Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Ứng dụng phương trình mất đất phổ dụng (USLE) đánh giá nguy cơ xói mòn đất khu vực huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 10 trang )

118

Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 58, Kỳ 4 (2017) 118-127

Ứng dụ ng phương trình mấ t đấ t phổ dụ ng (USLE) đấ nh giấ
nguy cơ xố i mồ n đấ t khu vực huyệ n Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị
Bù i Thu Phương 1,*, Trịnh Lê Hù ng 2, Nguyễ n Thị Thu Ngâ 2
1
2

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, Việt Nam
Học viện Kỹ thuật Quân sự, Việt Nam

THÔNG TIN BÀI BÁO

TÓM TẮT

Quá trình:
Nhận bài 15/6/2017
Chấp nhận 21/7/2017
Đăng online 31/8/2017

Xói mòn là một trong những nguyên nhân gây thoái hóa tài nguyên đất, tác
động không nhỏ đến môi trường sống của người dân, nhất là đối với các
vùng cao, vùng sản xuất nông nghiệp. Các nghiên cứu trong và ngoài nước
cho thấy, tư liệu viễn thám và GIS có thể được sử dụng hiệu quả trong đánh
giá và cảnh báo nguy cơ xói mòn đất. Bài báo này trình bày kết quả nghiên
cứu sử dụng phương trình mất đất phổ dụng USLE trong thành lập bản đồ
cảnh báo nguy cơ xói mòn đất khu vực huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Trong nghiên cứu sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh Landsat giai đoạn 2010 - 2017,
các số liệu về lượng mưa, địa hình, thổ nhưỡng nhằm xây dựng các bản đồ


nhân tố và dự báo lượng đất bị mất đi do xói mòn hàng năm. Kết quả nhận
được cho thấy, cùng với sự suy giảm lớp phủ rừng, diện tích các khu vực có
mức độ xói mòn rất mạnh tăng lên rất nhanh chóng trong giai đoạn 2010 2017, từ 27,08% tổng diện tích khu vực nghiên cứu năm 2010 lên 48,91%
năm 2017.

Từ khóa:
Xố i mồ n
Viễ n thấ m
GIS
USLE
Lớp phủ

© 2017 Trường Đại học Mỏ - Địâ chất. Tất cả các quyền được bảô đảm.

1. Mở đầu
Đấ t đâi lầ tầ i nguyên thiên nhiên vô cù ng quý
giấ , lầ tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu không
thể thiếu của các ngành sản xuất, nhất là ngành sản
xuất nông nghiệp. Trông những nâm quâ, những
hôậ t độ ng củ â côn người đẫ lầ m suy giẩ m nhânh
chố ng thẩ m thực vậ t, dẫ n tới tình trậ ng xố i mồ n
đấ t xẩ y râ phức tậ p, đậ c biệ t đố i với những khu
vực cố địâ hình dố c. Quấ trình xố i mồ n đất làm phá
hủy lớp thổ nhưỡng, rửa trôi chất dinh dưỡng, gây
thôái hóâ đất vầ lầ m giảm năng suất cây trồng. Xói
_____________________
*Tác

giả liên hệ
E-mail:


mòn còn gây nên hiện tượng bồi lắng sông hồ, ảnh
hưởng nghiêm trọng đến khả năng lưu thông và
tích trữ nước. Hiện nay, vấn đề bảo vệ đất, chống
xói mòn đâng được quân tâm nghiên cứu trên thế
giới cũng như ở Việt Nam.
Công nghệ viễ n thấ m vầ Hệ thông tin địâ lý
(GIS) đẫ được sử dụ ng rộ ng rẫ i trên thế giới trông
cấ c nghiên cứu dự bấ ô, đấ nh giấ vầ thầ nh lậ p bẩ n
đồ nguy cơ xố i mồ n đấ t. Nhiề u phương phấ p,
nhiề u mô hình phụ c vụ tính tôấ n xố i mồ n được
phấ t triể n vầ ấ p dụ ng ở nhiề u khu vực trên thế giới


Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

như mô hình USLE (Wischmeier, 1960), MUSLE
(William, 1975), ANSWERS (Beasley et al., 1980),
SLEMSA (Elwell and Stocking, 1981), SOILOSS
(Rosewell, 1993), E30 (Hazarika and Honda,
1998), MMMF (Morgan and Duzant, 2008),... Nhìn
chung, cấ c mô hình dự bấ ô nguy cơ xố i mồ n đấ t
nầ y đề u được xây dựng dựâ trên cấ c nhố m yế u tố
về tự nhiên (lượng mưâ, lớp phủ , độ dố c, tính chấ t
củ â thổ nhưỡng, ...) vầ yế u tố xẫ hộ i (phương thức
cânh tấ c), trông đố cấ c mô hình MUSLE,
ANSWERS, SLEMSA, SOILOSS, MMMF được phấ t
triể n trên cơ sở mô hình USLE.
Những nghiên cứu đấ nh giấ , dự bấ ô nguy cơ
xố i mồ n đấ t ở Việ t Nâm từ tư liệ u viễ n thấ m vầ GIS

được ghi nhậ n vầ ô những thậ p kỷ cuố i thế kỷ XX.
Nguyễ n Quâng Mỹ đẫ nghiên cứu, đấ nh giấ ẩ nh
hưởng củ â lượng mưâ đế n quấ trình xố i mồ n đấ t
(Nguyễ n Quâng Mỹ , 1985). Tư liệ u viễ n thấ m kế t
hợp GIS đẫ bước đầ u được sử dụ ng trông nghiên
cứu mố i quân hệ giữâ yế u tố địâ hình vầ xố i mồ n
đấ t (Nguyễ n Quâng Mỹ , 1995; Lê Vân Khôâ vầ nnk,
1997). Mô hình phương trình mấ t đấ t phổ dụ ng
điề u chỉnh (RUSLE) đẫ được sử dụ ng trông đấ nh
giấ mố i quân hệ giữâ lớp phủ vầ tình trậ ng xố i
mồ n đấ t ở huyệ n Di Linh, tỉnh Lâm Đồ ng, trông đố
đẫ chứng minh sự suy giẩ m lớp phủ thực vậ t cố
quân hệ chậ t chễ với sự giâ tâng nguy cơ xố i mồ n
đấ t, đậ c biệ t lầ với những vù ng đấ t dố c (Vũ Minh
Tuấ n, Trịnh Lê Hù ng, 2013). Cấ c nghiên cứu (Trầ n
Quố c Vinh, Đầ ô Châu Thu, 2009; Trầ n Quố c Vinh
vầ nnk, 2011) sử dụ ng tư liệ u ẩ nh vệ tinh SPOT vầ
GIS để ước lượng lượng đấ t bị mấ t đi hầ ng nâm dô

(a)

119

xố i mồ n ở huyệ n Tâm Nông, tỉnh Vĩnh Phú c.
Nguyễ n Vân Khiế t (2014) đẫ đấ nh giấ ẩ nh hưởng
củ â mộ t số yế u tố tự nhiên vầ xẫ hộ i đế n xố i mồ n
đấ t. Trông nghiên cứu nầ y, tấ c giẩ đẫ tậ p trung
phân tích mố i quân hệ củ â cấ c yế u tố địâ hình, thực
vậ t, lượng mưâ, tính gây xố i mồ n củ â đấ t cũ ng như
cấ c tấ c độ ng củ â côn người thông quâ cấ c mô hình

sử dụ ng đấ t vầ quấ trình xố i mồ n đấ t (Nguyễ n Vân
Khiế t, 2014).
Nhìn chung, cấ c nghiên cứu trên thế giới đẫ
cho thấ y tính hiệ u quẩ củ â phương phấ p sử dụ ng
mô hình USLE trông đấ nh giấ vầ dự bấ ô nguy cơ
xố i mồ n đấ t ở cấ c khu vực với điề u kiệ n tự nhiên
vầ xẫ hộ i khấ c nhâu (Dê Jông, 1994; Stônê ând
Hilbôrn, 2012). Việ c ấ p dụ ng mô hình nầ y ở Việ t
Nâm cũ ng đẫ mâng lậ i những kế t quẩ khẩ quân,
đậ c biệ t đố i với những vù ng đấ t dố c (Trầ n Quố c
Vinh vầ nnk, 2011; Trầ n Quố c Vinh, Đầ ô Châu Thu,
2009; Vũ Minh Tuấ n, Trịnh Lê Hù ng, 2013).
Hướng Hóa là một huyện miền núi biên giới
nằm ở phía Tây của tỉnh Quảng Trị cố đất đâi chủ
yếu là đất dốc dễ bị xói mòn, rửa trôi cùng với
phương thức canh tác lạc hậu, sử dụng phân bón
không hợp lý, lạm dụng các hóa chất bảo vệ thực
vật trong những năm quâ đã làm suy giảm chất
lượng đất nông nghiệp cũng như giảm hiệu quả sử
dụng đất. Bầ i bấ ô nầ y trình bầ y kế t quẩ thầ nh lậ p
bẩ n đồ cẩ nh bấ ô nguy cơ xố i mồ n đấ t khu vực
huyệ n Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị từ tư liệ u ẩ nh
vệ tinh Lândsât giâi đôậ n 2010 - 2017 vầ GIS trên
cơ sở mô hình USLE.

(b)

Hình 1. Tư liệu ảnh Landsat TM ngày 11 - 02 - 2010 (a) và Landsat 8 ngày 29 - 01 - 2017 khu vực huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.



120

Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

2. Phương pháp nghiên cứu
Để thầ nh lậ p bẩ n đồ cẩ nh bấ ô nguy cơ xố i
mồ n đấ t vầ ước lượng lượng đấ t bị mấ t đi dô xố i
mồ n hầ ng nâm, trông nghiên cứu nầ y sử dụ ng
phương trình mấ t đấ t phổ dụ ng (USLE). Mô hình
nầ y được Wischmêiêr đề xuấ t nâm 1960 vầ được
phấ t triể n với sự hỗ trợ củâ Smith nâm 1978.
Trông phương phấ p nầ y, xố i mồ n được xêm như
tích số của hệ số xói mòn củâ mưâ (nhân tố mưâ,
R), hệ số xói mòn củâ đất (nhân tố đất, K), hệ số
chiều dài sườn dốc và độ dốc (nhân tố địa hình,
LS), hệ số ẩ nh hưởng củ â lớp phủ (nhân tố thảm
thực vật, C), và hệ số ẩ nh hưởng củ â phương phấ p
cânh tấ c (nhân tố P) (Wischmeier and Smith,
1978).
Phương trình RUSLE có dạng:
A = R.K.LS.C.P
(1)
Trông đố :

A - lượng đấ t xố i mồ n hầ ng nâm
(tấ n/hâ/nâm);
R - hệ số xố i mồ n dô mưâ;
K - hệ số khấ ng xố i mồ n củ â đấ t;
LS - hệ số khấ ng xố i mồ n củ â địâ hình;

C - hệ số ẩ nh hưởng củ â lớp phủ ;
P - hệ số ẩ nh hưởng củ â phương phấ p cânh
tấ c.
3. Kết quả và thảo luận
Khu vực nghiên cứu được lựâ chộ n thuộ c địâ
bầ n huyệ n Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị. Đây lầ mộ t
khu vực thuộ c miề n nú i phíâ tây tỉnh Quẩ ng Trị, cố
địâ hình phức tậ p, tầ i nguyên rừng phông phú .
Trông những nâm gầ n đây, hiệ n tượng xố i mồ n
đấ t ở Hướng Hố â diễ n râ khấ phức tậ p dô sự giâ
tâng dân số cũ ng như sự suy giẩ m củ â lớp phủ
rừng.

Hình 2. Bản đồ nhân tố LS.


Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

Tư liệ u viễ n thấ m sử dụ ng trông nghiên cứu
lầ ẩ nh vệ tinh quâng hộ c Lândsât 5 TM chụ p ngầ y
11 - 02 - 2010 vầ ẩ nh Lândsât 8 ngầ y 29 - 01 2017. Cấ c ẩ nh đề u được chụ p vầ ô mù â khô, không
bị ẩ nh hưởng bởi mây vầ sương mù (Hình 1). Tư
liệ u ẩ nh Lândsât giâi đôậ n 2010 - 2017 được lựâ
chộ n dô cố sự suy giẩ m đấ ng kể lớp phủ rừng ở
huyệ n Hướng Hố â nâm 2017 sô với nâm 2010,
đậ c biệ t lầ khu vực phíâ Đông vầ Tây Bấ c.
Trông nghiên cứu cũ ng sử dụ ng mô hình số
độ câô (DEM), số liệ u lượng mưâ trung bình nâm
vầ bẩ n đồ đơn vị đấ t tỉ lệ 1:50 000 khu vực huyệ n
Hướng Hố â nhầ m xây dựng cấ c bẩ n đồ nhân tố R,

K, LS vầ P.
Bẩ n đồ nhân tố LS (hệ số khấ ng xố i mồ n củ â
địâ hình) được xây dựng dựâ trên mô hình số độ
câô (DEM) thêô công thức sâu (Wischmêiêr ând
Smith, 1978):

121

a m
) [0,065  0,0456  0,006541 2 ] (2)
22,13
Trông đố :
a - chiề u dầ i sườn dố c;
α - độ dố c (%);
m - giấ trị phụ thuộ c vầ ô độ dố c (m = 0,5 nế u
độ dố c từ 3,5% đế n 4,5%; m = 0,3 nế u độ dố c từ
1% đế n 3% vầ m = 0,2 nế u độ dố c nhổ hơn 1%).
Kế t quẩ xây dựng bẩ n đồ nhân tố khấ ng xố i
củ â địâ hình (LS) khu vực nghiên cứu được trình
bầ y trên Hình 2.
Hệ số khấ ng xố i củ â đấ t (hệ số K) được xấ c
định từ bẩ n đồ đơn vị đấ t tỉ lệ 1:50 000. Giấ trị K
được tính tôấ n dựâ trên cấ u trú c, tính chấ t, chấ t
hữu cơ vầ khẩ nâng thấ m củ â đấ t, sâu đố sử dụ ng
kế t quẩ về hệ số thổ nhưỡng trông nghiên cứu củ â
Nguyễ n Trộ ng Hầ (Nguyễ n Trộ ng Hầ , 1996). Kế t
quẩ thầ nh lậ p bẩ n đồ nhân tố K được trình bầ y
trên Hình 3.
LS  (


Hình 3. Bản đồ nhân tố K.


122

Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

Số liệ u lượng mưâ trung bình nâm
(mm/năm) thu thậ p ở cấ c trậ m khí tượng vầ trậ m
đô mưâ được sử dụ ng để nộ i suy bẩ n đồ lượng
mưâ chô tôầ n bộ khu vực nghiên cứu trên cơ sở
thuậ t tôấ n Splinê. Trông nghiên cứu nầ y sử dụ ng
số liệ u về lượng mưâ được thu thậ p ở cấ c trậ m khí
tượng Quẩ ng Trị, Khê Sânh, Đông Hầ , cấ c trậ m đô
mưâ Xẫ Thânh, Vĩnh O, Tầ Rụ t, Hướng Sơn, Hướng
Hiệ p, Bâ Lồ ng. Bẩ n đồ hệ số xố i mồ n dô mưâ (nhân
tố R) được xây dựng thêô công thức sau (Nguyễ n
Trộ ng Hầ , 1996):
(3)
R  0,548257 P  59,5
Trông đố :
R - hệ số xố i mồ n dô mưâ;
P - lượng mưâ trung bình hầ ng nâm
(mm/năm).
Kế t quẩ xây dựng bẩ n đồ hệ số xố i mồ n dô
mưâ được trình bầ y trên Hình 4.
Hệ số ẩ nh hưởng củ â phương thức cânh tấ c
(hệ số P) được tính tôấ n dựâ trên độ dố c (%) thêô

phương phấ p dô Wischmêiêr vầ Smith (1978) đề

xuấ t (Bẩ ng 1). Bẩ n đồ nhân tố P khu vực huyệ n
Hướng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị được trình bầ y trên
Hình 5.
Bảng 1. Giá trị hệ số ảnh hưởng của phương
thức canh tác.
STT

Độ dốc (%)

Giá trị P

1

<2

0,6

2

2-5

0,5

3

5-8

0,5

4


8 - 12

0,6

5

12 - 16

0,7

6

16 - 20

0,8

7

> 20

0,9

Hình 4. Bản đồ nhân tố R.


Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

123


Hình 5. Bản đồ nhân tố P.
Bẩ n đồ nhân tố lớp phủ (nhân tố C) được xây
vầ kênh 4. Kế t quẩ thầ nh lậ p bẩ n đồ nhân tố C từ
dựng từ tư liệ u ẩ nh vệ tinh quâng hộ c Lândsât TM
ẩ nh vệ tinh Lândsât khu vực huyệ n Hướng Hố â
ngầ y 11 - 02 - 2010 vầ Lândsât 8 ngầ y 29 - 01 nâm 2010 vầ 2017 được thể hiệ n trên Hình 6.
2017. Đầ u tiên, dữ liệ u viễ n thấ m được hiệ u chỉnh
Cấ c bẩ n đồ nhân tố LS, K, R, P vầ C được sử
hình hộ c vầ hiệ u chỉnh bức xậ nhầ m lôậ i bổ cấ c sâi
dụ ng để xấ c định lượng đấ t bị mấ t dô xố i mồ n
số về hình dậ ng vầ sâi số về phổ củ â ẩ nh viễ n thấ m.
hầ ng nâm thêô công thức (1). Mức độ xố i mồ n
Nhân tố C được xấ c định thêô công thức củ â Dê
được chiâ thầ nh 5 cấ p độ thêô tiêu chuẩ n TCVN
Jông (Dê Jông, 1994) trên cơ sở chỉ số thực vậ t
5299:2009, bâô gồ m: không xố i mồ n (lượng đấ t bị
NDVI (Normalized Difference Vegetation Index)
mấ t đi hầ ng nâm nhổ hơn 1 tấ n/hâ), xố i mồ n nhệ
như sau:
(1 - 5 tấ n/hâ), xố i mồ n trung bình (5 - 10 tấ n/hâ),
C  0, 431  0,805 NDVI
xố i mồ n mậ nh (10 - 50 tấ n/hâ) vầ xố i mồ n rấ t
(4)
mậ nh (lớn hơn 50 tấ n/hâ).
Chỉ số thực vậ t NDVI được xấ c định thêô công
Bẩ n đồ phân cấ p xố i mồ n đấ t khu vực huyệ n
thức:
Hươ
́
ng Hố â, tỉnh Quẩ ng Trị tỉ lệ 1:50 000 được thể

NIR  RED
NDVI 
(5)
hiệ n trên cấ c hình 7, 8, trông đố xố i mồ n được chiâ
NIR  RED
thầ nh 5 mức độ như Bẩ ng 2.
Trông đố : NIR vầ RED lầ phẩ n xậ phổ tậ i cấ c
Phân tích kế t quẩ đậ t được chô thấ y, diệ n tích
kênh cậ n hồ ng ngôậ i vầ kênh đổ ẩ nh Lândsât. Đố i
cấ c khu vực không xố i mồ n giẩ m mậ nh trông giâi
với ẩ nh Lândsât TM, cấ c kênh nầ y tương ứng lầ
đôậ n 2010 - 2017, từ 56,64% tổ ng diệ n tích khu
kênh 4 vầ kênh 3, trông khi với ẩ nh Lândsât 8, cấ c
vực nghiên cứu nâm 2010 xuố ng cồ n 40,80% nâm
kênh cậ n hồ ng ngôậ i vầ đổ tương ứng với kênh 5
2017. Diệ n tích cấ c khu vực cố mức độ xố i mồ n


124

Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 108-114

Hình 6. Bản đồ nhân tố lớp phủ (C) năm 2010 và 2017.
Bảng 2. Phân cấp nguy cơ xói mòn đất khu vực nghiên cứu giai đoạn 2010 - 2017.
STT

Cấp xói mòn

1
2

3
4
5

Không xói mòn
Xói mòn nhẹ
Xòi mòn trung bình
Xói mòn mạnh
Xói mòn rất mạnh

Năm 2010
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
12783,24
56,64
625,41
2,05
725,04
2,38
3620,16
11,86
8259,21
27,08

nhệ vầ trung bình chiế m tỉ lệ không lớn nhưng
cũ ng cố xu hướng giẩ m rấ t mậ nh, từ 4,43% tổ ng
diệ n tích khu vực nghiên cứu xuố ng cồ n 1,43%
nâm 2017, tương đương giẩ m khôẩ ng 3 lầ n.
Diệ n tích cấ c khu vực cố mức độ xố i mồ n
mậ nh giẩ m trông giâi đôậ n 2010 - 2017, từ

11,86% tổ ng diệ n tích khu vực nghiên cứu nâm
2010 xuố ng 8,96% nâm 2017. Điề u nầ y cố thể lý
giẩ i dô sự giâ tâng rấ t nhânh chố ng củ â cấ c khu
vực cố mức độ xố i mồ n rấ t mậ nh, từ 27,08% nâm
2010 lên đế n 48,91% tổ ng diệ n tích khu vực
nghiên cứu nâm 2017. Như vậ y, diệ n tích cấ c khu
vực xố i mồ n mậ nh đẫ tâng gầ n 2 lầ n trông giâi
đôậ n 2010 - 2017.
Cố thể nhậ n thấ y, cấ c khu vực cố mức độ xố i
mồ n rấ t mậ nh tậ p trung chủ yế u ở những vù ng cố
độ dố c lớn vầ lớp phủ thực vậ t thưâ. Trên bẩ n đồ
xố i mồ n nâm 2010, những vù ng xố i mồ n mậ nh tậ p
trung chủ yế u ở trung tâm khu vực nghiên cứu, lầ
nơi không cố hôậ c cố lớp phủ rừng thưâ. Khu vực
phíâ Đông vầ Tây Bấ c mậ c dù cố độ dố c lớn nhưng

Năm 2017
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
12448,71
40,80
112,32
0,37
293,22
0,96
2735,46
8,96
14923,44
48,91


không bị xố i mồ n hôậ c xố i mồ n nhệ dô thẩ m rừng
ở Hướng Hố â nâm 2010 vẫ n cồ n phông phú .
Trong khi đố , trên bẩ n đồ xố i mồ n đấ t nâm
2017 (Hình 8), cấ c vù ng bị xố i mồ n rấ t mậ nh phân
bố ở hầ u khấ p địâ bầ n khu vực nghiên cứu, đậ c
biệ t ở cấ c khu vực cố độ dố c lớn vầ lớp phủ thực
vậ t bị phấ hủ y. Những vù ng không bị xố i mồ n hôậ c
xố i mồ n nhệ phân bố chủ yế u ở trung tâm vầ phíâ
Đông Nâm khu vực nghiên cứu, nơi cố địâ hình
tương đố i bầ ng phẩ ng. Như vậ y, cố thể khẩ ng định,
lớp phủ thực vậ t cố vâi trồ rấ t lớn trông ứng phố
với nguy cơ xố i mồ n đấ t.
Để đấ nh giấ độ chính xấ c củ â kế t quẩ ấ p dụ ng
mô hình USLE, trông nghiên cứu nầ y thâm khẩ ô
tầ i liệ u (Trầ n Thị Thơm, 2012) vầ số liệ u đợt khẩ ô
sấ t nâm 2017 trông khuôn khổ đề tầ i nghiên cứu
khôâ hộ c cấ p bộ , mẫ số TNMT.2016.01.10. Kế t quẩ
nhậ n được chô thấ y, cấ c vị trí khẩ ô sấ t cố mức độ
xố i mồ n mậ nh vầ rấ t mậ nh đề u phù hợp với kế t
quẩ phân vù ng trông Hình 7 vầ 8 vầ tậ p trung ở
những khu vực cố độ dố c lớn vầ thẩ m phủ thực vậ t
thưâ.


Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

Hình 7. Bản đồ xói mòn đất khu vực nghiên cứu năm 2010.

Hình 8. Bản đồ xói mòn đất khu vực nghiên cứu năm 2016.


125


126

Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 108-114

4. Kết luận
Xố i mồ n lầ mộ t trông những dậ ng thôấ i hố â
đấ t ẩ nh hưởng nghiêm trộ ng đế n sẩ n xuấ t nông
nghiệ p, lâm nghiệ p vầ môi trường số ng. Việ c mô
phổ ng vầ xấ c định mức độ xố i mồ n giú p cung cấ p
thông tin quân trộ ng hỗ trợ chô việ c đưâ râ cấ c
quyế t định trông quy hôậ ch vầ bẩ ô tồ n tầ i nguyên
đấ t.
Tư liệ u viễ n thấ m vầ GIS cố thể được sử dụ ng
hiệ u quẩ trông xấ c định vầ dự bấ ô nguy cơ xố i mồ n
đấ t trên cơ sở mô hình phương trình mấ t đấ t phổ
dụ ng (USLE). Phân tích kế t quẩ đậ t được trông
nghiên cứu chô thấ y, độ dố c vầ lớp phủ thực vậ t cố
vâi trồ hế t sức quân trộ ng trông đấ nh giấ nguy cơ
xố i mồ n đấ t. Những khu vực không xố i mồ n hôậ c
xố i mồ n nhệ ở Hướng Hố â tậ p trung chủ yế u ở
những vù ng cố địâ hình bầ ng phẩ ng (trung tâm
khu vực nghiên cứu) hôậ c cố thẩ m thực vậ t dầ y.
Trông khi đố , diệ n tích cấ c khu vực cố mức độ xố i
mồ n rấ t mậ nh tâng lên nhânh chố ng trông giâi
đôậ n 2010 - 2017 (từ 27,08% tổ ng diệ n tích khu
vực nghiên cứu nâm 2010 lên 48,91% nâm 2017)
chủ yế u dô sự mấ t đi củ â lớp phủ rừng (phíâ Đông

vầ Tây Bấ c khu vực nghiên cứu). Như vậ y, từ mố i
quân hệ giữâ lớp phủ thực vậ t vầ xố i mồ n đấ t chô
thấ y, để ứng phố với xố i mồ n, việ c khôi phụ c vầ
phấ t triể n diệ n tích rừng cố vâi trồ vô cù ng quân
trộ ng. Kế t quẩ nhậ n được trông nghiên cứu cũ ng
lầ mộ t nguồ n thông tin quân trộ ng giú p cấ c nhầ
quẩ n lý đưâ râ cấ c biệ n phấ p ứng phố vầ giẩ m
thiể u thiệ t hậ i dô xố i mồ n gây nên.
Tài liệu tham khảo
Beasley, D. B., Huggins, L. F., Monke, E. J., 1980.
ANSWERS: A model for watershed planning,
Trans. of the ASAE 23(4):938 - 944.
De Jong, 1994. Derivation of vegetative variables
from a Landsat TM image for modelling soil
erosion, Earth Surf. Processes Landforms, 19
(1994), pp. 165-178.
Elwell, H. A., Stocking, M. A., 1982. Developing a
simple yet practical method of soil loss
estimation, Tropical Agriculture (Trinidad), 59,
43 - 48.
Lê Văn Khôâ, Nguyễ n Quâng Mỹ , Nguyễ n Hôầ ng
Đân, 1997. Bước đầ u ứng dụ ng kỹ thuậ t viễ n
thấ m vầ thông tin địâ lý (GIS) trông thầ nhh lậ p

bẩ n đồ xố i mồ n đấ t, Tạp chí Khoa học tự nhiên
12(6), 53 - 62.
Manzul Kumar Hazarika, Kiyoshi Honda, 1999.
Estimation of soil erosion using remote
sensing and GIS, Its valuation and economic
implications on Agricultural production, 10th

International soil conservation organization
meeting held, 4.
Morgan, R. P. C, Duzant, J. H., 2008. Modified MMF
(Morgan-Morgan-Fineey)
model
for
evaluating effects of cops and vegetation cover
on soil erosion, Journal of Earth surface
processes and Landforms 32, 90 - 106.
Nguyễ n Quâng Mỹ , 1995. Ả nh hưởng củ â yế u tố
địâ hình tới xố i mồ n đấ t ở Việ t Nâm, Tạp chí
Khoa học, Đại học Quốc Gia Hà Nội 1, 55 - 59.
Nguyễ n Quâng Mỹ , Hôầ ng Xuân Cơ, 1985. Bước
đầ u xấ c định tương quân giữâ mưâ vầ xố i mồ n
đấ t, Tạp chí Khoa học, ĐHTH Hà Nội 4, 26 - 33.
Nguyễ n Trộ ng Hầ , 1996. Xấ c định cấ c yế u tố gây
xố i mồ n vầ khẩ ng dự bấ ô xố i mồ n trên đấ t dố c,
Luận án Tiến sỹ, trường Đậ i hộ c Thủ y lợi, Hầ
Nộ i.
Nguyễ n Vân Khiế t, 2014. Nghiên cứu xấ c định vâi
trồ củ â mộ t số yế u tố liên quân đế n xố i mồ n đấ t
ở nước tâ, Tạp chí Khoa học Lâm nghiệp 1, 3145
- 3153.
Stone, R. P., Hilborn, D., 2012. Universal Soil Loss
Equation (USLE), Engineer, Soil Management,
OMAFRA (retired), 8.
Rosewell C. J., 1993. SOILOSS: a program to assist
in the selection of management practices to
reduce soil erosion, Technical handbook No.11
(second edition), NSW Soil Conservation

Service.
Tiêu chuẩ n quố c giâ TCVN 5299:2009. Chấ t lượng
đấ t - Phương phấ p xấ c định mức độ xố i mồ n dô
mưâ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trần Quốc Vinh, Đặng Hùng Võ, Đàô Châu Thu,
2011. Ứng dụng viễn thám và hệ thống thông
tin địâ lý đánh giá xói mòn đất đồi gò huyện
Tam Nông, tỉnh Phú Thọ, Tạp chí Khoa học và
Phát triển 9(5), 823 - 833.


Bùi Thu Phương và nnk/Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất 58 (4), 118-127

Trầ n Quố c Vinh, Đầ ô Châu Thu, 2009. Ứng dụ ng
tư liệ u ẩ nh viễ n thấ m xây dựng bẩ n đồ hệ số
lớp phủ đấ t (C) trông nghiên cứu xố i mồ n đấ t
huyệ n Tâm Nông, tỉnh Phú Thộ , Tạp chí Khoa
học và Phát triển 6, 983 - 988.
Trầ n Thị Thơm, 2012. Đấ nh giấ hiện trạng sử
dụng và những vấn đề ảnh hưởng đến chất
lượng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị, Khóa luận tốt
nghiệp, Đậ i hộ c Kinh tế Huế .
Vũ Minh Tuấ n, Trịnh Lê Hù ng, 2013. Ứng dụ ng
viễ n thấ m vầ GIS nghiên cứu mố i quân hệ giữâ

127

thẩ m thực vậ t vầ xố i mồ n đấ t ở huyệ n Di Linh,

tỉnh Lâm Đồ ng, Tạp chí Khoa học, Đại học Huế,
9, 213 - 224.
Williams, J. R., 1975. Sediment - yield prediction
with universal equation using runoff energy
factor, Proceeding of the Sediment - yield
Workshop, USDA Sedimentation Laboratory,
Oxford, Mississippi.
Wischmeier, W. H., Smith D. D., 1978. Predicting
rainfall erosion losses A guide to
conservation planning, Agriculture Handbook
537, 163.

ABSTRACT
Soil erosion assessment using universal soil loss equation (usle). A
case study in Huong Hoa district, Quang Tri province
Phuong Thu Bui 1,*, Hung Le Trinh 2, Nga Thu Thi Nguyen 2
1

Hanoi University of Natural Resources and Environment, Vietnam
2

Military Technical Academy, Vietnam

Erosion is one of the land degradation causes, having seriously effect on the living environment and
manufacturing activities, especially in the upland and agricultural areas. Many studies in the world show
that, remote sensing and GIS techniques can be used effectively for monitoring and assessing soil erosion.
This paper present the results for soil erosion mapping using the Universal Soil Loss Equation (USLE) in
Huong Hoa district, Quang Tri province. Landsat multispectral images period 2010 - 2017, rainfall, terrain
and soil data to map the USLE factor layers and predict the long-term average annual soil loss. The results
obtained show that, along with the decline of forest cover, the area of extremely strong erosion increases

very quickly in period 2010 - 2017, from 27,08% of the total area of the study area to 48,91% in 2017.
Từ khóa: erosion, remote sensing, GIS, USLE, forest cover.



×