Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Một số đặc điểm dịch tễ và lâm sàng bệnh giun lươn ở bò sữa tại trại chăn nuôi công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.62 KB, 8 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 12: 986-993

Tp chớ Khoa hc Nụng nghip Vit Nam 2019, 17(12): 986-993
www.vnua.edu.vn

MT S C IM DCH T V LM SNG BNH GIUN LN Bề SA
TI TRI CHN NUễI CễNG TY C PHN GING Bề SA MC CHU
Trn c Hon*, Nguyn Th Hng Giang
Khoa Chn nuụi - Thỳ y, Trng i hc Nụng - Lõm Bc Giang
*

Tỏc gi liờn h:
Ngy chp nhn ng: 24.02.2020

Ngy nhn bi: 10.02.2020
TểM TT

Mc ớch ca nghiờn cu nhm xỏc nh mt s c im dch t, lõm sng ca bnh do giun ln Strongyloides
spp. gõy ra bũ sa. Bng phng phỏp dch t hc, 809 phõn mu c thu thp v xột nghim bng phng
phỏp phự ni. Kt qu cho thy t l nhim giun ln ti 5 trang tri thuc cụng ty C phn Ging bũ sa Mc Chõu
l 26,58%. Bũ sa nhim giun ln mi la tui, t l nhim giun ln gim dn theo tui bũ sa (t 60,48%) bũ
sa di 6 thỏng tui xung (7,78%) bũ sa trờn 2 nm tui. Bnh giun ln cú th xy ra quanh nm, tuy nhiờn
t l nhim giun ln cỏc thỏng 2 v thỏng 3 cao hn cỏc thỏng 12 v thỏng 1. T l nhim giun ln bũ nuụi
trong tri ca h gia ỡnh (35,48%) cao hn bũ nuụi tp trung cụng nghip (23,56%). Bũ sa b tiờu chy nhim
giun ln vi t l 58,29%, nng hn nhiu so vi bũ sa phõn i bỡnh thng (17,04%). Cú 17,67% s bũ sa
nhim giun ln th hin triu chng lõm sng vi cỏc triu chng ch yu l gy cũm, lụng xự, phõn lng dớnh hu
mụn, gim n, b n,
T khúa: Bũ sa, bnh giun ln, dch t, lõm sng, Mc Chõu.

Several Epidemiological and Clinical Characteristics of Strongyloidosis
in Dairy Cows at the Farm of Mocchau Dairy Cow Breeding Joint Stock Company


ABSTRACT
The study aimed to identify some epidemiological and clinical characteristics of Strongyloidosis on dairy cow. By
using the epidemiological methods, 809 fecal samples were collected for examination by floatation method. The
results indicated that the infection rate of Strongyloides spp. at 5 farms in Mocchau dairy cow breeding joint stock
company was 26.58%. Dairy cow infected Strongyloides spp. with all ages, the infection rate of Strongyloides spp.
reduced according to the age (60.48% in dairy cow under 6 months old and decreased by 7.78% in dairy cow over 2
years old. Strongyloidosis could occur in all year round, although the infection rate of Strongyloides spp. in February
and March were higher than December and January, respectively. The infection rate of Strongyloides spp. at
households (35.48%) were higher as compared with industrial farms (23.56%). The infection rate of Strongyloides
spp. in dairy cows with diarhhea (58.29%) was higher than dairy cow with normal feces (17.04%). The infection rate
of Strongyloides spp. showed clinical sign 17.67% with the main symptoms as scraggy, ruffled, sticky feces in the
anus, loss of appetite, non-appetite, loose stools.
Keywords: Dairy cow, Strongyloidosis, epidemiology, clinic, Mocchau.

1. T VN

lng sa cao nhỡm ỏp ng nhu cổu tiờu dựng
sa ti cho xó hỷi.

Nhng nởm gổn ồy, chởn nuửi bủ sa Vit
Nam ó v ang phỏt trin nhanh cõ v sứ
lng v chỗt lng. T cỏc n bủ sa cao sõn
ban ổu nhờp khốu t cỏc nc c, M, H
Lan,... cỏc th h F2, F3 c lọi tọo ra cho sõn

Hin nay, Cụng ty Cự phổn Giứng Bũ sa
Mỷc Chõu cú 3 trọi giứng bũ sa Holstein
Friesian, mỳi trọi nuụi 1.000 con, cung cỗp gổn
3.000 con bũ giứng cho cỏc a phng trong
nc. Ngoi vic cung cỗp con giứng, cụng ty cũn


986


Trn c Hon, Nguyn Th Hng Giang

hỷ tr k thuờt cho b con nụng dõn nuụi bũ sa
trờn a bn huyn Mỷc Chõu tợnh Sn La vi
tựng n lờn n 24.000 con. Vi li th cỵa cao
nguyờn, Mỷc Chồu c cỏc chuyờn gia ỏnh giỏ
l mỷt trong nhng ni phỹ hp nhỗt cho chởn
nuụi bũ sa nh vo iu kin khớ hờu v thi
tit cũ tớnh ửn i.
Bờn cọnh nhng mt thuờn li, chởn nuửi
bũ sa cỵa nc ta núi chung, Cụng ty Bũ sa
Mỷc Chồu nũi riờng cng gp khụng ớt khú
khởn, trong ũ cũ vỗn dch bnh. Bnh giun
ln do Strongyloides spp. l mỷt trong nhng
bnh thng xuyờn xõy ra, lm cho bờ con chờm
ln, cũi cừc, bũ m giõm sõn lng sa.
Theo Cavalcante & cs. (2014), Strongyloides
l mỷt giứng giun trũn cú sc cõnh hng ln
trong ngnh thỳ y. Chỳng gữm 50 loi ký sinh
ng tiờu húa cỵa ỷng vờt xng sứng. Bnh
xõy ra phự bin cỏc vựng nhit i v bỏn
nhit i. Mỷt sứ cụng trỡnh nghiờn cu cho thỗy
t l nhim giun ln trờn trồu bủ ửng Nam
khỏ cao, Thỏi Lan l 26,57% (Phocharoen &
cs., 1999), Myanmar l 7,4% (Lay & cs., 2007).
Trong nhng nởm gổn ồy, ó cũ mỷt sứ

cụng trỡnh nghiờn cu v tỡnh hỡnh nhim giun
ln v vai trũ cỵa giun ln Strongyloides
papillosus trong hỷi chng tiờu chõy gia sỳc
con, nga, dờ. Tuy nhiờn, nhng cụng trỡnh
nghiờn cu v bnh giun ln bũ sa cũn rỗt
ớt, bờn cọnh ũ hiu bit cỵa ngi chởn nuửi
cũn họn ch nờn vỗn phũng chứng bnh giun
ln cha c chỳ ý. Vỡ vờy, cha cũ quy trỡnh
phũng tr bnh giun ln bũ sa hiu quõ. Vic
nghiờn cu c im dch t, lõm sng cỵa bnh
ny giỳp cung cỗp thụng tin v tỡnh hỡnh dch
bnh, qua ũ ra bin phỏp phũng tr bnh,
họn ch thit họi trong chởn nuửi bủ sa.

sa Mỷc Chõu c la chừn, lỗy mộu ngộu
nhiờn t cỏc ụ chuững nuụi bũ sa tọi cỏc trang
trọi trờn.
Mỳi mộu phồn c lỗy t mỷt con bũ, vỡ
vờy sứ mộu phồn tng ng vi sứ bủ iu tra.
Sứ lng mộu c tớnh theo phổn mm dch t hừc
Win episcope 2.0. Tựng sứ mộu c lỗy l 809.
2.1.2. Phng phỏp ly mu
* Lỗy mộu phõn
Mộu phồn c lỗy trc tip t trc trng
bũ sa hoc lỗy ngay khi bũ sa mi thõi ra cỵa
bũ cỏc la tuựi. mộu phõn vo tỳi nilon
sọch v týi u cũ nhón ghi ổy ỵ cỏc thụng
tin: tuựi bủ, a im, trọi, khứi lng bũ, trọng
thỏi phõn, thi gian lỗy mộu. Cỏc mộu phõn sau
khi lỗy xong chỳng tụi bú cỏc tỳi vo bỡnh bõo

quõn trong cũ ỏ khử, nhit ỷ luửn õm bõo
t 4-8C trỏnh cho ỗu trựng n. Mộu c vờn
chuyn v phũng thớ nghim v xột nghim
ngay trong ngy hoc bõo quõn trong tỵ lọnh v
xột nghim khụng quỏ 3 ngy.
* Lỗy mộu cn nn chuững
Theo phng phỏp cỵa Romanenko (1968),
tọi mỳi ụ chuững, mộu cng c lỗy bỡng
phng phỏp dựng chựi quột lỗy 5 v trớ: 4
gúc chuững v gia chuững, mỳi v trớ lỗy
khoõng 20g, trỷn u chia lm 5 phổn v lỗy 1/5
c mỷt mộu xột nghim. Mỳi mộu c
riờng trong mỷt tỳi nilon nhú, mỳi týi u cú ghi
nhón: loọi mộu, a im, thi gian lỗy mộu.
2.2.3. Xột nghim mu
* Xột nghim mộu phõn v cn xỏc nh t
l v cng ỷ nhim giun ln bỡng phng
phỏp Fulleborn v c kim tra di kớnh
hin vi.

2.1.1. Phng ỏn ly mu

* Xỏc nh cng ỷ nhim giun ln bỡng
phng phỏp nh tớnh, m sứ trng trờn 3 vi
trng liờn tip, sau ũ tớnh trung bỡnh sứ
trng/vi trng v qui nh cng ỷ nhim
theo Trnh Vởn Thnh v cs. (1987).

Bứ trớ lỗy mộu theo phng phỏp lỗy mộu
chựm nhiu bờc. 5 trang trọi cỏc khu vc chởn

nuụi khỏc nhau thuỷc cụng ty Cự phổn giứng bũ

* Cn nn chuững c xỏc nh bỡng hai
phng phỏp Fulleborn tỡm trng v phng
phỏp Bearman tỡm ỗu trựng.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Phng phỏp nghiờn cu

987


Mt s c im dch t v lõm sng bnh giun ln bũ sa ti tri chn nuụi cụng ty C phn Ging bũ sa
Mc Chõu

26,58%, thỗp nhỗt trọi sứ 1 v cao nhỗt trọi
Tồn Cng (Bõng 1). Bũ nuụi trọi Tồn Cng,
Vn o v TK 70 cú t l nhim cao hn so
vi cỏc trọi sứ 1 v sứ 2 (P <0,05) (Bõng 1).

2.2.4. Nghiờn cu c im lõm sng ch
yu ca bũ sa b bnh giun ln
Triu chng c trng cỵa bnh giun ln
bũ sa, cỏc biu hin khỏc thng cỵa bũ sa
nh: trọng thỏi phõn, s nhai lọi, tiờu húa, hụ
hỗp v cỏc rứi loọn hoọt ỷng khỏc. Cỏc chợ tiờu
ny c ghi cốn thờn trong sự nhờt ký theo dừi.

Kt quõ nghiờn cu ny tng ng vi
kt quõ nghiờn cu cỵa Phocharoen & cs.

(1999). Theo Trnh vởn Thnh & cs. (1978),
Nguyn Th Kim Lan (1999), s phõn bứ theo
vựng cỵa cỏc loi giun sỏn quyt nh phổn ln
tỡnh hỡnh nhim giun sỏn gia sỳc. Ngoi ra
cũn phõi k n cỏc yu tứ khỏc nh: iu kin
chởm sũc nuửi dng, v sinh thc ởn nc uứng
v chuững trọi. a hỡnh, thi tit cỵa tng
vựng, tng nởm cú s khỏc nhau l lý do khin
t l nhim giun ln tọi cụng ty bũ sa Mỷc
Chồu cao hn cỏc ni khỏc.

2.2.5. X lý s liu
Cỏc sứ liu c x lý thứng kờ sinh hừc v
phồn tớch phng sai (ANOVA) theo mử hỡnh thớ
nghim mỷt nhõn tứ hon ton ngộu nhiờn
(CRD) trờn Excel 2010 v phổn mm Minitab 16.

3. KT QU V THO LUN
3.1. Mt s c im dch t bnh giun ln
bũ sa ti cụng ty bũ sa Mc Chõu

Xột v cng ỷ nhim giun ln, bũ sa
cỏc trang trọi cỵa Cụng ty bũ sa Mỷc Chồu u
nhim giun ln vi cng ỷ nh n rỗt nng.
Trong tựng sứ 215 bũ nhim giun ln, bũ nhim
cng ỷ nh, chim t l cao nhỗt, tip n l
bũ nhim cng ỷ trung bỡnh, cũn lọi sứ ớt bũ
nhim cng ỷ nng, v ỷ rỗt nng (Bõng 1).

3.1.1. T l v cng nhim giun ln ti

mt s trang tri
V t l nhim, trong tựng sứ 809 bũ sa
kim tra cú 215 bũ nhim giun ln, t l

Bõng 1. T l v cng nhim giun ln ti mt s trang tri
Cng nhim
S bũ kim tra
(con)

S bũ nhim
(con)

T l
(%)
n

%

n

%

n

%

n

%


S 1

256

60

23,44

b

33

55,00

18

30,00

7

11,67

2

3,33

Sụ 2

345


81

23,48

b

43

53,09

25

30,86

10

12,35

3

3,70

Tõn Cng

53

19

35,85


a

10

52,63

5

26,32

3

15,79

1

5,26

11

45,83

8

33,33

3

12,50


2

8,33

13

41,94

11

35,48

6

19,35

1

3,23

110

51,16

67

31,16

29


13,49

9

4,19

Trang tri

+

Vn o

67

24

35,82

a

TK 70

88

31

35,23

a


Tớnh chung

809

215

26,58

++

+++

++++

* Ghi chỳ: Trong cựng ct, cỏc giỏ tr mang ch cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý ngha thng kờ (P <0,05).

Bõng 2. T l v cng nhim theo la tui bũ sa
Cng nhim
La tui

S bũ kim tra
(con)

S bũ nhim
(con)

T l
(%)

+


++

+++

++++

n

%

n

%

n

%

n

%

6

167

101

60,48


a

44

43,56

36

35,64

15

14,85

6

5,94

>6-12

240

66

27,50

b

33


50,00

21

31,82

10

15,15

2

3,03

>12-24

145

28

19,31

c

18

64,29

6


21,43

3

10,71

1

3,57

>24

257

20

7,78

15

75,00

4

20,00

1

5,00


0

0,00

809

215

26,58

110

51,16

67

31,16

29

13,49

9

4,19

Tớnh chung

d


* Ghi chỳ: Trong cựng ct, cỏc giỏ tr mang ch cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý ngha thng kờ (P <0,05).

988


Trần Đức Hồn, Nguyễn Thị Hương Giang

Qua điều tra thĆc tế chúng tơi thçy bò Ċ các
träi Tån Cāćng, VāĈn Đào, TK 70 nhiễm cao và
nặng hćn so vĉi bò Ċ các träi khác. Đò là do träi
có quy mơ nhó và là träi cþa hû gia đình trĆc
thủc cơng ty, mặc dù áp dĀng quy trình chën
ni chung nhāng các thiết bð chāa đāČc đỉu tā
nhiều, điều kiện chën ni, tình träng vệ sinh
thú y, các hình thăc xĄ lý phân, chçt thâi kém
hćn so vĉi các träi ni têp trung trong cơng ty.

đû trung bình (21,43%), cāĈng đû nặng (10,71%)
và rçt nặng giâm xùng còn 3,57%.
- Giai độn trên 24 tháng túi, bò sąa
nhiễm giun lāćn vĉi tď lệ thçp nhçt (7,78%), têp
trung Ċ cāĈng đû nhẹ (75,00%), giâm Ċ cāĈng đû
nhiễm trung bình (20,00%) và thçp nhçt Ċ
cāĈng đû nhiễm nặng (5,00%), khơng có bò sąa
nào nhiễm Ċ cāĈng đû rçt nặng.
Kết q trên cho thçy, bò sąa Ċ các lăa túi
đều nhiễm giun lāćn, nhāng Ċ các lăa túi khác
nhau thì tď lệ và cāĈng đû nhiễm cÿng khác
nhau và cò xu hāĉng giâm dỉn theo lăa túi

tëng cþa bò. SĊ dï bđ sąa dāĉi 6 tháng túi có tď
lệ nhiễm cao nhçt là do çu trùng lồi giun này
phát triển thành giun trāĊng thành mût cách
thn lČi khi nhiễm vào gia súc non. Bên cänh
đò, Ċ giai độn dāĉi 2 tháng túi, cć thể bò còn
non, hệ thøng miễn dðch chāa hồn thiện, đåy
cÿng là giai độn bò rçt hiếu đûng, hay liếm láp
nền chng nên dễ nùt phâi çu trüng giun lāćn
có săc gây bệnh. Khi túi cþa gia sýc tëng săc
đề kháng cþa gia sýc tëng vì vêy tď lệ và cāĈng
đû nhiễm giun lāćn sẽ giâm (Đồn Thð Phāćng
& cs., 2010). Phäm SĐ Lëng & cs. (2016) cho
biết, bệnh giun lāćn xây ra chþ yếu Ċ gia súc
non, gia súc trāĊng thành nhiễm ít và thāĈng Ċ
thể mang trùng. Insan Ud Dina & cs. (2018)
nghiên cău biến đûng tď lệ nhiễm giun, sán
trong đò cò giun trđn Strongyloides papillosus
cho biết bê dāĉi 3 tháng túi nhiễm nhiều nhçt,
sau đò tď lệ giâm dỉn theo lăa túi.

3.1.2. Tỷ lệ và cường độ nhiễm theo lứa tuổi
bò sữa
Kết q về tď lệ và cāĈng đû nhiễm giun
lāćn theo túi bò sąa Ċ 4 giai độn (≤6 tháng
túi, >6-12 tháng, >12-24 tháng, >24 tháng
túi) cho thçy bò sąa Ċ các lăa túi đều nhiễm
giun lāćn, nhāng lăa túi khác nhau thì tď lệ và
cāĈng đû nhiễm khác nhau. Tď lệ nhiễm biến
đûng trong không 60,48-7,78% (P <0,05)
(Bâng 2).

- Giai độn dāĉi 6 tháng túi, bê nhiễm
giun lāćn vĉi tď lệ cao nhçt (60,48%). Trong đò
có nhiều bê nhiễm Ċ cāĈng đû nặng (14,85%) và
rçt nặng (5,94%).
- Giai độn 6-12 tháng túi: tď lệ nhiễm
giun lāćn giâm so vĉi giai độn dāĉi 6 tháng
túi nhāng vén Ċ măc đû cao (27,50%). Ở giai
độn này, bê nhiễm chþ yếu vĉi cāĈng đû nhẹ
(50%) và trung bình (31,82%), nhiễm cāĈng đû
nặng (15,15%) và rçt nặng (3,03%) thçp hćn so
vĉi giai độn trāĉc.
- Giai độn 12-24 tháng túi, tď lệ nhiễm
giun lāćn tiếp tĀc giâm đến 19,31%. Bò sąa
nhiễm chþ yếu Ċ cāĈng đû nhẹ (64,29%), cāĈng

Kết q nghiên cău cþa chúng tơi phù hČp
vĉi nhên xét cþa các tác giâ trên.

Bâng 3. Tỷ lệ và cường độ nhiễm theo các tháng theo dõi
Cường độ nhiễm
Tháng

Số bò kiểm tra
(con)

Số bò nhiễm
(con)

Tỷ lệ
(%)


++++

%

n

%

n

%

n

%

23

60,53

11

28,95

4

10,53

0


0,00

c

32

59,26

15

27,78

6

11,11

1

1,85

32,93

b

27

49,09

18


32,73

7

12,73

3

5,45

a

28

41,18

23

33,82

12

17,65

5

7,35

110


51,16

67

31,16

29

13,49

9

4.19

256

38

14,84

241

54

22,41

55

+++


n

1

167

++

d

12

2

+

3

145

68

46,90

Tính chung

809

215


26,58

* Ghi chú: Trong cùng cột, các giá trị mang chữ cái khác nhau thì khác nhau có ý nghĩa thống kê (P <0,05).

989


Mt s c im dch t v lõm sng bnh giun ln bũ sa ti tri chn nuụi cụng ty C phn Ging bũ sa
Mc Chõu

Bõng 4. T l v cng nhim giun ln theo quy mụ chn nuụi
Cng nhim
S bũ kim tra
(con)

S bũ nhim
(con)

T l
(%)
n

%

n

%

n


%

n

%

Trang tri CN

601

141

23,46

b

76

53,90

43

30,50

17

12,1

5


3,55

Chn nuụi h G

208

74

35,58

a

34

45,95

24

32,43

12

16,2

4

5,41

Tớnh chung


809

215

26,58

110

51,16

67

31,16

29

13,49

9

4,19

Quy mụ
chn nuụi

+

++


+++

++++

* Ghi chỳ: Trong cựng ct, cỏc giỏ tr mang ch cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý ngha thng kờ (P <0,05).

3.1.3. T l v cng nhim theo thỏng
Kt quõ bõng 3 cho thỗy, t l nhim
chung l 26,58% nhng cú s khỏc nhau rừ rt
gia cỏc thỏng iu tra (P <0,05). Thỏng 12 v
thỏng 1 cú t l mớc bnh giun ln bũ thỗp
hn. Nguyờn nhồn do cỏc thỏng ũ l mỹa ửng,
nhit ỷ xuứng thỗp lm họn ch s phỏt trin
cỵa trng v ỗu trỹng giun ln, củn sang mựa
xuõn thỏng 2, thỏng 3 nhit ỷ tởng dổn nờn
bnh cũ xu hng tởng lờn. Theo Nguyn Th
Kim Lan & cs. (1997), núng, ốm l nhng iu
kin cổn thit cho s phỏt trin cỵa giun sỏn,
cỵa trng v ỗu trựng giun sỏn. Trng giun sỏn
chợ phỏt trin thuờn li nhit ỷ khoõng
15-30C.
Calvancate v cs. (2014) cho bit trõu bũ
nhim giun ln quanh nởm, nhng v Hố Thu trõu bũ nhim nhiu hn (20,90%) so vi v
ửng - Xuõn (12,59%). Kt quõ nghiờn cu cỵa
chýng tửi tng ững vi kt quõ nghiờn cu v
nhờn xột cỵa cỏc tỏc giõ ny.
Qua ũ, họn ch mc ỷ tỏc ỷng cỵa
giun ln trờn n bủ sa, trong cỏc thỏng cú
nhit ỷ cao, thi tit núng ốm cổn tởng cng
ch ỷ chởm sũc nuửi dng tứt, nh k tốy

giun, v sinh chuững trọi, bói chởn thõ, thu gom
phồn rỏc ỵ nhỡm tiờu dit trng v ỗu trựng
giun ln.
3.1.4. T l v cng nhim giun ln
theo phng thc chn nuụi
Qua kim tra phõn cỵa 809 bũ sa c
nuụi bỡng hai phng thc chởn nuửi, phỏt hin
215 bũ sa nhim giun ln. Trong ũ, bủ sa
c chởn nuửi theo phng thc hỷ gia ỡnh cũ

990

t l nhim (35,58%) cao hn rụ rt (P<0,05) so
vi bủ nuửi theo phng thc trang trọi tờp
trung (23,46%).
Nhng kt quõ trờn (Bõng 4) chng tú
phng thc chởn nuửi cũ õnh hng n t l
nhim giun ln bũ sa. ứi vi bũ sa c
chởn nuửi hỷ gia ỡnh, hin nay chuững trọi
chởn nuửi ó phổn no c quan tồm hn,
chuững nuửi ó õm bõo v sinh hn. Tuy nhiờn
trong thc t nhiu hỷ cha thu gom phồn, rỏc
thõi ỵ, cụng tỏc phũng v tr bnh ký sinh trựng
cỏc hỷ gia ỡnh cng cha thc hin ýng theo
quy trỡnh.
ứi vi chởn nuửi cửng nghip, chuững trọi
chởn nuửi c xõy dng hin ọi, ững bỷ, cụng
tỏc v sinh c thc hin nh k u n, vic
thu gom phõn v chỗt thõi chởn nuửi x lý
c thc hin tứt, a sứ cỏc trọi u cú mỏy t

ỷng gọt thu gom phõn Delaval v cú xõy dng
hứ ỵ s dng cỏc ch phốm sinh hừc x lý,
cửng tỏc phủng v iu tr bnh ký sinh trựng
nh k cng c thc hin v theo dừi
nghiờm ngt.
Cng ỷ nhim giun ln cõ hai phng
thc chởn nuửi u cú mc ỷ t nh n rỗt
nng. Tuy nhiờn, chởn nuửi theo quy mử hỷ gia
ỡnh cú t l nhim cng ỷ nng v rỗt nng.
3.1.5. T l v cng nhim giun ln
bũ sa bỡnh thng v tiờu chõy
Bõng 5 cho thỗy bũ cú trọng thỏi phõn bỡnh
thng v bũ cú trọng thỏi phõn lúng u b
nhim giun ln nhng bũ i phõn lúng cú t l
nhim giun ln cao hn rụ rt v s khỏc nhau
ny cú nghùa thứng kờ (P <0,05).


Trn c Hon, Nguyn Th Hng Giang

Xột v cng ỷ nhim, bũ cú trọng thỏi
phồn bỡnh thng: nhim giun ln chỵ yu
mc ỷ nh v trung bỡnh, t l bũ b nhim
giun ln cng ỷ nhim nng rỗt ớt, c bit
khụng cú bũ no nhim rỗt nng. Thc t iu
tra cho thỗy 3 bũ tuy cú trọng thỏi phõn bỡnh
thng nhng khi xột nghim phồn cng ỷ
nhim mc ỷ nng, l nhng bũ nuụi tọi trọi
cụng nghip iu kin chởm sũc nuửi dng khỏ
tứt, mt khỏc cỏc bũ ny nỡm trong giai oọn

>6-12 thỏng tuựi v >12 thỏng tuựi nờn sc
khỏng cỵa bũ khỏ cao, vỡ vờy triu chng tiờu
chõy khụng rừ, chợ thỗy bủ hi gổy, lửng xỹ hn
so vi cỏc bũ khỏc cựng la tuựi. Theo Nguyn
Th Hng Giang & Nguyn Th Kim Lan
(2019), gia sỳc non nhim giun ln t rỗt sm
tuy nhiờn sau khi nhim mỷt thi gian rỗt ngớn
c th gia sỳc hỡnh thnh min dch rỗt nhanh.
Mt khỏc, tỏc giõ cũn cho rỡng gia sỳc tuựi cng
cao sc min dch cng tứt, vỡ vờy, khõ nởng
cõm nhim vi mổm bnh s giõm.

giun ln phõn bũ sa tiờu chõy cao hn rụ rt
so vi phõn bũ sa bỡnh thng. Theo Nguyn
Th Kim Lan (2012) v Phọm S Lởng & cs.
(2016), giun ln k sinh trong niờm mọc ruỷt
non gõy tựn thng niờm mọc ruỷt, dộn ti rứi
loọn tiờu húa, con vờt cú biu hin tiờu chõy. T
kt quõ ny chỳng tụi kt luờn rỡng giun ln cũ
vai trũ rừ rt trong hỷi chng tiờu chõy bũ sa.
3.1.6. S ụ nhim trng giun ln chung
nuụi
Kt quõ lỗy 310 mộu cn nn chuững 5
trang trọi cỵa cụng ty bũ sa Mỷc Chõu mỷt
cỏch ngộu nhiờn xột nghim cho thỗy 37 mộu
cú trng v ỗu trỹng giun ln, chim t l
11,94%. T l dng tớnh cao nhỗt l trọi Tõn
Cng (18,00%); tip n l Vn o (17,78%);
trọi TK 70 (17,39%); (Bõng 6).
Nh vờy, t l mộu cn nn chuững nhim

trng giun ln v ỗu trỹng giun ln tng ứi
cao (11,94%). Thc t iu tra cho thỗy cỏc trọi
chởn nuửi hỷ gia ỡnh cũ cửng tỏc v sinh thỳ y
kộm hn cỏc trọi ln tờp trung, c bit l cụng
tỏc v sinh dừn phõn hng ngy. Vic dừn dp
phõn khụng sọch, phõn tữn ừng lõu trong
chuững nuụi kt hp vi ỷ ốm cao lm cho
trng nhanh phỏt trin thnh ỗu trựng.

ứi vi bũ cú trọng thỏi phõn lúng, cng ỷ
nhim nh v trung bỡnh chim u th. Tuy
nhiờn, cng ỷ nhim nng tởng lờn n 20,97%
v cng ỷ nhim rỗt nng cng chim 7,26%.
So sỏnh gia bũ sa phồn bỡnh thng v
tiờu chõy chỳng tụi thỗy t l v cng ỷ nhim

Bõng 5. T l v cng nhim giun ln bũ sa bỡnh thng v tiờu chõy
Cng nhim
Trng thỏi phõn

S bũ kim tra
(con)

S bũ nhim
(con)

T l
(%)

Bỡnh thng


583

91

15,61

b

Lng

226

124

54,87

a

Tớnh chung

809

215

26,58

+

++


+++

n

%

n

%

n

62

68,13

26

28,57

48

38,71

41

33,06

110


51,16

67

31,16

29

++++
%

n

%

3

3,30

0

0

26

20,97

9


7,26

13,49

9

4,19

Ghi chỳ: Trong cựng ct, cỏc giỏ tr mang ch cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý ngha thng kờ (P <0,05).

Bõng 6. S ụ nhim trng giun ln chung nuụi
Tri

S mu kim tra

S mu dng tớnh

T l (%)

S 1

87

5

5,75

b

S 2


82

7

8,54

b

Tõn cng

50

9

18,00

a

Vn o

45

8

17,78

a

TK 70


46

8

17,39

a

Tớnh chung

310

37

11,94

Ghi chỳ: Trong cựng ct, cỏc giỏ tr mang ch cỏi khỏc nhau thỡ khỏc nhau cú ý ngha thng kờ (P <0,05).

991


Mt s c im dch t v lõm sng bnh giun ln bũ sa ti tri chn nuụi cụng ty C phn Ging bũ sa
Mc Chõu

Bõng 7. T l bũ sa nhim giun ln cú triu chng lõm sng ca bnh giun ln
S bũ
nhim
(con)


S bũ
cú biu hin lõm sng
(con)

T l
(%)

215

38

17,67

S bũ
cú biu hin
(con)

T l
(%)

Gy cũm, lụng xự, niờm mc nht nht, phõn dớnh hu mụn

38

100

Gim n, b n

25


65,79

Phõn lng

35

92,10

Ho, th khú

9

23,68

Biu hin lõm sngch yu

3.2. Biu hin lõm sng bũ sa khi b
nhim giun ln
Theo dừi nhng biu hin lõm sng cỵa bũ
nhim giun ln cho thỗy 38 bũ trong sứ 215 bũ
cú biu hin triu chng lõm sng, chim
17,67%. Nhng biu hin chỵ yu l gổy cũm,
lụng xự, phõn dớnh hờu mụn 100%; giõm ởn, bú
ởn 65,79%; phồn lúng (nhim nng v rỗt nng)
92,10%. Triu chng ho biu hin 9 con trong
tựng sứ 38, chim t l 23,68%.
Qua theo dừi t l bũ sa cú triu chng lõm
sng trong sứ bũ sa nhim giun ln cho thỗy
tỗt cõ nhng bũ sa nhim cng ỷ nng v
rỗt nng u cú triu chng lõm sng. Tỗt cõ

nhng bũ nhim cng ỷ nh, trung bỡnh u
khụng biu hin triu chng lõm sng. Nguyờn
nhồn do giun ln k sinh di lp niờm mọc
ruỷt non nờn gõy viờm ruỷt, rứi loọn tiờu húa v
ợa chõy (Nguyn Th Kim Lan & cs., 1999). Bũ b
mỗt nc, suy dinh dng nờn bũ b thiu mỏu,
mt múi, kộm ởn, gổy, da khụ, lụng xự, niờm
mọc nht nhọt. Nguyờn nhõn con vờt ho l do
giai oọn ỗu trựng chui qua da, qua mọch mỏu,
phựi, cỏc ph nang, ỗu trựng lm tựn thng tự
chc c quan, gồy viờm phựi. Tuy nhiờn, cỏc
triu chng trờn cng l cỏc triu chng cỵa
nhiu bnh ký sinh trựng khỏc, nu chợ cởn c
vo triu chng lõm sng thỡ vic chốn oỏn s
gp khũ khởn v thiu chớnh xỏc. Vỡ vờy, trong
chốn oỏn cổn kt hp theo dừi triu chng lõm
sng vi tỡm hiu dch t hừc cỵa bnh, tứt nhỗt
l soi phõn v mự khỏm cú kt quõ chốn oỏn
chớnh xỏc.
Theo Phọm S Lởng & cs. (2016), trõu, bũ
b bnh giun ln cũ cỏc biu hin lồm sng nh
ợa chõy giỏn oọn, giõm khứi lng c th, ởn

992

kộm, ho, gổy mủn, ửi khi bờ cht ỷt ngỷt. Kt
quõ nghiờn cu cỵa chỳng tụi phự hp vi mụ tõ
cỵa tỏc giõ trờn.

4. KT LUN

T l nhim giun ln bũ sa tọi 5 trang
trọi cỵa Cụng ty Cự phổn Giứng bũ sa Mỷc
Chõu l trung bỡnh. Bũ sa cỏc la tuựi u
nhim bnh vi t l giõm dổn theo tuựi. Bnh
cú th xõy ra quanh nởm nhng t l nhim
giun ln thỏng 2 v thỏng 3 cao hn thỏng 12
v thỏng 1. Bũ sa nuụi theo quy mụ hỷ gia ỡnh
nhim cao hn so vi quy mụ tờp trung cụng
nghip. Nhng bũ sa b tiờu chõy nhim giun
ln nng hn nhiu so vi bũ sa i phõn bỡnh
thng. Nn chuững bũ cng ụ nhim trng giun
ln vi t l 11,94%.
Sứ bũ cú triu chng lõm sng chim t l
thỗp, chợ nhng con nhim nng v rỗt nng
mi cú biu hin lõm sng, vi cỏc biu hin l:
gổy cũm, lụng xự, phõn dớnh hờu mụn; giõm ởn,
bú ởn; phồn lúng.

TI LIU THAM KHO
Cavalcante M.M.A.S., Silva A.B.S., Bernardi J.C.M.,
Pinheiro B.C., Melo C.O., Souza F.A.L. & Junior
A.M.C. (2014). Strongyloides in ruminants. Pubvet
Londrina. 21: 1-20.
on Th Phng, Nguyn Th Kim Lan & Trung
C (2010). Tỡnh hỡnh nhim giun ln
Strongyloides ransomi ln ti mt s a phng
thuc tnh Thỏi Nguyờn. Tp chớ Khoa hc k
thut Thỳ y. 12(3): 46-50.
Insan Ud Dina, Khurshaid Anwarb, Fakhrul Islamc,
Habibun Nabid, Hanif Urahmane, Ihsan Uddinf &

Hazrat Salman Sidiqueg (2018). Investigation of
Gastrointestinal Parasites in Dairy Cattle of Tehsil
Babozai, District Swat. American Scientific


Trần Đức Hoàn, Nguyễn Thị Hương Giang

Research Journal for Engineering, Technology and
Sciences: 88-97.
Lay K.K. (2007). Prevalence of Cryptosporidium,
Giardia and Other Gastrointestinal Parasites in
Dairy Calves in Mandalay, Myanmar. Master of
veterinary Public Health: 6-7.
Nguyễn Thị Hương Giang & Nguyễn Thị Kim Lan
(2019). Một số đặc điểm dịch tễ bệnh giun lươn ở
lợn tại tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Khoa học kỹ thuật
Thú y. 16(6): 64-71.
Nguyễn Thị Kim Lan, Nguyễn Khánh Quắc, Phan Địch
Lân & Nguyễn Thế Hùng (1999). Tình hình nhiễm
giun sán đường tiêu hóa ở đàn dê tỉnh Bắc Thái.
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y. 4(1): 50-53.
Nguyễn Thị Kim Lan, Phan Địch Lân & Nguyễn
Khánh Quắc (1997). Tình hình nhiễm giun tròn
đường tiêu hóa của dê cỏ nuôi ở Bắc Thái và biện
pháp phòng trị. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y.
4(3): 74-79.

Phạm Sỹ Lăng, Nguyễn Hữu Hưng, Nguyễn Văn Diên,
Nguyễn Bá Hiên, Bạch Quốc Thắng & Hạ Thúy
Hạnh (2016). Bệnh ký sinh trùng ở gia súc, gia

cầm Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà
Nội: 225-250.
Phocharoen C., Siripittayangkul S., Phongsingchan C.,
Chalamart M., Vongsanit J., Intarapin S.,
Matethasart S. & Tongtip N. (1999). Retrospective
study of fecal contamination of parasitic eggs and
effective of albendazole prophylactic treatment
during November to December 1998 in dairy cattle
in Ampur Kamphangsaen, Proceedings of the 25th
annual conference of the Thai veterinary medical
association under royal patronage.
Romanenko N.A. (1968). Methods of the examination
of soil and sediment of wastewater on helminth
eggs. Med. parasite, Parasite diseases. 6: 723-729.
Trịnh Văn Thịnh & Đỗ Dương Thái (1978). Công trình
nghiên cứu ký sinh trùng ở Việt Nam. Nhà xuất
bản Khoa học - Kỹ thuật, Hà Nội

993



×