Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Ngày soạn: 20/08/2008
Tiết PPCT: 1
Phần 4: SINH HỌC CƠ THỂ
Chương 1: CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHỐNG Ở RỄ
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được cơ quan hấp thụ nước và muối khống, hs mơ tả được cấu tạo của rễ thích nghi với
chức năng hấp thụ nước và ion khống
- Nêu được cơ chế hấp thụ nước và ion khống của rễ cây, phân biệt được sự khác nhau đó
- Ảnh hưởng của các tác nhân mơi trường đối với q trình hấp thụ nước và ion khống.
2. Về tư tưởng:
Mọi cơ thể TV để tồn tại và phát triển ln ln cần có sự hấp thụ nước và ion khống
Thấy được mối quan hệ thống nhất giữa cấu tạo và chức năng
3. Về kỹ năng:
Luyện tập kỹ năng tư duy phân tích và tổng hợp
II. Phương pháp dạy học:
Làm việc với SGK, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK., sgk, sgv, sách tham khảo
IV. Kiến thức trọng tâm:
- Đặc điểm thích nghi hình thái của rễ TV trên cạn đối với sự hấp thụ nước và các ion
khống.
- Cơ chế hấp thụ nước và ion khống
V .Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung bài mới
Hoạt động GV - HS Nội dung
GV: Thế giới sống bao gồm các cấp độ nào? đặc điểm
chung của tất cả các tổ chức sống?
HS nghiên nhớ lại kiến thức 10 và trả lời:
- Cấp tổ chức dưới tế bào:
Các phân tử nhỏ → Các đại phân tử hữu cơ → Các bào
quan của tế bào.
- Cấp từ tế bào trở lên:
Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của sự sống.
Tế bào → Mơ → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể →
Quần thể ( lồi ) → Quần xã - Hệ sinh thái → Sinh
quyển.
GV: - Dựa trên sơ đồ sau em điền thơng tin thích hợp
vào ”?”
Giáo án sinh học 11 1
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Mơi trường
→
?
Cây xanh
HS nghiên cứu trả lời:
“?”: là bao gồm: nước, CO
2
, O
2
, muối khống,.....
GV: Như vậy cây xanh tồn tại và phát triển thì phải cần
hoạt động ?
HS suy nghĩ trả lời.
GV:Cây xanh tồn tại phải thường xun TĐC với mơi
trường
GV: Vậy sự trao đổi chất đó diễn ra như thế nào
hơm nay chúng ta cùng nghiên cưu nội dung sự hấp
thụ nước và muối khống ở rễ.
Dựa vào H1.1, 1.2 mơ tả cấu tạo bên ngồi của hệ rễ ở
một số TV ở cạn?
HS nghiên cứu và trả lời:
HS nghiên cứu H1.1, 1.2 kết hợp sgk trả lời câu hỏi:
- Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khống chủ yếu qua
bộ phân nào?
- Rễ TV trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp
thụ nước và muối khống như thế nào?
HS kết hợp sgk và hình trả lời
TB lơng hút có cấu tạo thích nghi với chức năng hút
nước và muối khống như thế nào?
- Kiến thức lớp 6-về CT: hs trả lời.
Dựa vào H1.1 cho biết mối quan hệ nguồn nước trong
đất và sự phát triển của hệ rễ? VD?
- HS kết hợp với hình1.2 trả lời
Rễ cây ln phát triển hướng tới nguồn nước trong đất.
sự phát triển của hệ rễ thể hiện khả năng thích nghi rất
cao với điều kiện nước trong mơi trường : những cây
mọc trong mt đất có đủ nước thì rễ pt với độ rộng và sâu
vừa phải. ngược lại trong mt khan hiếm nước thì sâu và
rộng. Cây cỏ lạc đà mọc sâu 10m để hút nước ngầm
GV: VD. Cây lúa sau khi cấy 4 tuần đã có hệ rễ với tổng
chiều dài gần 625km và tổng diện tích bề mặt tiếp xúc
285m
2
, chủ yếu là tăng số lượng tb lơng hút. ở họ lúa số
lượng lơng hút của 1 cây có thể đạt 14tỉ cái(lúa mì đen)
GV: MT có ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC
VÀ ION KHỐNG
1. Hình thái của hệ rễ:
Rễ bao gồm: rễ chính, rễ bên, lơng hút,
miền ST kéo dài, đỉnh ST. đặc biệt miền
lơng hút có lơng hút rất phát triển
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp
thụ
- Cây trên cạn hấp thụ nước và ion khống
chủ yếu qua miền lơng hút
- Rễ đâm sâu, lan rộng và st liên tục hình
thành nên số lượng khổng lồ lơng hút các
lơng hút tăng bề mặt tiếp xúc với đất giúp
cây hấp thụ được nhiều nước và muối
khống
- TB lơng hút có thành tb mỏng, khơng
thấm cutin, có ASTT lớn.
Giáo án sinh học 11 2
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
lơng hút như thế nào? ứng dụng này như thế nào trong
trồng trọt?
HS: Trong mt q ưu trương, q acid hay thiếu oxi thì
lơng hút sẽ tiêu biến. vì vậy nếu trong trồng trọt nếu ta
bón nhiều phân q thì cây bị héo và dễ bị chết. ngun
nhân là do mt q ưu trương lơng hút tiêu biến
nước khơng cung cấp đủ...
Phân biệt sự phát triển của hệ rễ cây trên cạn và cây
thủy sinh ?
cây trên cạn rễ pt sâu và rộng, số lượng lơng hút khổng
lồ, pt liên tục.... Cây thuỷ sinh thì rễ ít pt, khơng có lơng
hút, nước được hấp thụ qua khắp bề mặt của rễ thân lá.
GV: Đối với TV cạn mà khơng có lơng hút thì rễ hấp thụ
nước và ion khống bằng cách nào?
HS: khơng trả lời được thì Gv gợi ý hs trả lời: VD cây
thơng, sồi...trên rễ chúng có nấm rễ bao bọc. nhờ có nấm
rễ mà có nấm rễ mà các cây đó hấp thụ nước và ion
khống dễ dàng và nước và ion khống còn dược hấp
thụ qua TB rễ còn non(chưa bị suberin hố)
GV làm 1 thí nghiệm(thí nghiệm này hs cũng đã được
làm lớp 10). dự đốn sự biến đổi của Tb khi cho vào 3
cốc đựng 3 dd có nồng độ ưu trương(thế nước thấp),
nhược trương(thế nước cao) và đẳng trương. Các em dự
đốn nước được thấm như thế nào?
HS trả lời được trong mỗi mt thì tb như thế nào
Nước thấm từ nhược trương ưu trương. Trong mt
đẳng trương nước khơng thẩm thấu.
GV: Như vậy nước thấm quan tb theo cơ chế nào?
HS: Có thể trả lời được: theo cơ chế bị động (thẩm thấu)
GV: Dịch của TB biểu bì rễ(lơng hút) như thế nào so
với dịch mơi trường đất? vì sao?
HS nghiên cứu sgk và trả lời
GV: Vì dịch tbbb rễ là ưu trương so với dịch đất. nên
nước được thấm thấu?
HS: từ đất TB lơng hút
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION
KHỐNG Ở RỄ CÂY:
1. Hấp thụ nước và ion khống từ đất
vào rễ:
a. Hấp thụ nước
Dịch của TBBB rễ(lơng hút) là ưu trương
so với dịch mt đất là do:
+ Thốt hơi nước ở lá (nước được hút
lên giảm lượng nước ở tb lơng hút)
tạo ASTT cao
+ Các chất tan(a.hữu cơ, đường là sp
chuyển hố vật chất trong cây, các ion
khống rễ hấp thụ vào) cao.
Giáo án sinh học 11 3
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
GV:Các ion khống được hấp thụ vào tb lơng hút như
thế nào?
:HS: Nghiên cứu SGK trả lời được theo 2 cơ chế chủ
động và thụ động.
GV: Sự hấp thụ chủ động khác với bị động ở điểm nào?
u cầu cần hiểu và trả lời
-bị động là nhờ có sự chênh lệch nồng độ
- chủ động thì ngược dốc nồng độ và cần năng lượng.
VD đối với 1 số ion khống mà cây có nhu cầu cao như
kali
u cầu hs quan sát hình 1.3-B và sgk để trả lời câu hỏi
sau?
- Có mấy con đường xâm nhập của nước và ion
khống?
- Mơ tả mỗi con đường đó?
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV. Vị trí và vai trò của đai caspari: - nằm ở phần nội bì
của rễ. - kiểm sốt các chất đi vào trung trụ, điều hồ
vận tốc hút nước của rễ
GV: Vì sao nước từ lơng hút vào mạch gỗ của rễ theo 1
chiều?
HS:Có thể trả lời được là do sự chênh lệch AS thẩm
thấu của tb theo hướng tăng dần từ ngồi vào.
GV: Dựa trên kiến thức đã có phần I. hãy cho biết mt
ảnh hưởng đến q trình hấp thụ nước và ion khống
của rễ cây ntn? Cho vd
HS: nghiên cứu SGK trả lời
: GV: đ/v TV cạn mà khơng có lơng hút thì còn phụ
thuộc lớn vào nấm rễ
- GV cũng cho hs thấy hệ rễ cũng tác động lớn đến mt:
giảm ơ nhiễm mt . VD bèo tây, bèo cái... có thể hấp thụ
- Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tb
lơng hút ln theo cơ chế thẩm thấu. đi từ
mt nhược trương ưu trương của tb rễ
nhờ sự chênh lệch ASTT hay thế nước.
b. Hấp thụ ion khống
- Hấp thụ chọn lọc bằng 2 con đường chủ
động và bị động.
+ Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi có
nồng cao → thấp.
+ Chủ động: ngược chiều nồng độ (gradien
nồng độ) và cần năng lượng.
2. Dòng nước và các ion khống đi từ
lơng hút vào mạch gỗ của rễ:
Nước và các chất khống hồ tan trong
nước đi từ đất qua lơng hút vào mạch gỗ
theo 2 con đường:
- Con đường gian bào: từ đất →lơng
hút→gian bào của các tb vỏ → đai caspari
bị chặn lại nên chuyển sang đi xun qua
tbc của TB nội bì → mạch gỗ
- Con đường TBC: từ đất → lơng hút → đi
xun qua tbc của các tb vỏ → nội bì →
mạch gỗ
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC
NHÂN MƠI TRƯỜNG ĐỐI VỚI Q
TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION
KHỐNG Ở CÂY.
- Yếu tố có ảnh hưởng đến q trình hấp
Giáo án sinh học 11 4
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
và tích luỷ các ion kim loại nặng như chì, đồng, crom...
Rễ tiết ra 1 số dịch hữu cơ làm thay đổi tính lý hố của
đất.
thụ nước và ion khống: ánh sáng, nhiệt
độ, O
2
, pH, đặc điểm lý hố của đất
4. Củng cố
N5- u cầu học sinh nêu cơ chế hấp thụ thụ động và chủ động.
N5- đặc điểm của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ
5 . Dặn dò:
Trả lời câu hỏi cuối bài vào vở.
- Đọc SGK bài tiếp theo
VI.Bổ sung bài giảng- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 25/08/2008
Giáo án sinh học 11 5
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Tiết PPCT: 2
Bài 2: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :qua bài này HS phải :
- Mơ tả được các dòng vận chuyển chất trong cây bao gồm :
+ Con đường vận chuyển.
+ Thành phần của dịch được vận chuyển
+ Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển.
2. Kĩ năng và thái độ :
- Xây dựng ý thức quan tâm và tìm hiểu những vấn đề thực tiễn trong nơng nghiệp.
- Rèn luyện 1 số kĩ năng : quan sát, phân tích , khái qt, tổng hợp.
II. Phương pháp dạy học:
Đặt vấn đề
Hỏi đáp
III. Phương tiện dạy học :
- Tranh hình bài 2 SGK phóng to
IV.Kiến thức trọng tâm:
Các dòng vận chuyển vật chất :
+ Dòng mạch gỗ
+ Dòng mạch rây
V.Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Rễ thực vật trên cạn có đặc điểm hình thái gì thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ
nước và ion khống?
- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế với cơ chế hấp thụ ion khống ở rễ cây?
- Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
3. Nội dung bài mới :
* Mở bài :
GV u cầu HS xem lại H1.3 và trả lời câu hỏi :
- Con đường xâm nhập của nươc và ion khống vào rễ ?
- Tiếp theo nước và ion khống sẽ được vận chuyển trong thân đến lá bằng con đường nào?
Dựa vào câu trả lời của HS GV hướng dẫn HS vào bài mới
Hoạt động GV- HS Nội dung
* GV hỏi :Trình bày các dòng vận chuyển vật chất
trong cây?
*HS xem SGK và trà lời câu hỏi của GV.u cầu nêu
được :
+ Dòng mạch gỗ
+ Dòng mạch rây
* GV u cầu HS quan sát tranh H2.1, H2.2 phóng to
nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trình bày con đường vận chuyển nước và các ion
khống của dòng mạch gỗ trong cây?
I.DỊNG MẠCH GỖ.
1.Cấu tạo của mạch gỗ :
Mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và
mạch ống nối kế tiếp nhau tạo nên những ống
dài từ rễ lên lá giúp dòng nước, ion khống và
các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển
bên trong.
Giáo án sinh học 11 6
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
+ Cấu tạo của mạch gỗ?
+Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận
chuyển nước của mạch gỗ?
+ Phân biệt quản bào và mạch ống theo các chỉ tiêu
sau : đường kính, chiều dài,cách nối các tế bào, tốc độ
vận chuyển?
* Cá nhân HS nghiên cứu SGK, quan sát hình và trả
lời câu hỏi của GV.u cầu nêu được :
+ Vật chất từ đất →rễ →mạch gỗ lá →ra ngồi .
+ Mạch gỗ gồm 2 loại tế bào chết quản bào và mạch
ống.
+ Các tế bào cùng loại nối với nhau theo cách : đầu
của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành
những ống dài từ rễ lên lá để cho dòng mạch gỗ di
chuyển bên trong.
* HS có thể thắc mắc : Nếu 1 ống mạch gỗ nào đó bị
tắc hay hư hỏng thì nước và chất dinh dưỡng sẽ vận
chuyển lên trên như thế nào?
*Bổ sung :
- Lực cản thấp nhờ cấu tạo ống rỗng(tế bào chết) và
thành tế bào mạch gỗ được linhin hố bền chắc chịu
được áp suất nước.Thơng giữa các tế bào mạch gỗ là
con đường vận chuyển ngang.
-Đặc điểm giống và khác nhau giữa quản bào và
mạch ống.(Theo nội dung trong SGV trang 18&19)
- Quản bào có trong tất cả thực vật có mạch từ dương
xỉ đến thực vật có hoa ,mạch ống chỉ tồn tại trong
nghành thực vật tiến hố nhất là nghành Hạt kín và
trong 1 nhóm nhỏ là bộ Dây ngắm thuộc nghành hạt
trần.
* GV hỏi :
+ Thành phần của dịch mạch gỗ?
HS nghiên cứu SGK trả lời
+ Làm thế nào để dòng mạch gỗ vận chuyển ngược
chiều trọng lực từ rễ lên cao hàng chục m?( Động lực
của dòng mạch gỗ?)
+ Giải thích ngun nhân của hiện tượng ứ giọt?
+ Tại sao hiện tượng ứ giọt thường chỉ xuất hiện ở
thực vật 1 lá mầm?
+ Vai trò của hiện tượng thốt hơi nước trong động
lực đẩy dòng mạch gỗ?
+ Nhờ đâu dòng mạch gỗ được liên tục trong cây?
HS nghiên cứu SGK trả lời
→GV nhận xét, bổ sung và hồn thiện kiến thức cho HS.
2.Thành phần của dịch mạch gỗ :
- Nước, ion khống và các axit hữu cơ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ.
a.Lực đẩy (áp suất rễ):
b.Lực hút do thốt hơi nước qua lá
c. Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ.
Giáo án sinh học 11 7
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
* GV u cầu HS quan sát tranh H2.5 SGK phóng to
và trả lời câu hỏi :
+ Cấu tạo của mạch rây?
+ So sánh cấu tạo của mạch rây và mạch gỗ?
+ Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng vận
chuyển nước của mạch rây?
* HS quan sát tranh hình, nghiên cứu SGK , thảo luận
và trả lời câu hỏi của GV
→GV nhận xét, bổ sung và hồn thiện kiến thức cho
HS.
- GV hỏi :
+ Thành phần của dịch mạch rây?
+ Động lực của dòng mạch rây?
+ Phân biệt động lực của dòng mạch rây và dòng
mạch gỗ?
+ Mối liên hệ giữa dòng mạch gỗ và dòng mạch rây
trong thân cây?
* HS nghiên cứu SGK trang 13, quan sát tranh hình
2.6 SGK phóng to và trả lời các câu hỏi của GV.
→GV nhận xét, bổ sung và hồn thiện kiến thức.
II.DỊNG MẠCH RÂY.
1.Cấu tạo :
- Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào
kèm.Các ống rây nối đầu với nhau thành ống
dài từ lá xuống rễ.
2.Thành phần của dịch mạch rây:
- Saccarơzơ, các axit amin, hoocmơn thực vật,
các hợp chất hữu cơ, một số ion khống (nhiều
K)
3. Động lực của dòng mạch rây :
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ
quan nguồn(lá) và cơ quan chứa (rễ)
4.Củng cố :
- Các con đường vận chuyển vật chất trong cây? Ý nghĩa của các dòng vận chuyển đó?
- Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng vận chuyển của mạch gỗ và mạch rây?
5.Dặn dò :
- Ghi nhớ nội dung tóm tắc trong khung.
- Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
- So sánh mạch gỗ và mạch rây theo hướng dẫn sau :
+ Đặc điểm giống nhau :
+ Đặc điểm khác nhau
Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo
Thành phần dịch
Động lực
VI. Bổ sung bài giảng – Rút kinh nghiệm:
Giáo án sinh học 11 8
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Ngày soạn: 30/08/2008
Tiết PPCT: 3
Bài 3 : THỐT HƠI NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày vai trò của q trình thốt hơi nước đối với đời sống thực vật
- Mơ tả đặc điểm của lá thích nghi với q trình thốt hơi nước qua lá.
- Trình bày được cơ chế điều tiết độ đóng mở của khí khổng, và các tác nhân ảnh hưởng đến
q trình thốt hơi nước
2. Kỹ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích tranh vẽ
- Rèn luyện tư duy phân tích- tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập
3. Thái độ, hành vi
- Thấy được tầm quan trọng của nước đối với đời sống thực vật và sinh giới nói chung
- Tạo niềm hứng thú và say mê mơn học. Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường.
II. Phương pháp giảng dạy:
- Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận
- Quan sát tìm tòi bộ phận.
- Thuyết trình - giảng giải
- Hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
- Sử dụng Hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 SGK
IV. Kiến thức trọng tâm:
Cơ chế và tác nhân ảnh hưởng đến thốt hơi nước
V. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Chứng minh cấu tạo của mạch gỗ thích nghi với chức năng vận chuyển nước và các ion
khống từ rễ lên lá?(N1)
- Động lực nào đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác?(N1)
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề:(1’) Những nghiên cứu về thực vật cho thấy rằng chỉ có khoảng 2% lượng nứơc hấp
thu vào cơ thể thực vật dùng để tổng hợp nên các chát hữu cơ. Vậy 98% lượng nước còn lại đã mất
khỏi cơ thể TV bằng q trình nào? Cơ quan nào đảm nhận nhiệm vụ này? Cơ chế xảy ra như thế
nào?(N2). Bài học hơm nay sẽ tìm hiểu về vấn đề này:
Hoạt động GV - HS Nội dung
GV: u cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp với quan sát
H3.1 và trả lời câu hỏi sau:
- Sự thốt hơi nước ở lá có ý nghĩa gì cho dòng vận
chuyển các chất trong mạch gỗ?
HS nghiên cứu SGK, nghiên cứu tranh vẽ và trả lời câu
hỏi
GV nhận xét và bổ sung:
I. VAI TRỊ CỦA Q TRÌNH
THỐT HƠI NƯỚC
-Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
giúp vận chuyển nước, các ion khống
Giáo án sinh học 11 9
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
GV BS:Trong q trình thốt hơi nước thì lá ln ở
trạng thái thiếu nước thường xun trong tế bào. Do đó
làm động lực cho sự hút nước liên tục từ đất vào rễ gọi
là động lực đầu trên.
GV: Cùng với q trình thốt hơi nước qua khí khổng
thì có dòng vận chuyển của chất khí nào vào lá? Ý nghĩa
sinh học của khí này?
HS: Suy nghĩ trả lời được:Có sự khuếch tán của CO
2
vào
lá qua khí khổng.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho q trình quang hợp của
TV diễn ra thuận lợi,
Nhận xét và KL:
- Ngồi ra thốt hơi nước còn có ý nghĩa gì khi cây bị
chiếu sáng liên tục ngồi nắng?
HS suy nghĩ trả lời: Giúp hạ nhiệt độ của lá cây
GV Nhận xét và kết luận
GV Trình bày thí nghiệm của Garơ (1859). Và u cầu
HS nghiên cứu Bảng 3 để trả lời câu hỏi sau:(Tổ chức
hoạt động nhóm)
- Sự gia tăng khối lượng của CaCl
2
sau thí nghiệm đã
chứng tỏ điều gì?)
+ Những số liệu nào cho phép khẳng định số lượng khí
khổng có vai trò quan trọng trong sự thốt hơi nước của
lá cây?
Học sinh hoạt động theo nhóm, nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi: HS cử đại diện nhóm trả lời các câu hỏi
GV Nhận xét và kết luận :
GV:+ Vì sao mặt trên của lá cây đoạn khơng có khí
khổng nhưng vẫn có sự thốt hơi nước?
HS suy nghĩ trả lời
- Dựa vào số liệu hình 3.3 và những điều vừa tìm hiểu
cho biết nhưng cấu trúc nào tham gia vào q trình thốt
hơi nước?
BS: Cường độ thốt hơi nước qua bề mặt lá giảm theo
độ dày của tầng cutin ( lá non tầng cutin mỏng sự thốt
hơi nước diễn ra mạnh, lá trưởng thành giảm dần và lá
già tăng lên do sự rạn nứt của tầng cutin.
GV nhấn mạnh sự thốt hơi nước chủ yếu xảy ra qua khí
khổng. Vậy cấu tạo tế bào khí khổng như thế nào để
thực hiện tốt chức năng này?
u cầu HS quan sát tế bào khí khổng H3.4 SGK. Và
và các chất tan khác từ rễ đến mọi cơ
quan khác trên mặt đất của cây. tạo mơi
trường liên kết các bộ phận của cây, tạo
độ cứng cho thực vật thân thảo.
- Nhờ có sự thốt hơi nước khí khổng
mở ra cho khí CO
2
khuếch tán vào bên
trong lá đến được lục lạp, nơi thực hiện
q trình quang hợp
- Thốt hơi nước có tác dụng bảo vệ các
mơ, cơ quan, lá cây khơng bị đốt nóng,
duy trì nhiệt độ thích hợp cho các hoạt
động sinh lí xảy ra bình thường
II. THỐT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thốt hơi nước.
-Cấu tạo của lá thích nghi với chức năng
thốt hơi nước Vì:
+ Lá có nhiều khí khổng làm nhiệm vụ
thốt hơi nước
+ Số lượng khí khổng ở mặt trên thường
ít hơn ở mặt dưới và có tầng cutin che
phủ để hạn chế sự mất nước.
+ Sự thốt hơi nước còn xảy ra qua
tầng cutin
* Q trình thốt hơi nước xảy ra qua
khí khổng và qua tầng cutin.
2.Hai con đường thốt hơi nước: Qua
Giáo án sinh học 11 10
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
cho biết:
- Tế bào khí khổng hình dạng như thế nào?
Thành tế bào có đặc điểm gì?
HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV BS: Tế bào khí khổng chứa nhiều tinh bột và lục lạp
có nhiệm vụ làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào khí
khổng để nó dễ hút nước vào gây ra sự đóng mở khí
khổng.
GV cho HS quan sát thí nghiệm:
Dùng hai ống cao su mỏng có một thành dày và một
thành mỏng. Cho hai thành dày áp vào nhau. Dùng nứơc
hoặc thổi khơng khí vào.
? Nhận xét hiện tượng gì đã xảy ra?
? Vì sao xảy ra hiện tượng trên?
HS quan sát TN và suy nghĩ trả lời được: - Xuất hiện
khe hở giữa hai ống cao su.
- Do thành mỏng căng nhanh kéo thành dày cong theo
làm xuất hiện khe hở
GV: Vậy khi mở túi khí này thì hiện tượng gì xảy ra?
HS suy nghĩ trả lời :Hai ống cao su xẹp lại làm khe hở
nhỏ lại.
GV Nhận xét và kết luận :
Đây cũng chính là cơ chế gây ra sự mở và đóng của khí
khổng.
Vậy Cơ chế này có thể trình bày như thế nào?
HS trả lời
GV hồn thiện
- u cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Sự thốt hơi nước nhanh hay chậm do yếu tố nào qui
định?
Gợi ý: Nước thốt qua lỗ khí khổng.
HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của GV
GV: vậy sự mở khí khổng lại phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
GV: + Những tác nhân nào ảnh hưởng đến q trình
thốt hơi nước?
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV nhận xét và hồn thiện.
Nước: là nhân tố điều khiển sự đóng mở khí khổng.
Ánh sáng: khí khổng mở khi cây được chiếu sáng
- Các ion khống như K
+
làm tăng sự thốt hơi nước.
GV: u cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là sự cân bằng nước?
khí khổng và qua cutin.
* Đặc điểm cấu tạo tế bào khí
khổng:
Gồm 2 tế bào hình hạt đậu quay mặt vào
nhau và thanh trong dày hơn thành
ngồi.
* Cơ chế đóng mở khí khổng:
Mép trong của thành tế bào dày còn mép
ngồi rất mỏng do đó khi tế bào trương
nước thì mép ngồi dãn nhanh hơn làm
tế bào khí khổng uốn cong và lỗ khí mở
để thốt nước ra ngồi. Ngược lại khi
mất nước, tế bào xẹp nhanh, mép ngồi
co nhanh hơn làm khép lỗ khí để hạn
chế thốt hơi nước
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG
ĐẾN Q TRÌNH THỐT HƠI
NƯỚC.
Sự thốt hơi nước mạnh hay yếu phụ
thuộc vào sự mở của khí khổng và do
hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
quyết định.
* Các nhân tố chính ảnh hưởng đến q
trình thốt hơi nước là: nước, ánh sáng,
nhiệt độ, các ion khống.
Giáo án sinh học 11 11
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
+ Kết quả so sánh giữa A và B cho thấy điều gì?
HS suy nghĩ trả lời
GV: +A=B, mơ của cây đủ nước, cây phát triển bình
thường.
+A>B, mơ của cây thừa nước, cây phát triển bình
thường
+A<B, mất cân bằng nước, lá héo. Làm giảm năng suất.
Nhận xét và kết luận :
GV: + Tại sao phải tưới nước cho cây trồng một cách
hợp lí?
+ Muốn tưới tiêu hợp lí cho cây trồng ta cần phải làm
gì?
HS trả lời.
GV Nhận xét và kết luận
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI
TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG
* Cân bằng nước được tính bằng sự so
sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng
nước thốt ra.
* Để đảm bảo chocây sinh trưởng phát
triển bình thường phải tưới tiêu hợp lí
cho cây.
4. Củng cố:
Hãy chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1:Ngun nhân dẫn đến tế bào khí khổng cong lại khi trương nước là:
a. Tốc độ di chuyển các chất qua màng tế bào khí khổng khơng đều nhau.
b. Màng tế bào khí khổng có tính thấm chọn lọc
c. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng ln ln thay đổi
d. Mép ngồi và mép trong của tế bào khí khổng là có độ dày khác nhau
Câu 2. Câu nào sau đây là khơng hợp lí:
a. Khí khổng là con đường thốt hơi nước chủ yếu của thực vật.
b. Các tế bào khí khổng cong lại khi trương nước
c. Lá của thực vật thuỷ sinh khơng có khí khổng
d. Thực vật ở cạn, hầu hết có số lượng khí khổng ở mặt trên ít hơn so với mặt dưới.
Câu 3: Q trình thốt hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi nào?
a. Đưa cây ra ngồi sáng b. Tưới nước cho cây.
c. Tưới nước mặn cho cây d. Đưa cây vào tối e. Bón phân cho cây.
5. Dặn dò: HS Về nhà: - Trả lời câu hỏi trong sgk. Làm bài tập 2 trang 5 sách bài tập.
- Đọc bài tiếp theo.
VI: Bổ sung bài giảng – Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 03/09/2008
Giáo án sinh học 11 12
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Tiết PPCT: 4
Bài 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh phải nêu được.
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi
lượng.
- Mô tả được thí nghiệm của sự thiết yếu 1 số nguyên tố dinh dưỡng ∧ Từ
đó trình bày được vai trò đặc trưng của các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu.
- Biết và trình bày được các nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây, các
dạng phân bón cây hấp thụ được.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích sơ đồ, thí nghiệm, tranh.
3. Thái độ:
Cơ sở Kh học sinh áp dụng trong thực tế SX: TV phải cần cung cấp chất
dinh dưỡng(bón phân). Khi bón phải ở dạng dễ hoà tan.
II. Ph ương pháp dạy học:
Đặt vấn đề - Hỏi đáp
III/ Phương tiện d ạ y h ọ c :
- Tranh vẽ hình 4.1; 4.2; 5.2 SGK và sơ đồ hình 4.3 SGK.
- SGK ; Bảng 4 SGK.
IV/ Tr ọ ng tâm:
- Vai trò của các nguyên tố khoáng và nguồn cung cấp ngtố khoáng chính
V/ Tiến trình bầi gi ả ng
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cu:õ
3. Bài mới:
Giáo án sinh học 11 13
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Hoạt động GV - HS Nội dung
GV: Cho học sinh quan sát và mô tả tiến trình thí
nghiệm hình 4.1 SGK
H: Từ kết quả 3 lô thí nghiệm trên hãy giải thích
nguyên nhân dẫn đến kết quả đó.
HS: - Từ hình 4.1 học sinh mô tả được thí nghiệm và
kết quả thí nghiệm.
- Nếu được nhận xét và nguyên nhân dẫn đến kết quả:
+ Lô 1: Đầy đủ yếu tố dinh dưỡng cây sẽ tốt .
+ Lô 2: Thiếu Nitơ cây sẽ yếu.
+ Lô 3: Thiếu nhân tố d
2
cây sinh trưởng kém
Sau khi hs nhận xét xong, GV đặt câu hỏi: Vì sao
thiếu yếu tố d
2
cây sinh trưởng kém ? Nguyên tố d
2
thiết yếu là gì ?
- Những nguyên tố nào là nguyên tố d
2
thiết yếu ?
Được chia làm mấy nhóm nguyên tố d
2
thiết yếu ?
Từ thí nghiệm và nhận xét học sinh thảo luận trả lời.
HS n/c thông tin SGK mục I và bảng 4 để trả lời
+ Các nguyên tố d
2
thiết yếu.
+ Có 2 nhóm:∧Đại lượng
Vi lượng
GV tổng kết các ý trả lời của học sinh.
GV: Cho học sinh quan sát hình 42 và 52 SGK kết
hợp với bảng 4 SGK.
H: Vai trò của các nguyên tố d
2
thiết yếu trong cây.
HS trả lời xong, GV nhận xét - Kết luận.
+ Để chuển sang mục III GV có thể đặt câu hỏi .
H: Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đó do
đâu mà có?
HS nghiên cứu SGK trả lời có 2 nguồn cung cấp.
+ Từ đất
+ Từ phân bón
I. Nguyên tố d
2
khoáng thiết yếu trong
cây:
- Nguyên tố d
2
thiết yếu là nguyên tố:
+ Thiếu nó cây không thể hoàn chỉnh
chu trình sống.
+ Phải trực tiếp tham gia vào quá trình
chuyển hoá vật chất.
- Các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu
trong cây gồm: C, H, N, P, K, S , Ca,
Mg, Fe, Mn, Bo, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu được
chia làm 2 nhóm:
+ Nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S,
Ca, Mg.
+ Nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, Cl, Zn, Cu,
Mo, Ni.
II/ Vai trò của các nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu trong cây:
+ Tham gia cấu tạo tế bào, tham gia cấu
tạo chất sống.
+ Tham gia điều tiết quá trình trao đổi
chất.
III/ Nguồn cung cấp các nguyên tố
dinh dưỡng khoáng cho cây.
1. Đất là nguồn chủ yếu cung cáp các
nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây:
- Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại
Giáo án sinh học 11 14
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
GV: Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ yếu các
chất dinh dưỡng khoáng ?
HS thảo luận trả lời: Trong đất chứa nhiều loại muối
khoáng.
GV: Các nguyên tố khoáng tồn tại trong đất ở những
dạng nào ?
HS nghiên cứu thông tin SKG trả lời.
GVbổ sung thêm : Các chất khoáng không tan muốn
cây hấp thu được thì phải chuyển từ dạng không tan
sang dạng hoà tan dưới tác dụng của nhiều yếu tố :
Nước, pH, vi sinh vật đất . v. v.
* GV: Cho hs quan sát sơ đồ hình 4.3 SGK và đặt câu
hỏi
H: Liều lượng phân bón đã ảnh hưởng như thế nào
đến sự sinh trưởng của cây ?
HS phân tích sơ đồ 4.3 và thảo luận trả lời được.
+ Thiếu dinh dưỡng (bón phân ít) : Cây sinh trưởng
kém.
+ Nồng độ tối ưu(đủ liều – lượng) cây sinh trưởng
tốt.
+ Nồng độ cao (thừa dinh dưỡng) gây thiệt hại cho
cây - Sinh trưởng kém.
+ Sau khi HS phân tích trả lời xong ∧ GV nhận xét bổ
sung và đặt câu hỏi.
H: Để cây sinh trưởng, phát triển tốt ta phải bón phân
như thế nào ? Bón phân hợp lý là gì?
Từ kết quả phân tích sơ đồ, học sinh thảo luận trả lời:
GV nhận xét bổ sung:
ở 2 dạng:
+ Không tan
+ Hoà tan (dạng ion)
- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng ở
dạng hoà tan.
2. Phân bón cho cây trồng:
- Phân bón là nguồn quan trọng cung
cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Bón phân không hợp lý với liều lượng
cao quá mức cần thiết sẽ:
+ Gây độc cho cây
+ Ô nhiễm nông sản
+ Ô nhiếm môi trường nước, đất.v.v.
- Để cây sống tốt cần phải bòn phân
hợp lý, đúng liều, đúng lượng.
- Tuỳ từng loại phân bón, giống cây
trồng để bón phân liều lượng cho phù
hợp.
4. Cũng cố: (4
’
)
GV: Vì sao phải bón phân hợp lý cho cây trồng ?
GV: Đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển tốt, không gây ô nhiễm môi trường,
không gây độc cho các SV khác khi sử dụng nông sản.
N5: Vai trò của kali trong cơ thể thực vật là:
Giáo án sinh học 11 15
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
A- Hoạt hoá nhiều enzim
B- Thầnh phần của enzim
C- Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
D- Hoạt hoá enzim, cân bằng nước và ion mở khí.
5. . Dặn dò: (1
’
)
- Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK
- Đọc mục “Em có biết” cuối bài
- Nghiên cứu bài mới
VI. Bổ sung bài giảng – Kinh nghiệm
Giáo án sinh học 11 16
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Ngày soạn: 07/09/2008
Tiết PPCT: 5
Bài 5, 6: DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức : Sau khi học xong bài này học sinh cần phải :
- Nêu được vai trò sinh lý của Nitơ.
- Trình bày được q trình đồng hóa Nitơ trong mơ thực vật
- Nêu được các nguồn nitơ cung cấp cho cây.
- Nêu được dạng nitơ hấp thụ từ đất.
- Trình bày được các con đường cố định nitơ và vai trò của q trình cố định nitơ bằng con
đường sinh học đối với thực vật.
2- Kĩ năng :
Rèn luyện một số kĩ năng :
Tư duy phân tích , so sánh, tổng hợp.
3. Giáo dục :
- Biện pháp kĩ thuật : Bón phân đạm hợp lí.
- Tận dụng con đường cố định đạm : Trồng xen cây họ đậu, thả bèo hoa dâu trong ruộng.
II.Phương pháp dạy học:
- Trực quan, vấn đáp
- Đặt vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 5.1 và 5.2 SGK
- Sơ đồ khử Nitrat và đồng hóa Amơn
- Tranh vẽ phóng to hình 6.1, 6.2 Sgk.
- Mẫu cây họ đậu có nốt sần.
IV. Kiến thức trọng tâm:
- Vai trò của Nitơ
- Con đường đồng hóa Nitơ ở mơ thực vật
- Q trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định đạm
V.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
Nêu vai trò của một số ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây?
3. Bài mới:
Mở bài:
Nêu hỗn hợp phân khống phổ biến nhất trong sản xuất nơng nghiệp?-->
Phân NPK
Ngun tố Nitơ có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật, thực vật lấy Nitơ từ đâu?--> bài
mới
Hoạt động GV - HS Nội dung
GV: Giới thiệu tranh H.5.1(SGK)và Giới thiệu cây lúa
được trồng Trong các dung dịch khống thiết yếu khác
nhau.GV u cầu HS:
I. VAI TRỊ SINH LÍ CỦA NGUN
TỐ NITƠ
1. Vai trò cấu trúc:
Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử
Giáo án sinh học 11 17
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
: So sánh sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa trong
các dung dịch dinh dưỡng khống khác nhau?
HS quan sát hình vẽ, suy nghĩ trả lờiGV: Dấu hiệu đặc
trưng nhất khi cây thiếu Nitơ?
:HS: Sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá vàng nhạt
GV: Vì sao Nitơ có vai trò điều tiết các q trình trao
đổi chất?
HS: Nitơ là thành phần cấu tạo Pr-enzym, Coenzym,
ATP…
GV: Rễ cây hấp thụ Nitơ từ đất chủ yếu ở dạng nào?
HS: Trả lời được đó là dạng khử
GV: Nitơ trong các hợp chất hữu cơ ở cơ thể thực vật
chỉ tồn tại ở dạng khử,vậy phải có q trình gì xảy ra
trong cây?
HS: Có q trình khử nitrat và đồng hóa amơn.
GV chuẩn bị sẵn sơ đồ chuyển hóa giới thiệu cho học
sinh rồi khái qt q trình chuyển hóa theo sách giáo
khoa (sơ đồ sách sinh lý thực vật )
GV: Q trình khử nitrat diễn ra trong mơ thực vật như
thế nào?
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa ,xem sơ dồ và trả lời câu
hỏi
GV chuẩn bị sẵn sơ đồ đồng hóa NH
3
trong mơ thực vật
( sách SLTV)
GV: Q trình đồng hóa NH
3
trong mơ thực vật diễn ra
như thế nào?
NH
3
tích lũy nhiều trong mơ gây độc cho tế bào nhưng
khi cây sinh trưởng mạnh lại thiếu hụt NH
3
.Vậy cơ thể
thực vật giải quyết mâu thuẫn đó như thế nào ?
Ý nghĩa sinh học của sự hình thành amit?
GV: Em hãy cho biết trong tự nhiên N tồn tại ở đâu ?
HS thảo luận và trả lời CH
GV: N trong khơng khí chiếm gần 80%, vậy tại sao cây
vẫn bị thiếu đạm ?
protein, enzym,coenzym,axít nuclếic,diệp
lục,ATP......
2. Vai trò điều tiết:
Thơng qua hoạt động xúc tác(enzym)
cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái
ngậm nước của các phân tử protein trong tế
bào.
II .Q TRÌNH ĐỒNG HỐ NITƠ Ở
MƠ THỰC VẬT:
1.Q trình khử nitrat
Q trình khử nitrat là q trình chuyển
hóa NO
3
-
thành NH
4
+
theo sơ đồ
NO
3
-
( nitrat) NO
2
-
NH
4
+
Mo và Fe hoạt hóa enzym tham gia
vào q trình khử trên
2.Q trình đồng hóa NH
3
trong mơ
thực vật:
Có 3 con đường liên kết NH
3
với các
hợp chất hữu cơ
+ Amin hóa trực tiếp các axit xêtơ
+ Chuyển vị amin
(a.a+a.xêtơ a.a mới +a.xêtơ mới)
+ Hình thành amit: (a.amin dicacboxilic +
NH
3
amit)
Ý nghĩa sinh học :
• Khử độc NH
3
dư thừa
• Tạo nguồn dự trữ NH
3
III. Nguồn cung cấp Nitơ cho cây
1.Nitơ trong khơng khí :
- Trong khí quyển N
2
chiếm gần 80%
nhưng cây khơng thể hấp thụ được.
Giáo án sinh học 11 18
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
HS: Vì cây khơng hâp thu được N
2
trong khơng khí.
GV : - Đối với N trong các hợp chất NO và NO
2
trong
khí quyển là rất độc hại đối với cơ thể TV.
- Em hãy cho biết các dạng tồn tại của N trong đất ?
HS nghiên cứu SGK trả lời
GV cho HS quan sát hình 6.1 Sgk và vấn đáp :
Cây hấp thụ nitơ ở dạng nào?
-HS đọc Sgk, quan sát tranh và trả lời dược : Dạng
khóang NO
-
3
và NH
4
+
GV lưu ý cho HS về các dạng nitơ, đặc biệt nhấn mạnh
vai trò của đất như là nguồn chủ yếu cung cấp N cho
cây.
GV sử dụng hình 6.1 Sgk
H: Hãy chỉ ra con đường chuyển hóa N hữu cơ ( trong
xác SV) trong đất thành dạng khóang NO
-
3
và NH
4
+
HS quan sát hình 6.1 và trả lời
GV giảng cho HS q trình amơn hóa và q trình nitrat
hóa.
H: NO
3
ngồi được cây hấp thu còn biến đổi như thế nào
?
H: Q trình trên gọi là gì? Tác hại ?
GV lưu ý cho HS điều kiện thuận lợi cho q trình phản
Nitrat hóa và biện pháp ngăn chặn.
GV: Dựa vào hình 6.1 hãy chỉ ra con đường cố định nitơ
phân tử xảy ra ở trong đất và sản phẩm tạo ra là gì ?
GV: Có mấy con đường cố định Nitơ ?
HS: 2 con đường : Hóa học và sinh học
H: Nhóm VSV nào có khả năng cố định nitơ?
CH : Tại sao trồng cây họ đậu thường ít bón phân đạm
hơn các cây họ khác ?
HS suy nghĩ trả lời
GV cho HS quan sát rễ cây họ đậu có nốt sần.
GV: Cơ sở để bón phân hợp lí?
-Nhờ có VSV cố định nitơ chuyển hóa
thành NH
4
cây mới đồng hóa được.
2. Nitơ trong đất :
- Trong đất nitơ tồn tại ở 2 dạng là : Nitơ
vơ cơ trong các muối khống và N hữu cơ
trong xác sinh vật.
+ Dạng nitơ cây hấp thụ được là dạng ion
khóang NO
-
3
và NH
4
+
.
+ Cây chỉ hấp thu được N hữu cơ sau khi
đã được các VSV chuyển hóa thành
khóang NO
-
3
và NH
4
+
.
IV- Q trình chuyển hóa nitơ trong
đất và cố định đạm:
1.Q trình chuyển hóa nitơ trong đất
Xác hữu cơ
VK amơn hóa
NH
4
(Cây hthu)
(Cây hthu)
NO
3
NO
2
2-Q trình cố định nitơ phân tử
-Q trình liên kết N
2
với H
2
thành NH
3
gọi
là q trình cố định nitơ.
-Cố định N bằng con đường sinh học do
các VSV thực hiện.
-VSV cố định nitơ phải có E nitrơgenaza
gồm :
+ VSV tự do (VK lam) sống trong ruộng
lúa.
+ VSV cộng sinh với TV như VK
Rhizơbium ở nốt sần cây họ đậu.
IV- Phân bón với năng suất cây trồng
và mơi trường :
Giáo án sinh học 11 19
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
GV: Bón phân bằng cách nào ? Cơ sở của biện pháp bón
phân ?
GV: Hậu quả của việc bón phân khơng hợp lí ?
HS nghiên cứu SGK kết hợp hiểu biết thực tế trả lời
1.Bón phân hợp lí và năng suất cây
trồng :
Bón đúng laọi, đủ số lượng , tỉ lệ cân đối,
đúng nhu cầu , thời kì ...
2. Các phương pháp bón phân:
...
3.Phân bón và mơi trường :
- Bón đủ cây sinh trưởng tốt.
-Bón dư: Cây hấp thụ khơng hết gây lãng
phí và ơ nhiễm mơi trường.
4. Củng cố
GV u cầu hS nắm được vai trò sinh lí của ngun tố NiTơ và các con đường đồng háo Nitơ trong
mơ thực vật
5. Hướng dẫn về nhà:
• Học bài ,trả lời câu hỏi SGK
• Nghiên cứu bài 8
• Tìm hiểu tình hình thực tế sử dụng phân bón ở gia đình, địa phương
VI. Bổ sung bài giảng – Kinh nghiệm:
Giáo án sinh học 11 20
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Ngày soạn: 10/09/2008
Tiết PPCT: 6
À Bài 8: QUANG HỢP Ở CÂY XANH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Khái niệm quang hợp, vai trò của quang hợp, cấu tạo của lá thích nghi với chức năng quang hợp
2. Kỹ năng:
Phát triển năng lực quan sát, phân tích so sánh khái quát hoá
Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập với sgk
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến các hiện tượng sinh giới
II. Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ sgk, sách gv
III. Phương pháp dạy học :
Làm việc theo nhóm nhỏ, tự nghiên cứu sgk, thí nghiệm, vấn đáp-tìm tòi
IV. Kiến thức trọng tâm
Lá là cơ quan quang hợp ở TV
V. Tiến trình bài học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động GV – HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS Quan sát hình 8.1
Hỏi: Quang hợp là gì?
HS: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10 nêu được
GV: Viết pttq quang hợp?
HS lên bảng viết
GV: Nguồn chất hữu cơ trong sinh giới được tạo ra từ
đâu?
HS: NL ASMT (NL lượng tử) được cây hấp thu chuyển
thành các dạng NL?
NL hh trong ATP.
GV: Vậy QH có vai trò gì ?
HS nghiên cứu sgk và suy nghó trả lời
GV: mô tả cấu tạo hình thái của lá?
GV: Hình thái, cấu tạo của lá liên quang đến chức năng
I. Khái quát về quang hợp ở cây xanh.
1. Quang hợp là gì?
Quang hợp là quá trình trong đó năng lượng ánh
sáng mặt trời được lá (DL) hấp thụ để tạo ra
cacbonhydrat và oxy từ khí CO
2
và nước
2. Vai trò quang hợp
a. Tạo chất hữu cơ:
QH tạo toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất từ chất
vcơ (TV, vsv..)
b. Tích luỹ NL:
NL được sử dụng cho quá trình sống của sv đều
được biến đổi từ NLASMT nhờ quang hợp
c. Quang hợp giữ trong sạch khí quyển:
nhờ QH CO
2
, O
2
trong kk được cân bằng: CO
2
:
0,03%, O
2
:21%
1. Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với
chức năng quang hợp
Giáo án sinh học 11 21
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
quang hợp?
HS: Dựa vào kthức đã học và hình trên trả lời.
GV: Quan sát hình 7.2 để thấy rõ cấu trúc của lục lạp
thích nghi với 2 pha QH?
GV: - Phân biệt sự khác nhau giữa các nhóm sắc tố
quang hợp.
- Tại sao cây có màu lục?
HS trả lời. GV nhận xét bổ sung
Trong dải bức xạ mặt trời. Chỉ có 1 vùng as 380-750nm
chúng ta có thể nhìn thấy as trắng- có tác dụng QH.
nh sáng này gồm 7 màu(đỏ, da cam, vàng,. Lục, lam,
chàm, tím)
- khi as trắng chiếu qua lá cây hấp thụ vùng đỏ và vùng
xanh tím để lại hoàn toàn vùng lục. Vì vậy khi nhìn vào
lá cây tá thấy có màu lục
- Mỏng, diện tích lớn
- Hướng vuông góc với as
- Mô giậu chứa llạp sát biểu bì
- Có khoảng gian bào chứa nguyên liệu QH
- Gân lá có hệ mạch dẫn(gỗ và rây) để đưa sp QH
đến các cq khác
- Số kk lớn để trao đổi nước , khí khi QH
2.Lục lạp- bào quan thực hiện chức năng QH:
* Cấu trúc lục lạp:
- màng kép bao bọc xung quanh
- cấu trúc hạt chứa sắc tố QH, chứa trung tâm
phản ứng và các chất chuyền điện tử phù hợp với
thực hiện pha sáng.
- cơ chất chứa enzim cacboxi hoá phù hợp chức
năng các phản ứng trong pha tối
=> Pha sáng thực hiện trên cấu trúc hạt. Pha tối
thực hiện trên cơ chất
3. Hệ sắc tố quang hợp
a. Các nhóm sắc tố:
* Nhóm chính(clorophyl=diệp lục)
- Dlục a: C
55
H
72
O
5
N
4
Mg
- Dlục b: C
55
H
70
O
6
N
4
Mg
* Nhóm sắc tố phụ(carotenôit)
- Caroten: C
40
H
56
-Xantôphyl: C
40
H
56
O
n
(n: 1-6)
b. Vai trò của các nhóm sắc tố trong QH:
* Nhóm DL:
- Hấp thụ AS chủ yếu vùng dỏ, xanh tím
- Chuyển NL thu được từ photon ánh sáng→
quang phân li nước + các phản ứng quang hoá →
ATP, NADPH
* Nhóm carotenôit:
- Sau khi hấp thụ NL thì chuyền NL thu được cho
clorophyl(DL) theo sưo đồ sau:
Carotennoit → DL b → DL a → DL ở tring tâm
phản ứng. Sau đó quang năng được chuyển hoá
thành NL trong ATP và NADPH
4. Củng cố: Câu hỏi trắc nghiệm
1. Vai trò của q trình quang hợp là:
a. Tạo chất hữu cơ. b. Tích luỹ năng lượng.
c. Giữ trong sạch bầu khí quyển. d. Cả A, B và C.
2. Về mặt năng lượng quang hợp là q trình:
Giáo án sinh học 11 22
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
a. Biến đổi quang năng thành hố năng.
b. Giải phóng năng lượng.
c. Biến đổi hố năng thành năng lượng ATP.
d. Tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng của các phản ứng hố học.
3. Về bản chất hố học quang hợp là q trình:
a. Ơxi hố nước nhờ năng lượng ánh sáng. b. Ơxi hố - khử trong đó H
2
O bị ơxi hố và CO
2
bị khử.
c. Khử CO
2
nhờ ATP và NADPH. d. Ơxi hố - khử trong đó H
2
O bị khử và CO
2
bị ơxi hố .
3. Về bản chất hố học quang hợp là q trình: ơxi hố - khử trong đó H
2
O bị ơxi hố ở pha sáng và CO
2
bị khử ở pha tối. Chọn B.
4. Sản phẩm pha sáng của quang hợp là:
a.ATP, Ribulơzơ – 1,5 – điphơtphat, NADPH. b.ATP, các enzim, NADPH.
c. ATP, NADPH, O
2
. d. ATP, O
2
.
5. Dặn dò:
HS vêà nhà học bài, làm các bài tập sau bài mới học và nghiên cứu bài tiếp theo để chuẩn bò
kiến thức cho bài mới.
VI. Bổ sung bài giảng – Kinh nghiệm
Giáo án sinh học 11 23
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Ngày soạn: 14/09/2008
Tiết PPCT: 7
Bài 9: QUANG HỢP Ở CÁC NHĨM THỰC VẬT C
3
, C
4
VÀ CAM
I/-Mục tiêu:
1-Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS phải:
-Phân biệt được pha sáng và pha tối ở các nội dung sau: sản phẩm, ngun liệu, nơi xảy ra
-Phân biệt được các con đường cố định CO
2
trong pha tối ở những nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM
-Giải thích được phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với mơi trường sống ở vùng
nhiệt đới và hoang mạc
2-Kĩ năng: Rèn cho HS một số kĩ năng:
-Quan sát tranh hình, sơ đồ
-Phân tích, tổng hợp
II/-Phương pháp:
-Hoạt động nhóm
-Đàm thoại phát hiện
III/-Phương tiện dạy học:
-Tranh phóng to H 9.1, 9.2, 9.3, 9.4 SGK
-Phiếu học tập
Chỉ tiêu SS Con đường C
3
Con đường C
4
Con đường CAM
Giống nhau Đều có chu trình ………. tạo ra ……rồi từ đó tạo thành nên các hợp
chất………………………….
Khác nhau
-Nhóm TV
-Chất nhận
CO
2
đầu tiên
-Sản phẩm ổn
định đầu tiên
-Thời gian cố
định CO
2
-Các tế bào
quang hợp
-Các loại lục
lạp
IV Trọng tâm bài giảng
-Hai pha của quang hợp
-Sự khác biệt của các con đường đồng hóa CO
2
ở thực vật C
3
, C
4
và CAM
V/-Tiến trình bài giảng:
1-Ổn định lớp
2-Kiểm tra bài cũ (2 phút) Hãy chọn đáp án đúng:
Câu 1: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào q trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng
trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A.Diệp lục a C.Diệp lục a ,b
B.Diệp lục b D.Diệp lục a, b và carơtenơit
Giáo án sinh học 11 24
Giáo viên thực hiện: Đặng Thò Minh Tổ Hoá - Sònh – Th ể - Trường THPT Lê Duẩn
Câu 2: Cấu tạo ngồi của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được
nhiều ánh sáng?
A.Có cuống lá B.Có diện tích bề mặt lá lớn C.Phiến lá mỏng
D.Các khí khổng tập trung ở mặt dưới của lá nên khơng chiếm mất diện tích hấp thụ AS
(Đáp án: 1A, 2B)
3-Bài mới:
Mở bài: Trong bài 8 “Quang hợp ở thực vật”, các em đã học khái qt về quang hợp và biết: Lá là cơ
quan quang hợp có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó, còn bản chất của các q trình quang hợp
ra sao, bài 9 hơm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động GV - HS Nội dung
GV hướng dẫn HS đọc mục I
1
, quan sát tranh phóng to
H9.1 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Pha sáng của quang hợp là gì?
+Xảy ra ở đâu?
+Ơxi được tạo ra từ quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
+Sản phẩm của pha sáng là gì?
-HS hoạt động nhóm:
+Cá nhân thu nhận kiến thức
+Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến trả lời
+Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét và chính xác hóa kiến thức
BS: Các phản ứng sáng hầu như giống nhau ở mọi nhóm
TV, q trình quang hợp ở các nhóm TVchỉ khác nhau
chủ yếu trong pha tối.
HS ghi kết luận vào vở
-GV u cầu HS thực hiện lệnh: Quan sát H9.1 và 9.2
rồi chỉ rõ sản phẩm của pha sáng được sử dụng cho pha
tối là gì?
HS thực hiện u cầu của GV, nêu được: ATP và
NADPH
-GV u cầu HS đọc thơng tin ở mục I
2
, quan sát tranh
phóng to H 9.2 SGK và trả lời các câu hỏi:
+Pha tối của thực vật C3 diễn ra ở đâu? Ngun liệu và
sản phẩm của pha tối là gì?
+Chu trình Canvin gồm những giai đoạn nào? Chất
nhận CO
2
đầu tiên là gì? Sản phẩm ổn định đầu tiên của
chu trình là gì?
HS hoạt động nhóm:
+Cá nhân thu nhận kiến thức từ sơ đồ H 9.2.
+Thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến trả lời
+Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá hoạt động nhóm
I/Thực vật C
3
:
1-Pha sáng:
-Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh
sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng
lượng của các liên kết hóa học trong ATP và
NADPH
-Pha sáng diễn ra ở tilacơit
-Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được
sử dụng để quang phân li nước, ơxi được
giải phóng ra từ nước
-Sản phẩm của pha sáng gồm có ATP,
NADPH và O
2
2-Pha tối:
-Diễn ra trong chất nền của lục lạp
-Cần CO
2
, ATP, NADPH;
-Pha tối được thực hiện qua chu trình
Canvin:
+Giai đoạn cố định CO
2
: Chất nhận CO
2
đầu tiên là ribulơzơ-1,5-diP, sản phẩm đầu
tiên là APG
+Giai đoạn khử :
APG→ AlPG→ C
6
H
12
O
6
+Giai đoạn tái sinh chất nhận là ribulơzơ-
1,5-diP
Giáo án sinh học 11 25