Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GA Lop 1 Tuan 7CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.73 KB, 16 trang )

Trêng TiÓu häc Gio H¶i Gi¸o ¸n Líp 1

TUẦN 7
Thứ hai
Ngày dạy: 11/ 10/ 2010
Tiếng Việt
Bài 27: Ôn tập
I. Mục tiêu:
-HS đọc : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh,y , tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài
22 đến bài 27
-HS viết : p, ph, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh,y , tr ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến
bài 27
-Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Bảng ôn (sgk – trang 56 ); tranh minh hoạ câu, truyện kể
-HS: sgk, vở Tập viết, bảng, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-HS viết: y, tr, y tá, tre ngà
-HS đọc bài 26
2. Dạy - học bài mới:
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu trực tiếp - GVghi bảng – HS nhắc lại
b. Ôn tập
*. Các chữ và âm vừa học
-GV đọc âm, HS chỉ chữ.
-HS chỉ chữ và đọc âm - HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự.
*. Ghép chữ thành tiếng
-HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang tạo thành tiếng mới-
HS nêu tiếng mới – GV ghi bảng.
-HS đọc các tiếng kết hợp phân tích tiếng ở Bảng1- 1HS đọc –Lớp đọc


-GV treo bảng 2 - HS ghép tiếng với dấu thanh để tạo tiếng mới
- HS nêu tiếng mới -GV ghi bảng.
-HS đọc các tiếng ở bảng 2
-GV chỉnh sửa cho HS.
c. Đọc từ ứng dụng
-GV ghi từ ứng dụng: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
-HS đọc nhẩm – HS đọc.
-GV đọc mẫu.
-HS đọc các từ theo cá nhân, nhóm
-GV chỉnh sửa, giải thích các từ: nhà ga; ý nghĩ
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng
-GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: tre già, quả nho
Gi¸o viªn: Lª ThÞ KiÒu
Trêng TiÓu häc Gio H¶i Gi¸o ¸n Líp 1
-HS viết, GV chỉnh sửa.
Tiết 2
e. Luyện tập:
*. Luyện đọc
-HS đọc bài Tiết 1 - HS đọc lại từng phần trên bảng lớp
-HS đọc SGK (cá nhân – cả lớp)
-GV cho HS quan sát tranh
+ Bức tranh vẽ gì?( vẽ hai người thợ đang xẻ gỗ và một người giã giò)
-GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề
giã giò
-HS luyện đọc câu - GV đọc mẫu – HS đọc lại (cá nhân, lớp)
-HS luyện đọc bài trong SGK
*. Luyện viết
-HS tập viết các từ trong bài 27 vào vở Tập viết
-GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS; chấm, nhận xét 1 số bài.
*. Kể chuyện

-GV ghi tên truyện: Tre ngà
-HS đọc tên truyện: Tre ngà
-GV kể lại truyện có kèm theo tranh minh hoạ : Thánh Gióng
+Tranh 1: Có một em lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói.
+Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần có người đánh giặc. Chú
bé liền bảo với người nhà ra mời sứ giả vào rồi chú nhận lời đi đánh giặc.
+Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi. Đợi đến lúc đã có đủ nón sắt, gậy
sắt, ngựa sắt, chú liền chia tay cha mẹ, xóm làng, nhảy lên ngựa sắt ra trận. Ngựa sắt hí
vang, phun lửa rồi phi thật nhanh.
+Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác.
+Tranh 5: Bỗng gậy sắt gẫy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay
gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù.
Giặc sợ khiếp vía, rút chạy dài.
+Tranh 6: Đất nước trở lại bình yên. chú dừng tay buông cụm tre xuống. Tre gặp
đất. Trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre vẵn nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng. Đó là
giống tre ngà ngày nay vẫn còn mọc ở một vài nơi trên đất nước ta.
Còn chú bé với con ngựa sắt thì vẵn tiếp tục phi. Đến một đỉnh núi cao, họ dừng
chân. Chú ghìm cương ngựa, ngoái nhìn lại làng xóm quê hương, rồi chắp tay từ biệt.
Ngựa sắt lại hí vang, móng đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng lên
trời.
Đời sau gọi chú là Thánh Gióng.
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài.
+ Em thấy chú bé là người thế nào?
Gi¸o viªn: Lª ThÞ KiÒu
Trêng TiÓu häc Gio H¶i Gi¸o ¸n Líp 1
-GV rút ra ý nghĩa câu chuỵện.
*ý nghĩa: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
3. Củng cố, dặn dò
-HS đọc lại bài trong SGK 1 lần
-GV nhận xét giờ học.

-Dặn HS học lại bài, xem trước bài 28
_______________________________
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra kết quả học tập của HS về:
-Nhận biết số lượng trông phạm vi 10, viết số từ o đến 10.
-Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ o đến 10.
-Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy - học:
HS: Vở bài tập toán
III. Đề bài:
-GV sử dụng để kiểm tra trong vở bài tập toán.
-HS mở vở, lần lượt làm bài.
IV. Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm (Mỗi ý đúng ghi 0, 5 điểm.)
Bài 2: 3 điểm (Mỗi ý đúng ghi 0, 25 điểm.)
Bài 3: 3 điểm
Bài 4: 2 điểm: (2 hình tam giác: 1 điểm.)
(5 hình vuông: 1 điểm.)
(4 hình vuông: 0, 5 điểm)
Thứ ba
Ngày dạy: 12/ 10/ 2010
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 3
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Thuộc bảng cộng trong phạm vi3.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
-Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán

II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 2 con gà, 3 ô tô (Tranh minh hoạ).
HS: Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :Trả bài kiểm tra - nhận xét
Gi¸o viªn: Lª ThÞ KiÒu
Trêng TiÓu häc Gio H¶i Gi¸o ¸n Líp 1
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp - Ghi bảng - HS nhắc lại
b. Giới thiệu phép tính cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
*. Phép cộng: 1 + 1= 2
-HS quan sát mô hình “ Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con
gà?”
-HS nêu lại bài toán.
-HS nêu câu trả lời: “ 1 con gà thêm 1 con gà được 2 con gà”
-HS nêu: “ 1 thêm 1 được 2”
-GV: Ta viết 1 thêm 1 bằng 2 như sau: 1 + 1= 2.
-Dấu + gọi là “cộng”.
-Đọc là: 1 cộng 1 bằng 2 →HS đọc laị.
+ 1 cộng 1 bằng mấy?
* Phép cộng: 2 +1= 3 (dẫn tương tự 1+1= 2).
* Phép cộng: 1 + 2= 3 (dẫn tương tự).
* GV chỉ các phép tính trên bảng và nêu: Đó là phép cộng.
+1 cộng 1 bằng mấy?
+3 bằng mấy cộng mấy?
* GV nêu câu hỏi để HS nhận biết: 2 + 1 = 3; 1 + 2 = 3 tức là 2 + 1 cũng bằng 1
+ 2 (vì cùng bằng 3)
c. Thực hành
Bài 1: HS làm vào vở → chữa bài. 1 + 1 =…. 1 + 2 =…. 2 + 1 =….
Bài 2: GV giới thiệu phép tính viết → HS làm bảng con, 3 hs làm trên bảng.

Bài 3: Nối phép tính với số thích hợp ( Trò chơi)
- GV cho HS cả lớp suy nghĩ làm bài.
- Cử 2 đội chơi mỗi đội 3 em.
+ HS các đội chơi tiếp sức
1+2 1+1 2+1

1 2 3
GV nhận xét nhóm thắng thua.
4. Củng cố, dặn dò
-Gọi HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
-Nhắc HS về học thuộc bảng cộng, chuẩn bị bài sau.
______________________
Tiếng Việt
Ôn tập: Âm và chữ ghi âm
I. Mục tiêu:
-HS đọc, viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ ghi.
-HS đọc được 1 số từ ngữ, câu.
-Rèn kỹ năng đọc viết cho H.
Gi¸o viªn: Lª ThÞ KiÒu
Trêng TiÓu häc Gio H¶i Gi¸o ¸n Líp 1
II. Đồ dùng dạy – học :
-GV: nội dung ôn
-HS: tự ôn tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ :HS nêu các âm đã học
2. Bài mới
a. giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại.
b. Luyện đọc
-GV chỉ chữ, HS đọc âm : ơ, a, n, m, x, ô, đ, h, s, r, k, o, g, b, t, d, l, e, ê, c, v, p,
q, y

-HS chỉ chữ và đọc âm
-GVghi bảng 1 số từ : quả nho ý nghĩ
nhà ga tre ngà
-HS luyện đọc theo: cá nhân, nhóm, cả lớp.
-HS đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm.
-HS luyện đọc câu ứng dụng: Quê em Hà có nghề xẻ gỗ , phố bé Nga có nghề giã
giò.
c. Luyện viết:
-GV đọc âm, HS viết chữ vào bảng con. đ, y, t, s, m, k
-HS viết vào bảng con - GV uốn nắn sửa sai.
-GV giúp đỡ HS kém.
Tiết 2
d. Luyện tập
* Ôn tập các âm ghép: gh, kh, gi, ng, ngh, tr, ph, nh, ch, th.
-HS nhắc lại chữ và âm ghép đã học – HS nêu – GV ghi bảng
-HS chỉ vào các âm – HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự
* Ôn tập từ, câu: thợ xẻ, chì đỏ, cá kho, nho khô, phá cỗ, gồ ghề
Chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá
nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga
e. Luyện viết:
-GV đọc – HS viết bảng con : gh, kh, gi, ng ngh, tr, ph,
-HS viết vở: . đ, y, t, s, m, k, ng, ngh, tr, ph, nh,ch
-GV chấm, chữa nhận xét bài
4. Củng cố, dặn dò
-2 HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
_____________________
Âm nhạc GV bộ môn dạy
Gi¸o viªn: Lª ThÞ KiÒu
Trêng TiÓu häc Gio H¶i Gi¸o ¸n Líp 1

Thứ tư
Ngày dạy: 13/ 10/ 2010

Tiếng Việt
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I. Mục tiêu:
-HS bước đầu làm quen với chữ in hoa.
-Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ba vì
-Rèn kỹ năng đọc viết cho H.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Bảng chữ thường, chữ hoa.
-HS: Bộ đồ dùng học tập TV1
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-HS đọc, viết: Nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ.
-2 HS đọc bài trong SGK.
2. Bài mới
Tiết 1
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi bảng - HS nhắc lại.
b. Nhận diện chữ hoa:
-GV treo bảng chữ in hoa
-Hs quan sát
+ Chữ in hoa nào gần giống chữ in hoa thường nhưng kích cỡ thì lớn hơn? Chữ in
hoa nào không giống chữ in thường?
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
* Kết luận:
+ Các chữ in hoa và in thường gần giống nhau: C, E, Ê, L, K, O, Ơ, Ô, P, S, T, U,
Ư, V, X, Y

+ Các chữ in hoa và in thường khác nhau nhiều là: A, Ă, Â, B. D, Đ, G, H, M, N,
Q, R.
-HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường, chữ hoa.
-HS dựa vào chữ in thường để nhận diện ra và đọc âm của chữ.
-GV che phần chữ thường – HS đọc chữ in hoa. (cá nhân, cả lớp)
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
-HS luyện đọc lại bài ở tiết 1: 7- 8 em.
-HS đọc SGK (cá nhân, lớp đọc)
-Đọc câu ứng dụng:
Gi¸o viªn: Lª ThÞ KiÒu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×