Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an tuan 7 PL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.84 KB, 26 trang )

Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
THỜI KHOÁ BIỂU TUẦN 7
(Từ ngày 11/10/2010 đến ngày 015/10/2010)
Thứ /ngày Tiết Môn Bài Tên bài
Hai
11/10/2010
1 T. Đọc 13 Người thầy cũ (Tiết 1)
2 T. Đọc Người thầy cũ (Tiết 2)
3 Toán 31 Luyện tập
4 Đ. Đức 4 Chăm làm việc nhà
5 SHDC
Ba
12/10/2010
1 C. Tả 13 T-C: Người thầy cũ
2 Thể dục
3 Toán 32 Ki-lô-gam
4 TNXH 7 Ăn uống đầy đủ
5 K.Chuyện 7 Người thầy cũ

13/10/2010
1 T. Đọc 14 Thời khoá biểu
2 LTVC 7 Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động
3 Thể dục
4 Toán 33 Luyện tập
Năm
14/10/2010
1 C. Tả 14 N-V: Cô giáo lớp em
2 Toán 34 6 cộng với một số: 6 +5
3 T.Viết 7 Chữ hoa E, Ê
4 Thủ công 4 Gấp thuyền phẳng đáy không mui
Sáu


15/10/2010
1 TLVăn 7
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
2 Nhạc
3 Toán 35 26 + 5
4 Mỹ thuật
5 S. Hoạt
Lớp 2A
2
(1) Người soạn: Võ Văn Hùng
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
I Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng dấu câu.
- Biết đọc và phân biệt lời người kể chuyện với lời của nhân vật: chú Khánh, thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghóa các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm gõ ý nghóa câu chuyện: lễ
phép, mắc lỗi
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Ngôi trường mới
- Gọi 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu chủ điểm
mới và bài học:

b) Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu
- Cho HS nối tiếp đọc câu, GV theo dõi ghi từ
cần luyện đọc.
VD: nhộn nhòp, xuất hiện, nhấc kính, trèo, phạt
* Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
- GV cho HS đọc từng đoạn.
- GV HD một số câu dài
+ Nhưng …// hình như hôm ấy/thầy có phạt em
đâu!//
Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần
phải nghó chứ!/ thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt
em đâu.”//
+ Em nghó:// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không
phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ
mãi.//
* Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tên bài học
- HS quan sát, lắng nghe
- HS nối tiếp đọc câu đến hết bài
- HS đọc từ khó , lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS đọc
- Đại diện thi đọc (CN,ĐT, từng
đoạn, cả bài)

Lớp 2A
2
(2) Người soạn: Võ Văn Hùng
Tiết 1 + 2 Mơn: Tập đọc
Bài: Người thầy củ
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
3. Tìm hiểu bài (17’)
Đoạn 1:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp
Dũng?
Đoạn 2:
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự
kính trọng như thế nào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

- Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc
ấy như thế nào?
Đoạn 3:
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
4. Luyện đọc diễn cảm (15’)
- Thi đọc toàn bộ câu chuyện
- Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò (3)
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy
cô giáo cũ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thời khóa biểu lớp 2.

- HS đọc đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi
được về phép bố đến thăm Thầy
- HS đọc đoạn 2
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội
trên đầu, lễ phép chào thầy
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo
qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc
nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần
phải nghó chứ! Thôi em về đi,
thầy không phạt em đâu.
- HS đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy
không phạt nhưng đó là hình phạt
để nhớ mãi. Nhớ để không bao
giờ mắc lỗi lại nữa.
- 2 nhóm tự phân các vai (người
dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội
và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý
thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy
dỗ, dìu dắt em nên người.
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. (BT2; BT3; BT4)
- Củng cố về giải bài toán nhiều hơn, ít hơn.

- Tính cẩn thận, chính xác.
Lớp 2A
2
(3) Người soạn: Võ Văn Hùng
Tiết 3 Môn: Toán
Bài: Luện tập
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra Bài cũ (5’) Bài toán về ít hơn.
- Cho HS sửa BT3
- GV nhận xét.
2. Bài mới (30’)
a. Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít
hơn.
b) Luyện tập, thực hành. (27’)
Bài 2:
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV HD HS làm bài, và đặt lời giải rồi sửa
Bài 3:
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.
- Hướng dẫn học sinh làm
- Chốt: So sánh bài 2, 3

Bài 4: Xem tranh SGK giải toán
- Nêu dạng toán
- Nêu cách làm.

Nhận xét, sửa chữa.
3.Củng cố – Dặn dò (2’)
GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm
của tiết học.
- HS thực hiện.
Học sinh đọc yêu cầu
Anh : 16 tuổi
Em kém anh: : 5
tuổi
Em :… tuổi ?
HS giải bài
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đ/s:11 tuổi
Học sinh nêu yêu cầu
- Dạng bài toán về nhiều hơn
- HS nhìn tóm tắt đọc đề
- HS làm trên bảng, lớp làm vào
vở
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
Đ/s: 16 tuổi
- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- HS nêu cách làm rồi tự làm.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Toà nhà thứ I 14 tầng
Toà nhà thứ II ít hơn:4 tầng
Toà thứ II :… tầng?

Bài giải:
Số tầng của toà nhà thứ II là:
14 – 4 = 10 (tầng)
Đ/s: 10 tầng
- HS nêu miệng
Lớp 2A
2
(4) Người soạn: Võ Văn Hùng
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Kilôgam
I Mục tiêu
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả
năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. (nêu được ý nghóa của làm việc nhà).
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. (tự giác tham gia làm
việc nhà phù hợp với khả năng)
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp.
GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp
chỗ học, chỗ chơi.
- GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp
của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới (27’)
a) . Giới thiệu:
Hôm nay ta cùng học bài Chăm làm việc nhà.
* Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”

 Mục tiêu: HS biết tự giác làm những công việc
nhà.
- GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
của Trần Đăng Khoa.
- Thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận
theo các câu hỏi:
1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn
bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghó gì khi thấy
- HS thực hành, giơ tay.

- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS
đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã
luộc khoai, cùng chò giã gạo,
thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân
và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm,
bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu
thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các
Lớp 2A
2
(5) Người soạn: Võ Văn Hùng
Tiết 4 Môn: Đạo đức
Bài: Chăm làm việc nhà (tiết 1)

Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
các công việc mà bạn đã làm?
- Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương
mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của
bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm
làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên
học tập.
* Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
 Mục tiêu: HS biết được một số công việc phù hợp
với khả năng.
- Giáo viên chia nhóm cho các nhóm quan sát những
việc làm của các bản nhỏ trong tranh ở bài tập 3
- Cho các nhóm nêu ý kiến:
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
Tranh 1: Cất quần áo
Tranh 2: Tưới cấy, tưới hoa
Tranh 3 : cho gà ăn.
Tranh 4: nhặt rau
Tranh 5: rữa ấm, chén
Tranh 6: lau bàn ghế
Gv nêu cuâ hỏi: các em có thể làm được những việt
giống các bạn trong tranh không?
- GV kết luận: nhà, các em nên giúp đỡ ông bà,
cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của
bản thân mình.
* Hoạt động 3: Điều naỳ đúng hay sai?
 Mục tiêu: học sinh nhận thức được thái độ đúng
công việc mà bạn nhỏ đã làm,
mẹ đã khen bạn. Mẹ sẽ cảm
thấy vui mừng, phấn khởi.

- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.
- HS nghe và ghi nhớ.
- Nhóm quan sát thảo luận
Tranh 1:Một bạn gái đang cất
quần áo phơi trên dây ngoài sân.
Tranh 2: Một em trai đang đùng
bình nhỏ tươi hoa và cây.
Tranh 3: Một em trai đang vãi
thóc cho gà ăn.
Tranh 4: Một em gái đang ngồi
nhặt rau giúp mẹ.
Tranh 5:Một bạn trai đang rữa
cốc chén.
Tranh 6: Một bạn trai dang lau
bàn, ghế.
Được
-
Lớp 2A
2
(6) Người soạn: Võ Văn Hùng
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
với công việc gia đình
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến, sau mỗi ý kiến
giáo viên hỏi học sinh nêu lí do chọn phương án.
a) Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong
gia đình
b) Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp
với khả năng
c) Chỉ cần làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở

d) Cần làm tốt việc nhà khi người lớn có mặt cũng
như khi vắng mặt,
đđđ) Tự giác làm những việc nhà là yêu thương cha
mẹ.
GV Chốt lại: Tham gia việc nhà phù hợp với khả
năng là quyền lợi và bẩn phận chảu trẻ em, là thể
hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV tổng kết các ý kiến của HS.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Thực hành Chăm làm việc nhà.
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được BT2; BT(3)b.
- Tính cẩn thận.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ chép sẵn đoạn viết.
- HS: vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (3’) Ngôi trường mới
- Viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay
- GV nhận xét.
2. Bài mới (30’)

a) Giới thiệu bài: (1’)
- Tiết học hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong
bài: “Người thầy cũ”
b) Hướng dẫn tập chép. (18’)
- GV đọc bài viết lần 1.
- 2 HS viết bảng lớp, viết bảng
con
- 2 HS đọc lại
Lớp 2A
2
(7) Người soạn: Võ Văn Hùng
Tiết 1 Môn: Chính tả (T-C)
Bài: Người thầy cũ
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
+ Nắm nội dung bài chép
- Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có dấu (,) và dấu (:)
 Viết từ khó: Dũng, khung cửa, mắc lỗi.
- GV gạch chân những âm vần HS dễ viết sai.
- Đọc bài viết lần 2.
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV chấm sơ bộ 8 – 10 học sinh
c) Làm bài tập. (12’)
Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uy?
- GV nhận xét chữa bài: bụi phấn, huy hiệu, vui
vẻ, tận t
Bài (3)b: Điền vào chỗ trống
b) iên hay yêng ?
- GV nhận xét chữa bài: tiếng nói, tiến bộ, lười

biếng, biến mất
3.Củng cố – Dặn dò (4’)
- Cho HS viết lại 1 số lỗi phổ biến.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Cô giáo lớp em
- Có 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu
- HS đọc
- HS viết bảng con
- HS nhắc lại.
- HS chép bài vào vở
- HS sửa bài
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bảng lớp
- HS làm vào vở
- 2 em làm trên bảng lớp
I. Mục tiêu
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết ki-lô-gam là đơn vò đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. (BT1)
- Biết dụng cụ cân đóa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vò đo kg.(BT2)
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’) Luyện tập
- Cho HS chữa BT 1
- GV nhận xét
2. Bài mới (35’)
a. Giới thiệu: (1’)
a) HS nêu miệng

b) 1 HS làm bảng lớp.
Lớp 2A
2
(8) Người soạn: Võ Văn Hùng
Tiết 3 Môn: Toán
Bài: Ki-lô-gam
Tiết 2 Môn: Thể dục
GV dạy môn chuyên
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
Bài học hôm nay các em sẽ làm quen với 1 đơn vò đo
khối lượng mới là Kilôgam.
b) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- GV đưa ra 1 quả cân (1kg) và 1 quyển vở. Yêu cầu
HS cầm và trả lời. Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ
hơn?
- Cho HS làm tương tự với vài cặp đồ vật khác.
Kết luận: Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải
cân vật đó.
c) Giới thiệu cái cân và quả cân.
- GV cho HS xem cái cân, nhận xét về hình dạng của
cân.
- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vò đo là ki-
lô-gam.
+ GV ghi bảng: Ki-lô-gam
- Ki-lô-gam viết tắt là (kg)
- GV cho HS xem các loại quả cân và đọc số đo ghi
trên quả cân.
* Giới thiệu cách cân và thực hành cân.
- GV để 1 vật lên 1 đóa cân và quả cân 1kg lên đóa
kia.

+ Nhận xét vò trí của kim thăng bằng.
+ Vò trí 2 đóa cân.
Giáo viên kết luận
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo
nhẹ hơn 1 kg.
- Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta nói: Túi gạo
nặng hơn 1 kg.
Tóm lại: Nếu kim thăng bằng và đóa cân nghiêng về
bên nào thì bên đó nặng hơn.
c) Thực hành
Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)
GV đính BT lên bảng
- GV yêu cầu HS xem hình vẽ và điền vào chỗ
chấm.
- Nhận xét
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV ghi mẫu,
GVKL: Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có tên
đơn vò đi kèm.
Học sinh nhắc lại
Học sinh thực hành trả lời
- HS thực hành trả lời.
- HS quan sát, Nxét: cân có 2
đóa, giữa 2 đóa có vạch thăng
bằng, kim thăng bằng.
- HS đọc: Ki-lô-gam
- HS xem, đọc: 1kg; 2kg; 5kg
- Gói kẹo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhận xét vật
nặng hơn, nhẹ hơn

+ HS nhìn kim và vò trí của kim
thăng bằng
+ Nêu vò trí của hai quả cân
- HS điền vào chỗ chấm, đồng
thời đọc to.
- HS nhận xét mẫu
Lớp 2A
2
(9) Người soạn: Võ Văn Hùng
1kg + 2kg = 3kg
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
Cho HS làm bảng con
Gv nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Quan sát cân, nhận xét độ nặng, nhẹ của vật
- Nhận xét tiết học
- Về làm BT 3.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- HS làm bảng con.
- HS quan sát, nêu miệng
I Mục tiêu
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
+ HS khá giỏi: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, khơng nên bỏ bữa ăn.
- Có ý thức và thói quen ăn uống ba bữa trong ngày
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
Lớp 2A
2
(10) Người soạn: Võ Văn Hùng
Tiết: 4 Môn: TN - XH

Bài: Ăn uống đầy đủ
Trường Tiểu học “B” xã Phước Long Năm học 2010 – 2011
Lớp 2A
2
(11) Người soạn: Võ Văn Hùng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Tiêu hóa thức ăn.
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng,
dạ dày, ruột non, ruột già?
- Nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bửa ăn
thức ăn hàng ngày
Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ
- Cho hs quan sát trnh 1,2,3,4 trang 16
- Cho học sinh ngồi cùng bàn hỏi về ăn uống
hàng ngày. (Gv gợi các câu hỏi)
- Hàng ngày các bạn ăn uống mấy bữa
- Ăn nhiều hay ít
- Ngồi ra các bạn có ăn uống thêm khơng?
- BạnThích ăn gì ?
- Bạn thích uống gì ?
Bước 2: Làm việc trước lớp
- Dại diện nhóm kể miệng (học lên bảng ghi)
những thức ăn uống ưa thích
- Gv chốt lại:
+ Để cho ăn uống đủ lượng thức ăn trong ngày,
mỗi ngày ít nhất cần 3 bữa: Sáng, trưa và tối

+ Nên ăn nhiều vào bữa sáng và bữa trưa để có
sức khoẻ học tập cả ngày.
+ Hàng ngày cần phải uống đủ nước (uống
nhiều nước hơn trong mùa hè).
+ Cần kết hợp đủ các loaị thức ăn từ động vật
(thịt, cá, tơm, trúng) với các loại thức ăn từ thực
vật (rau tưoi quả chính) để đảm bảo cung cấp
đủ chất cho cơ thể.
GDHS: Trước và sau bửa ăn cần : rửa tay sạch
sẻ, khơng đồ ngọt trước khi ăn, sau khi ăn nên
súc miệng và uống nước sạch,
Hoạt động 2: Thảo luận lợi ích cũa việc ăn
uống đầy đủ:
Làm việc theo tổ
Gv gợi cho học sinh nhớ lại q trình biến đổi
thức ăn ở bài “Tiêu hố thức ăn” bằng các câu
hỏi.
- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ
dạy và ruột non?
- Chất bổ từ thức ăn sẽ được đưa đi dâu? để làm
gì?
Gv cho học sinh thảo luận
- Tại sao chúng ta cần ăn no, uống đủ nước?
- Nếu thường xun bị đối, khát thì điều gì xảy
GV kết luận :
Ăn uống đầy đủ là ăn mỗi ngày 3 bữa …..
3. Củng cố dặn dò :
- Về nhà xem lại bài và hằng ngày thực hiện
đúng như bài vừa học .
- Chuẫn bị bài: Ăn, uống sạch sẽ

- Vài HS trình bày
Hs quan sát trà lời
- (3 bữa ) sáng , trưa, chiều.
- Ít, nhiều ( Ăn vừa đủ no )
- Có
- Hs nêu những thức ăn mình thích
- Hs nêu những thức uống mình thích
Học sinh thực hiện theo u cuầ
Hs chú ý
Học sinh nhắc lại
- Để cho thức ăn biến thành chất dinh
dưỡng ni cơ thể, làm cơ thể chóng lớn,
mạnh khoẻ
- Sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, gây u,
làm việc và học tập kém.
Tiết 4 Môn: Kể chuyện
Bài: Người thầy củ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×