm, 40,5 29,2 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0
ng nghiệp
Công
nghiệp,
xây dựng

23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5

Dịch vụ

35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5

Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ

1991-2002.
Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
Xử lý số liệu.
Bớc 2:
- Vẽ khung biểu đồ là hình chữ nhật hoặc hình
vuông, cạnh đứng thể hiện 100%, cạnh ngang thể hiện
khoảng cách năm, chia sao cho phù hợp giữa các năm.
- Ranh giới của biểu đồ miền là đờng biểu diễn, thành
phần nào cho trớc thì vẽ trớc và vẽ từ dới lên.
- Khi vẽ biểu đồ miền nếu có 3 thành phần thì vẽ
thành phần đầu tiên sau đó ta vẽ thành phần thứ 3 vẽ
từ trên xuống coi 100% = 0%.
- Phần chú giải thể hiện ngay trong biểu đồ
13
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "
100%

0%
Dịch
vụ

vụ
50
%

0

%

50%

Công nghiệp, xây
dựng

Nông, lâm, ngư
nghiệp

199
1

199
3

199
5

199
7

199
9

200
1

100
200 %

2

Biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ
1991-2002

Bớc 3: nhận xét biểu đồ

- Tỉ trọng của Nông-Lâm-Ng nghiệp giảm liên tục
- Tỉ trọng của Công nghiệp-Xây dựng tăng liên tục
=> Nớc ta thực hiện quá trình công nghiệp hoá, nên
đã chú trọng phát triển công nghiệp-xây dựng, phấn
đấu mục tiêu đến năm 2020 nớc ta trở thành nớc
công nghiệp.
-Tỉ trọng của dịch vụ tăng, giảm không ổn định do
ảnh hởng của cuộc khủng hoảnh kinh tế trên thế giới.
* BIU HèNH TRềN
Bc 1:
X lý s liu (Tng t nh phn v biu min)
Bc 2:
Quy ụi t t ty lờ % ra goc tõm ờ dung thc o ụ ve
Bc 3:
Tớnh t l bỏn kớnh (p dung cho s liu tuyt i)
M2
M1

R2 = R1
(Ban kinh R1 la nho nhõt)
Bc 4: Ve biờu ụ
- Ve theo chiờu kim ụng hụ
14

Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

- Tõm cua cac ng tron nm trờn 1 ng thng nm ngang
- Chi co 1 tờn biờu ụ dung chung
- Chu giai: Chi co 1 chu giai
Bc 5: nhõn xet
- Nhõn xet chung: ln nhõt, nho nhõt (bao nhiờu lõn)
- Nhõn xet riờng: s thay ụi cua tng yờu tụ ( Tng, giam bao
nhiờu lõn)
- Giai thich ( co lõy dõn chng chng minh)

Ví dụ
Cho bang sụ liờu sau(Trang 38 SGK 9)(Sụ liờu: nghin ha)
Nm
1990
2002
Cac nhom cõy
Tụng sụ
9.040,0
12.831,4
Cõy lng thc
6.474,6
8.320,3
Cõy cụng nghiờp
1.199,3
2.337,3
Cõy thc phõm, cõy n qua, cõy khac

1.366,1
2.173,8
a, T bang sụ liờu hay ve biờu ụ thich hp thờ c cõu cac nhom
cõy trụng qua 2 nm
b, Qua bang sụ liờu va biờu ụ a ve hay rut ra nhõn xet vờ s
thay ụi diờn tich cac nhom cõy
Bai lam
a, X ly sụ liờu ta c bang sau: (n vi: % )
Nm
1990
2002
Cac nhom cõy
Tụng sụ
100
100
Cõy lng thc
71.6
64.9
Cõy cụng nghiờp
13.3
18.2
Cõy thc phõm, cõy n qua, cõy khac
15.1
16.9
- Goc tõm (n vi: ụ)
Nm
1990
2002
Cac nhom cõy
Tụng sụ

360
360
Cõy lng thc
258
234
Cõy cụng nghiờp
48
65
Cõy thc phõm, cõy n qua, cõy khac
54
61
- Ban kinh ng tron
15
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kü n¨ng x¸c ®Þnh vµ vÏ biĨu ®å trong bµi tËp ®Þa lý líp 9 "
12831,4
9040,0

Quy ước R1 = 2cm  R2 = 2
=2x1,4= 2,8cm
Từ bảng sớ liệu ta có biểu đờ sau
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các nhóm cây
trồng năm 1990 và 2002
9%
8%

36%
38.4

%

55%

53.6
%

Năm 1990

C©y l­¬ng
thùc
C©y c«ng
nghiƯp
C©y thùc
phÈm, c©y ¨n
qu¶, c©y
khác.

Năm 2002

b, Nhận xét
* Về diện tích
Từ bảng sớ liệu ta thấy diện tích gieo trờng năm 2002 tăng so
với năm 1990 là 1,4 lần
Diện tích các nhóm cây đều tăng, nhanh nhất tḥc nhóm cây
cơng nghiệp(gần 2 lần) tiếp theo là nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả,
cây khác(1,6 lần) ći cùng là nhóm cây lương thực ( 1,3 lần)
* Về tỷ trọng
Nhóm cây cơng nghiệp tăng nhanh nhất, sau đó đến nhóm cây
thực phẩm, cây ăn quả, cây khác. Trong khi đó nhóm cây lương thực

đang giảm nhanh về tỷ trọng
* ngun nhân
- Trong giai đoạn hiện nay cây cơng nghiệp đang là mặt hàng
đem lại giá trị x́t khẩu cao, thị trường rợng và rất cần nên nước ta
đang tập trung vào trờng các loại cây như: Cà phê, hờ tiêu, cao su…
- Nhóm cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác cũng tăng là do
nhu cầu về rau quả ở các đơ thị(đặc biệt là thực phẩm sạch) ngày càng
tăng…
* BIỂU ĐỜ CỢT CHỜNG
Bước 1:
Xử lý số liệu-Nếu có(Tương tự như phần vẽ biểu đồ miền và
biểu đờ hình tròn
Bước 2: Dựng khung biểu đờ
Trục tung: 10cm cho 100%
16
Phan ThÞ Ngut THCS ChÝ T©n – Kho¸i Ch©u – Hng Yªn


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

Truc hoanh: chiờu dai cm tuy thuục vao cac nm nhiờu hay it
hoc tuy thuục vao cac yờu tụ cõn ve
Bc 3:
- Ve biờu ụ: Phai ve lõn lt tng yờu tụ, lu y chia khoang
cach gia cac cụt, ụ rụng cua cac cụt
- t tờn biờu ụ: tờn a lờn õu, ngn nhng õy u,
- Chu giai: chi dung 1 chu giai cho cac cụt
- iờn õy u cac gi kiờn trờn cac truc
Bc 4: nhõn xet
- Nhn xột chung: Ln nht, nh nht (bao nhiờu ln)

- Nhn xột riờng: S thay i ca tng yu t (tng, giam bao
nhiờu lõn)
- Giai thich vờ s thay ụi o (Co lõy dõn chng, chng minh)
* Lu ý:
- Cú nhng bng s liờu khi x ly hc sinh cũn phi thờm mt
s yu t vo cho y
- Khụng cn chỳ ý n tng giai on(Tng nhanh, chm-bao
nhiờu lõn)
- So sỏnh gia cỏc yu t vi nhau(Chờnh lch s ln)
VI DU1.
Cho bang sụ liờu: Gia tri san xuõt cụng nghiờp cua vung Duyờn
hai Nam Trung Bụ va cua ca nc, thi ky 1995-2002 (nghin ty
ụng)
trang 97
Nm
1995
2000
2002
Duyờn hai Nam Trung
5,6
10,8
14,7
Bụ
Ca nc
103,4
198,3
261,1
a, Da vao bang sụ liờu hay ve biờu ụ hinh cụt thờ hiờn c cõu
gia tri san xuõt cụng nghiờp cua duyờn hai Nam Trung Bụ so vi ca
nc

b, T bang sụ liờu va biờu ụ a ve hay rut ra nhõn xet
Bai lam
a, ve biờu ụ
- x ly sụ liờu ta c bang (Sụ liờu %)
Nm
1995
2000
2002
Duyờn hai Nam Trung Bụ
5.4
5.5
5.6
Cac vung khac
94.6
94.5
94.4
Ca nc
100
100
100
17
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

T bang sụ liờu a x ly ta ve c biờu ụ sau

Biờu ụ c cõu gia tri san xuõt cụng nghiờp
cua duyờn hai Nam Trung Bụ so vi ca nc

giai oan 1995-2002

Chỳ gii
Cỏc vựng khỏc
Vựng ng bng sụng Cu Long

b, Nhõn xet
* T bang sụ liờu ta thõy
- Gia tri san xuõt cụng nghiờp cua vung duyờn hai Nam Trung
Bụ chiờm mụt phõn rõt nho trong tụng gia tri san xuõt cụng nghiờp cua
ca nc
- Gia tri san xuõt cụng nghiờp cua vung qua cac nm ờu tng
( nm 2000 gõp 1,9 lõn so vi nm 1995, nm 2002 gõp 1,4 lõn)
* T biờu ụ a ve ta thõy
- Ty trong cụng nghiờp cua vung duyờn hai Nam Trung Bụ rõt
nho so vi ca nc (nm 1995 ca nc gõp 18,5 lõn, nm 2000 gõp
18,2 lõn, nm 2002 gõp 17,9 lõn)
- Ty trong cụng nghiờp cua vung khụng ngng tng trong tụng
ty trong cua ca nc
* Giai thich
Vung duyờn hai Nam Trung Bụ la vung co nhiờu kho khn trong
chiờn tranh, hiờn nay vung ang c nha nc õu t phat triờn kinh
tờ ( c biờt la nganh cụng nghiờp va dich vu) vi mụt sụ trung tõm
cụng nghiờp nh Nha Trang, a Nngvi nhng nganh nh khai
thac khoang san(Titan), ong tau, chờ biờn lng thc, thc phõm .

Ví dụ 2

18
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên



"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

(Bài tập 2 - trang 33 sách giáo khoa Địa lý lớp
9).
Căn cứ vào bảng số liệu dới đây, hãy vẽ biểu đồ cột
thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%).
Phụ
phẩ
m
chăn
nuôi

Năm

Tổng số

Gia súc

Gia cầm

Sản
phẩm
trứng,
sữa

1990


100,0

63,9

19,3

12,9

3,9

2002

100,0

62,8

17,5

17,3

2,4

Các bớc vẽ biểu đồ:
- Kẻ hệ trục toạ độ (trục tung thể hiện %, trục hoành
thể hiện năm).
10
- Chọn
tỉ lệ thích
hợp (độ 2.4
cao của cột khác nhau, nhng

0
3.9
độ rộng của cột bằng nhau) và chọn khoảng cách phù
19.
19.
hợp với các năm.
9
8
0

9

13.
9

17.
5

6
0
4
0
2
0

Phụ phẩm chăn
nuôi.
Sản phẩm trứng,
sữa.


63.
9

62.
8

Gia
cầm
cầm.
Gia
súc.

0

19
199
200

Phan Thị Nguyệt
THCS Chí
0
2 Tân Khoái
m Châu Hng Yên

Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

Nhận xét; Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ

ta thấy
-Sản phẩm trứng ,sữa có tỉ trọng tăng lên
- Tỉ trọng: gia súc, gia cầm, phụ phẩm chăn nuôi
giảm.
*- Lu ý: khi vẽ kí hiệu chú giải vào biểu đồ cột
không đợc vẽ kí hiệu đờng kẻ ngang hoặc dọc. Vì làm
nh vậy không nhận ra đâu là độ rộng và độ cao của
cột.
* BIấU ễ CễT N
Bc 1: Chia ty lờ % cho cac cụt
- Truc tung: Cn c vao sụ liờu cao nhõt ờ xac inh chiờu cao
cua cụt ( Theo cm )
- Truc hoanh: Cn c vao khoang cach cac nm (dai ngn), hoc
cac yờu tụ cõn ve ( nhiờu hay it ) ờ xac inh chiờu dai truc
Bc 2: Dng khung biờu ụ, hoan thanh cac nụi dung cõn thờ
hiờn trờn biờu ụ
Bc 3: Nhõn xet
- Nhn xột chung: Ln nht, nh nht (bao nhiờu ln)
- Nhn xột riờng: S thay i ca tng yu t (tng, giam bao
nhiờu lõn)
- Giai thich vờ s thay ụi o (Co lõy dõn chng, chng minh)
20
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

* Lu ý:
- Cú nhng bng s liờu khi x ly hc sinh cũn phi thờm mt s
yu t vo cho y

- Cn chỳ ý n tng giai on(Tng nhanh, chm-bao nhiờu
lõn)
- So sỏnh gia cỏc yu t vi nhau(Chờnh lch s ln)
VI DU
Cho bang sụ liờu sau:

San lng thuy san nc ta qua cac nm

Nm
Thuy san khai thac(Nghin tõn)
1990
728.5
1994
1120.9
1998
1357
2002
1806
a, Ve biờu ụ thờ hiờn san lng thuy san nc ta qua cac nm
theo bang sụ liờu
b, t bang sụ liờu va biờu ụ a ve em hay rut ra nhõn xet tinh
hinh khai thac thuy san nc ta
Bai lam
a, Ve biờu ụ
Biu sn lng thu sn khai thỏc
nc ta giai on: 1990-2003
2000

1806


1500
1000

1120.9

1357

728.5

500
0

0
1990

1994

1998

2002

Thuy san khai thac(Nghin tõn)

b, Nhõn xet
* T bang sụ liờu va biờu ụ a ve ta thõy

21
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên



"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

- Qua bang sụ liờu ta thõy san lng khai thac thuy san nc ta
tng ờu qua cac nm(so vi 1990 thi nm 1994 tng 1,5 lõn: nm
1998 tng 1,2 lõn so vi 1994 : nm 2002 tng 1,5 lõn so vi 1998)
- Qua biờu ụ ta thõy san lng khai thac thuy san nc ta tng
nhanh vao giai oan 1990-1994 ( 1,5 lõn) nhng chõm vao giai oan
1994-1998 (Tng 1,2 lõn), sau o lai tng nhanh vao giai oan 19982002 (1,5 lõn)
* Nguyờn nhõn
- Do viờc õu t anh bt xa b
* biểu đồ đờng
Ví dụ : (Bài 2 trang 38 - sách giáo khoa Địa lý 9).
Dựa vào bảng sau, vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đờng biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trởng đàn gia súc, gia
cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.

m

Trâu

Chỉ số

(nghì

tăng trởng
(%)

n con)


(ngh

ìn

Chỉ số
tăng trởng
(%)

Lợn
(nghìn
con)

Chỉ số
tăng trởng
(%)

0
199
5

2854,
1
2962,

100,0
103,8
101,5

8

3116,
9

3638,

0
200
2

2897,
2
2814,
4

(nghì

tăng trởng
(%)

100,0

12260,5

100,0

107,4

100,0

116,7

16306,4


133,0

142,1

132,3

132,4

20193,8

164,7

196,1

182,6

130,4

23169,5

189,0

233,3

217,2

9
98,6

200


cầm

Chỉ số

n con)

con)
199

Gia

4127,
9
4062,
9

Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
Xử lý số liệu (đơn vị %)
Bớc 2:
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Trục tung thể hiện %, trục
hoành thể hiện thời gian (năm).
22
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

- Xác định tỉ lệ thích hợp nh: Tỉ lệ % và khoảng cách

giữa các năm. kẻ dóng các đờng thẳng song song với trục
tung và xác định các điểm mốc và nối với nhau băng một
đờng thẳng để hình thành đờng biểu diễn.
250
Lợn

200
150
100

0

1990

Năm
2002
2000
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trởng đàn gia súc , gia cầm
1995

qua các năm 1990- 2002.
%

* Biểu đồ kết hợp
Bài tập mẫu:

Gia cầm

Biểu đồ kết hợp.


Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lợng cà phê
(nhân)


Năm

198
0

Diện tích cây
trồng (Nghìn
ha)

22,
5

Sản lợng
(nghìn tấn)

8,4

198
5

199
0

44,7 119,
3
12,3


92

199
5

199
7

199

186,
4

270

218

400, 409,
2
3

Trâu
8

370,
6

Các bớc tiến hành:
23

Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

Bớc 1:
Xử lý số liệu (biểu đồ đờng và cột thờng có
mối quan hệ nhất định với nhau, vì vậy số liệu thờng
không cần sử lí)
Bớc 2:
- Do phải biểu hiện các đối tợng có đơn vị khác
nhau nên ta dùng hai trục đứng để thể hiện các đơn
vị.(ví dụ: dân số, sản lợng lúa hoặc diện tích và sản lợng...)
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc gồm: hai trục đứng
năm ở hai bên biểu đồ, trục hoành thể hiện thời gian
(năm).
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả 2 trục sao cho phù
hợp nh: Tỉ lệ %, độ rộng của cột và khoảng cách giữa
các năm.

40
0

40
0

30
0

30

0

20
0

20
0

10
0

10
0

0

1980

1985

Diện tích cây trồng
(Nghìn ha)

1990

1995

1997 1998

0


Sản lượng (nghìn
tấn)

Biểu đồ diễn biến diện tích gieo trồng và sảnlợng cà phê
9%
Cây lơng
8% ở nớc ta thời kỳ 1980-1998
(* Chú ý: Khi vẽ biểu đồ
đờng55%
kết hợp
36%
đối không
hay dùng bút ngòi to để
38.4 tô đậm
53.6
%
%
đờng vì sẽ mất độ chính xác).

thực
Cây công
cột: tuyệt
nghiệp
vẽ biểu
đồ

Cây thực
phẩm, cây ăn
quả, cây

khaực.
24

NmNguyệt
1990
Nm2002
Phan Thị
THCS Chí Tân
Khoái Châu Hng Yên


"Kỹ năng xác định và vẽ biểu đồ trong bài tập địa lý lớp 9 "

d- kết quả thực hiện
có so sánh đối chứng

Sau

khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này kết
quả đạt đợc nh sau:
- Học sinh đã xác định đợc yêu cầu của đề bài
- Học sinh xác định đợc cách chọn và vẽ biểu đồ
phù hợp, đúng với yêu cầu đều bài.
- Tỉ lệ học sinh tự rèn luyện đợc kĩ năng vẽ bản đồ
chiếm tỉ lệ cao.
- Học sinh nắm đợc các bớc tiến hành trong khi vẽ
biểu đồ.
Từ đó tỉ lệ học sinh đọc và phân tích bảng số
liệu, xác định loại biểu đồ thích hợp đối với bài yêu
cầu cao hơn so với khi cha đợc áp dụng.

Kết quả giảng dạy ở 2 lớp 9 trờng THCS Chí Tân
nh sau:

Lớp

T/số học
sinh

Biết xác định
và vẽ đúng

Cha biết cách
xác định

9A

38

38

0

9B

39

39

0


Vì vậy mà kết quả bài kiểm tra thực nghiệm đạt
đợc nh sau:

25
Phan Thị Nguyệt THCS Chí Tân Khoái Châu Hng Yên


×