Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

lop 2 tuan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.01 KB, 22 trang )

Tuần 10
Ngày soạn: Ngày 24 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm2009

Tiết 1: Hoạt động đầu tuần

- Chào cờ
- Nhận xét tuần 9, phơng hớng tuần 10
- Thi tìm hiểu kiến thức
_________________________________________
Tiết 2 + 3 : Tập đọc
Bài 28, 29:
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục đích- yêu cầu:
- Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giũa các cụm từ rõ ý; bớc đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời
nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự
quan tâm tới ông bà. ( trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục học sinh biết quan tâm đến ông bà và những ngời thân trong gia đình. Tình cảm đẹp đẽ
trong cuộc sống xã hội.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Nhóm 2, 4, HĐ cá nhân, cả lớp .
III. Hoạt động dạy - học:
Tiết 1.
+ A. Kiểm tra :
( GVnhận xét bài kiểm tra giỡ học kì I)
B. Bài mới :
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
Tuần 10 các em sẽ học chủ điểm nói về tình cảm gia
đình :Ông, bà, cha, mẹ, anh, em . Bài học mở đầu chủ


điểm ông bà có tên gọi :Sáng kiến của bé Hà kể về một
sáng kiến rất độc đáo của bé Hà để tỏ lòng kính yêu ông
bà.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
+ Đọc từng câu
+ Giáo viên rèn phát âm cho học sinh
+ Đọc từng đoạn trớc lớp
Đọc từng đoạn trong nhóm
++ Thi đọc giữa các nhóm
- Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc của các nhóm.
- Đọc đồng thanh
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài:
* GV hớng dẫn hs trả lời câu hỏi
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hà giải thích vì sao có ngày lễ của Ông Bà? ngày 1/ 10
làm ngày ngời cao tuổi .

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Mỗi em đọc một đoạn
- Đọc nhóm hai
- Các nhóm thi đọc
- Các nhóm khác nhận xét - đánh giá
- Đọc đồng thanh đoạn 1 +2
-1em đọc câu hỏi 1
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? Vì
sao ?
* Hiện nay trên thế giới, ngời ta lấy ngày 1/10 làm ngày
quốc tế Ngời cao tuổi

- Bé Hà còn băn khoăn điều gì ?
- Ai đã giúp bé?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì ?
- Món quà của Hà có đợc ông bà thích không?
- Bé Hà trong truyện là một cô bé ntn?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày ông bà "
4. Luyện đọc lại
- GV hớng dẫn 2,3 nhóm mỗi nhóm 4

-Thi đọc toàn câu chuyện
- GV nhận xét
- Cho HS nêu nội dung bài .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung giờ học. Giáo dục học sinh biết quan
tâm đến ông, bà, những ngời thân trong gia đình.
- Dặn chuẩn bị bà sau .
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1/6
-Bố là công nhân có ngày lễ 1/5
Mẹ có ngày 8/3 .Còn ông bà thì cha có
ngày lễ nào cả.
-Hai bố con chọn ngày lập đông làm
ngày
lễ của ông bà .Vì ngày đó là ngày trời
bắt
đầu rét, mọi ngời cần chú ý chăm lo
sức
khoẻ.
- Bé Hà băn khoăn cha biết nên chuẩn
bị quà gì biếu ông bà .

- Bố thì thầm vào tai bé mách nớc. Bé
hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên
của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10.
- Chùm điểm 10 của Hà là món quà
ông bà thích nhất .
- Bé Hà là một cô bé ngoan có nhiều
sáng kiến.
- Vì Hà rất yêu ông bà .
- Các nhóm tự phân các vai ( ngời dẫn
chuyện, bé Hà, ông, bà) thi đọc toàn
chuyện .
- Các nhóm thi đọc trớc lớp
- HS t bình chọn nhóm thể hiện hay-
Đánh giá điểm.
- 1 HS nêu nội dung bài
- Nêu những việc làm thể hiện việc
quan tâm đến ông, bà và những ngời
thân.


______________________________________
Tiết 4 : toán
Bài 46 :
luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số )
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học
sinh.
B. Bài mới:
- Hai học sinh lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
x +2 = 8 4 +x = 14
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: ( 46) Bài yêu cầu gì ?
- Nêu tên gọi thành phần trong phép tính
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm ntn?
- Lu ý : Cách viết các dấu bằng sao cho thẳng
cột với nhau.
Bài 2: ( 46) Tính nhẩm.
-Em có nhận xét gì về ba phép tính này ?
-Từ phép cộng 9 +1=10 có hai phép trừ:
(10-1=9 và 10-9=1)
Bài 3: ( 46) Bài yêu cầu gì .
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính
trên?
Bài 4: ( 46) Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số quả quýt ta phải làm ntn?
- HD học sinh tóm tắt - giải
Tóm tắt :
Tất cả :45 quả
Cam :25 quả
Quýt : quả ?
GV - HS chữa bài nhận xét

Bài 5: Yêu cầu h/s đọc đề bài .
- Hớng dẫn cách làm
- GVnhận xét ghi lại kết quả đúng
C. x = 0
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
- Tìm x:
- HS nêu
x+ 8 = 10 x+7 = 10 30 +x = 58
x = 10-8 x = 10-7 x = 58-30
x = 2 x = 3 x = 28
-1 em nêu yêu cầu của bài .
- HS trả lời miệng
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 7 =10
10 1 = 9 10 8 = 2 10 3 =7
10 9 = 1 10 2 = 8 10 7 = 3
* Tính
10-1-2=7 10-3-4=3
10-3 =7 10-7 =3
-Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
10-1-2 cũng bằng 10-3
- Một em đọc đề bài.
- HS phân thích bài toán
- HS trả lời
Bài giải
Số quả quýt có là:
45 - 25 =20(quả)
Đáp số 20 quả quýt

-Một em đọc đề bài ,lớp đọcthầm .
- HS làm BC
-Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng
-Tìm x, biết :x + 5 = 5.
A. x=5
B. x=10
C. x= 0
Tiết 2: Toán

Ôn tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ
số )
- Kỹ năng giải bài toán có một phép trừ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học
sinh.
B. Bài mới:
Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: ( 48/ VBT) Bài yêu cầu gì ?
- Nêu tên gọi thành phần trong phép tính
- Hai học sinh lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
x + 5 = 10 7 + x = 15
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
- Tìm x:
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm ntn?
- Lu ý : Cách viết các dấu bằng sao cho thẳng
cột với nhau.

Bài 2: ( 48/ VBT) Tính.
-
Bài 3: ( 48/ VBT) Bài yêu cầu gì .
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính
trên?
Bài 4: ( 48/ VBT)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV - HS chữa bài nhận xét
Bài 5: ( 48/ VBT)
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Hớng dẫn cách làm
- GVnhận xét ghi lại kết quả đúng
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- HS nêu
x+ 1 = 10 12 + x = 22
x = 10 - 1 x = 22 - 12
x = 2 x = 10
-1 em nêu yêu cầu của bài .
- HS trả lời miệng
6 + 4 = 10 10 6 = 4 1 + 9 =10
4 + 6 = 10 10 4 = 6 9 + 1 =10
* Ghi kết quả tính;
-Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
10 4 3 = 3 10 3 5 = 2
10 7 = 3 10 8 = 2
- Kết quả bằng nhau.
10 - 4 - 3 cũng bằng 10 - 7

- Một em đọc đề bài. 2 HS nêu tiếp câu hỏi.
- HS phân thích bài toán. Giải VBT
Bài giải
Số học sinh trai có là:
28 - 16 = 12(học sinh)
Đáp số 12 học sinh
-Một em đọc đề bài ,lớp đọcthầm .
- Biết x + 5 = 5. Đoán xem x là số nào.
x = 0 vì: x = 5 5 = 0
...
_________________________________________
Tiết 3: Luyện đọc *
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục đích- yêu cầu :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu nội dung bài.
- Giáo dục HS biết yêu quí và kính trọng ông bà .
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra: 3 học sinh đọc bài Sáng kiến của bé Hà.
2. Luyện đọc:
- GV nếu mục đích yêu cầu tiết học.
- GV đọc mẫu-hớng dẫn đọc.
+ HS luyện đọc từng câu- luyện đọc đúng.
+ HS luyện đọc từng đoạn trớc lớp - tìm hiểu một số từ ngữ .
+Luyện đọc đoạn trong nhóm
+GV hớng dẫn HS yếu đọc câu - đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn trớc lớp.
+Các nhóm khác nhận xét- đánh giá
+GV đánh giá
- HS khá - giỏi đọc diễn cảm toàn bài .

3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ, giáo dục.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh.
...
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 25 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm2009
Sáng
(Đồng chí Ban soạn giảng)
_____________________________________________
Chiều
Tiết 1: Toán *

Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trờng hợp số bị trừ là số tròn chục, số
trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Kỹ năng giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: ( 49/ VBT)
- Nêu cách đặt tính, cách tính.
Bài 2: ( 49/ VBT)
Bài 3: ( 49/ VBT)
- Đọc bài toán, phân tích, tóm tắt, giải.
Bài 4: ( 49/ VBT)
- Số tròn chục liền sau 80 là số nào?
- Số tròn chục liền sau 85 là số nào?

- Khoanh vào đâu?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
* Đặt tính rồi tính:
20 30 60 90 70
- - - - -
5 8 19 36 52
15 22 41 54 18
* Tìm x:
a) x + 4 = 40 12 + x = 60
x = 40 4 x = 60 12
x = 36 x = 48
- 3 học sinh thực hiện
Bài giải
Số quả cam mẹ còn lại là:
30 12 = 18 ( quả)
Đáp số: 18 quả cam
* Khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng:
Số tròn chục liền sau của 85 là:
A. 86 C. 90
B. 84 D. 80
- là 90
- là 90
- Khoanh vào C.
..........................................................................................................................................
____________________________________
Tiết 2 : Luyện chữ *
Bài :
Sáng kiến của bé Hà

I. Mục đích- yêu cầu:
- Học sinh viết một đoạn trong bài 'Sáng kiến của bé Hà .''
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết đúng chính
tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài viết .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Bài viết .
- Giáo viên đọc bài viết .
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết
- Soát lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
- Chấm chữa bài
+ GV chấm 4- 5 bài
- Trả bài nhận xét
+ Khen những học sinh có tiến bộ .
+ Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện
thêm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc bài
- Học sinh nhắc quy tắc viết

- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- Học sinh còn lại mở SGK tự sửa lỗi
Tiết 3: Hoạt động tập thể
(Giáo viên Tổng phụ trách điều khiển)
_____________________________________________________________
Ngày soạn: Ngày 26 tháng 10 năm 2009
Ngày giảng: Thứ t ngày 28 tháng 10 năm2009
Tiết 1 : Tập đọc
Bài 30 :
Bu thiếp
I. Mục đích- yêu cầu.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bu tthiếp, cách viết bu thiếp, phong bì th. ( trat lời đợc các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
-Mỗi HS mang một bu thiếp ,một phong bì th.
-Bảng phụ viết những câu văn trong bu thiếp .
- DK nhóm , lớp ,cá nhân .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bài Sáng kiến của bé Hà
-Bé Hà trong truyện là cô bé ntn?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GVđọc mẫu từng bu thiếp
- Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Đọc từng câu
- Hai em đọc bài.

- Bé Hà là một cô bé ngoan có nhiều sáng kiến.
- HS chú ý lắng nghe
-GVuốn nắn t thế đọc cho HS
+ Đọc trớc lớp từng bu thiếp và phần đề ngoài
phong bì.
- GVtreo bảng phụ HD HS đọc một số câu
- Giảng từ: Bu thiếp
+ Đọc trong nhóm:
- GV theo dõi các nhóm đọc .
+ Thi đọc giữa các nhóm :
3. Tìm hiểu bài:
- Bu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ?
- Gửi để làm gì?
- Bu thiếp dùng để làm gì?
- Viết 1 bu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật
ông, bà.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Thực hành viết bu thiếp khi cần.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Vài HS đọc trên bảng phụ
- Tấm giấy cứng khổ nhỏ dùng để viết th báo tin
chúc mừng.
- HS đọc theo nhóm 2
- Các nhóm thi đọc từng bu thiếp
- Của cháu gửi cho ông
- Để chúc mừng ông, bà nhân dịp năm mới.
- Của ông, bà gửi cho cháu

- Để báo tin ông, bà đã nhận đợc bu thiếp của
cháu và chúc tết cháu.
- Chúc mừng thăm hỏi thông báo vắn tắt tin tức.
- HS viết bu thiếp và phong bì th
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.
- Chúc mừng năm mới
Nhân dịp năm mới, cháu kính chúc Ông Bà luôn
mạnh khoẻ, sống lâu.
..........................................................................................................................................

Tiết 2 :Toán
Tiết 48 : 11 trừ đi 1 số: 11 -5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập đợc bảng trừ 11 trừ đi 1 số.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời,lời giải .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đặt tính rồi tính:
- Nhận xét cách đặt tính và tính
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài .
- Nêu bài toán có 11 que tính, bớt đi 5 que tính.
Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Nêu lại đề toán.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
11 5 = ?
- Hai em lên bảng.

- Cả lớp làm bảng con.
30 40
-8 -18
22 22
- 2 HS nêu lại
- Thực hiện phép tính trừ 11-5
- Tìm kết quả .
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính tìm cách bớt 5 que
tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Nêu các cách khác nhau?
- Vậy 11 -5 = 6
- Đặt tính và tính
- Nêu cách đặt tính, nêu cách tính.
2. Bảng 11 trừ đi 1 số:
- Vận dụng lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
- 1 HS làm bảng lớp, dới lớp lập vào bảng con.
- Đọc thuộc bảng cộng.
3.Thực hành:
Bài1: ( 48) Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- Nêu cách tính nhẩm(Tính từ trái sang phải)
Bài 2: ( 48) Tính.
Bài 3: (48)
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm hiệu ta làm thếnào?
Bài 4 : (48)
- Cho đi nghĩa là thế nào ?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán rồi tóm tắt và
giải.

Tóm tắt:
Có : 11 quả
Cho đi : 4 quả
Còn lại : .quả?
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
- HS thao tác trên que tính .
- 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
- Cả lớp làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp.
11
- 5
6
-Viết số bị trừ ,viết số trừ thẳng cột với số bị trừ
(5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết trừ kẻ
gạch ngang).
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ đợc 5 lấy 11 5 = 6
Viết số 6 nhớ 1 , 1-1 = 0
11 2 = 9 11 6 = 5
11 3 = 8 11 7 = 4
11 4 = 7 11 8 = 3
11 5 = 6 11 9 = 2
- HS đọc thuộc lòng các công thức.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Tính nhẩm
a) 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11
2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
11 9 = 2 11 8 = 3

11 2 = 9 11 3 = 8
b)
11 1 5 = 5 11 1- 9 = 1
11 6 = 5 11 10 = 1
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào BC + bL
11 11 11 11 11
- - - - -
8 7 3 5 2
3 4 8 6 9
- 1 HS nêu yêu cầu .
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- HS làm bảng con
11 11 11
-7 - 9 -3
4 2 8
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
- Yêu cầu HS tính toán và giải.

Bài giải:
Bình còn lại số quả bóng là :
11 - 4 = 7(quả)
Đáp số : 7 (quả bóng)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×