Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Luyện thi THPT quốc gia môn Sinh học - Đề kiểm tra số 04: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.58 KB, 5 trang )

Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

SUPER-1: KHÓA LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC

ĐỀ KIỂM TRA SỐ: 04
NỘI DUNG: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Câu 1 [182779]: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ
bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai con
đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người đàn ông này
không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083.
B. 0,063.
C. 0,111.
D. 0,043.
Câu 2 [182780]: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai
đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8
B. 3/6
C. 1/2
D. 1/4
Câu 3 [182797]: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông,
người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng đó sinh con trai không bị mù
màu
A. 1/8
B. 3/8
C. 1/4
D. 3/16
Câu 4 [182801]: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li
bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O.


B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O.
D. X, Y, XX, YY, XY và O.
Câu 5 [182804]: Bệnh máu khó đông và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X không có
alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị bệnh máu khó đông,
người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên, có bố bị cả hai bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó
sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
A. 1/4
B. 1/6
C. 3/16
D. 1/8
Câu 6 [182805]: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Một
người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 2 người
con đều bình thường là:
A. 1/2
B. 1/3
C. 4/9
D. 9/16
Câu 7 [182806]: Ở người bệnh mù màu do gen m nằm trên NST giới tính X quy định, alen M quy định khả
năng nhìn màu bình thường. Bố mẹ nhìn màu bình thường nhưng sinh được một con trai vừa mù màu vừa mang
hội chứng Claiphentơ. Có thể giải thích trường hợp này là do
A. rối loạn giảm phân I ở bố.
B. rối loạn giảm phân I ở mẹ.
C. rối loạn giảm phân II ở bố.
D. rối loạn giảm phân II ở mẹ.
Câu 8 [182807]: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Một
người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 2 người
con: một bình thường,một bị bệnh là:
A. 9/16
B. 9/32

C. 6/16
D. 3/16
Câu 9 [152584]: Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM; giữa A và
C bằng 7cM; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là
A. CBA.
B. ABC.
C. ACB.
D. CAB.
Câu 10 [152585]: Ở ruồi dấm gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; B: cánh thường, b: cánh ngắn. Đem lai ruồi giấm cái
với ruồi giấm đực cùng có kiểu gen AB/ab. Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 14%. Tỉ lệ kiểu hình
mắt đỏ, cánh thường đời F1 bằng
A. 68,49 %
B. 71,5%
C. 50,49%
D. 36,98%
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 1


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 11 [152586]: Ba gen A, B và D cùng nằm trên một NST theo thứ tự ABD. Khi xét riêng từng cặp gen thì
tần số trao đổi giữa A và B là 15%, tần số trao đổi giữa B và D là 20%. Trong điều kiện có xảy ra trao đổi chéo
kép với xác suất ngẫu nhiên thì tần số trao đổi chéo kép là:
A. 30%
B. 5%
C. 3%
D. 29%
Câu 12 [152587]: 1000 Tế Bào có Kiểu gen ABC/abc tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế bào xảy ra trao

đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm giữa B và D. 100 tế bào xảy ra trao đổi
chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là:
A. 20cM, 60cM
B. 5cM, 25cM C. 10cM, 50cM D. 10cM, 30cM
Câu 13 [152588]: Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn. F1 thu được 6000
cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó cây cao, hoa đỏ là 3960 cây. Biết rằng cây cao là trội hoàn toàn so
với cây thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm
phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Phép lai phù hợp với kết quả trên là:
A. AB/ab x AB/ab, f = 40%.
B. Ab/aB x Ab/aB, f = 40%.
C. Ab/aB x Ab/aB, f = 20%.
D. AB/ab x AB/ab, f = 20%.
Câu 14 [118317]: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật thích nghi càng cao.
B. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
D. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.
Câu 15 [84776]: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây
hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận,
màu sắc hoa được quy định bởi :
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp
D. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
Câu 16 [87553]: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán
Ab DE dE Ab dE
vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai
X X x
X Y, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ :
aB

ab
A. 40%
B. 35%
C. 22,5%
D. 45%
Ab
Câu 17 [88955]: Xét tổ hợp gen
Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán
aB
vị của tổ hợp gen này là :
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%. D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
Câu 18 [84771]: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân
thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ :
12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng
này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. tương tác gen
Câu 19 [55764]: Ở một số loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa
đỏ.Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. liên kết hoàn toàn
B. phân li độc lập
C. tương tác bổ sung
D. hoán vị gen
Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!


Trang 2


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

Câu 20 [76687]: Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, không có alen tương ứng trên
NST Y. Người vợ có bố, mẹ đều mù màu. Người chồng bình thường có bố mù màu, mẹ mang gen gây bệnh.
Con của họ sẽ như thế nào?
A. tất cả con trai và con gái không mắc bệnh
B. 50% con gái mù màu, 50% con gái không mù màu, 50% con trai mù màu, 50% con trai không mù màu
C. tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh
D. tất cả con trai mù màu, 50% con gái mù màu, 50% con gái bình thường
Câu 21 [47905]: Điều nào không đúng đối với di truyền ngoài nhân
A. Kết hợp phép lai thuận nghịch khác nhau,kiểu hình con lai F1 luôn luôn giống mẹ
B. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền qua tế bào chất
C. Gen ngoài nhân tồn tại ở các bào quan ti thể,lạp thể và có dạng vòng
D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính ở thế hệ sau
Câu 22 [55228]: Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là
đúng?
A. hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí cuau các gen trong bộ NST
B. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra tại một vị trí nhất định có tính đặc
trưng cho loài
C. hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp NST tương đồng khác nhau ở kì đầu của quá trình giảm phân
I
D. hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các crômatit khác nhau của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá
trình giảm phân
Câu 23 [56230]: Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính :
A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X
B. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã
xác định chúng nằm trên NST giới tính

C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen D)
D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di
truyền liên kết với giới tính
Câu 24 (ID: 77789): Một loài có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là AaBb. Nếu tế bào của loài tham gia giảm phân
mà cặp NST Aa không phân li ở giảm phân 1, bộ NST trong các giao tử có thể là:
A. AaB, AAB, aab,B,b.
B. Aab và b hoặc AAB và B.
C. AAB, B hoặc AaB, b.
D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 25 (ID: 77790): Ở một loài cây, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li
độc lập, tác động cộng gộp với nhau. Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm.
Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có chiều cao 180cm. Nếu
cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/64.
B. 9/16.
C. 3/32.
D. 27/64.
Câu 26 (ID: 77794): Có bao nhiêu quy luật trong các quy luật sau đây, có thể phản ánh hiện tượng kiểu hình ở
con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ?
1. Quy luật phân li.
2. Quy luật phân li độc lập.
3. Trội lặn không hoàn toàn.
4. Di truyền ngoài nhân.
5. Quy luật tương tác gen.
6. Quy luật liên kết gen.
7. Quy luật hoán vị gen.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.

Câu 27 (ID: 77798): Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 3


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

AB D d
AB D
X X x♂
X Y cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ
ab
ab
lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 10 %.
B. 21,25 %.
C. 10,625 %.
D. 15 %.
Câu 28 (ID: 77799): Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con F2 có tỉ lệ 1
cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Cho F2 tự thụ phấn thu được F3. Tính theo lý thuyết, xác suất để bắt gặp 3 cây ở F3
trong đó có 2 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng là
225
45
125
135

A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
512
512
512
512
Câu 29 (ID: 77800): Ở thuốc lá, người ta tiến hành lai các cây có kiểu gen: P: AaBB x AAbb thu được con lai
F1. Giả sử trong số các con lai F1 có các kiểu gen:
(1) AAaaBB.
(2) AAaaBb.
(3) AABBb.
(4) AaBBb.
(5) AABbb.
(6) AaBbb.
(7) AAaBBb.
(8) AAABBb.
(9) AAaBbb.
(10) AAABbb.
Số kiểu gen thuộc thể ba là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Câu 30 (ID: 77802): ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực

hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con
có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen.
B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen.
D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
Câu 31 (ID: 77803): Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy
AB D d AB
định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:
X X ×
ab
ab
D
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có
kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D.2,5%.
Câu 32 (ID: 77804): Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen giữa D và E với
DE
de
tần số 40%. Ở đời con của phép lai ♂AaBb
x ♀Aabb , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng
de
de
lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%.

B. 43,7%.
C. 30,0%.
D. 75%.
Câu 33 (ID: 77880): Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb (mỗi gen nằm trên một NST thường) giảm phân
bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là
A. 3 : 3 : 1 : 1.
B. 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 : 2 : 2 : 1.
D. 1 : 1: 2 : 2.
Câu 34 (ID: 78103): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một
NST. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỷ lệ: 310
cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho
biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 6%.
B. 12%.
C. 24%.
D. 36%.
Câu 35 (ID: 78104): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn
tương ứng trên Y. Phép lai: ♀

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 4


Luyện thi THPT QG môn Sinh học cùng Thầy THỊNH NAM – Giáo viên luyện thi trực tuyến môn Sinh học số 1 Việt Nam

AB

AB
thu được F1. Trong tổng số các
ab
ab
ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc nhiễm
sắc thể của ruồi đực không thay đổi trong giảm phân. Tính theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ là
A. 3,75%.
B. 1,25%.
C. 2,5%.
D. 7,5%.
Câu 36 (ID: 78105): Ở một loài thực vật lưỡng bội,tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D quy định
quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho
cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1. Cho rằng không phát
sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai trên?
A. 1 phép lai.
B. 4 phép lai.
C. 3 phép lai
D. 2 phép lai.
Câu 37 (ID: 78106): Ở một loài : A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B : hoa kép, b : hoa đơn, DD : hoa
đỏ, Dd : hoa hồng, dd : hoa trắng.Cho giao phối giữa hai cá thể bố mẹ thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ :
6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Số phép lai có thể có của cặp bố mẹ trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38 (ID: 78112): Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định

quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, ba cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể. Cho cây hoa
đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ
56,25%. Cho P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng
không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu sơ đồ lai giữa P với cơ thể khác phù hợp với phép lai
nói trên?
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 39 (ID: 79425): Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li
độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn
lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho
ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 7 ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Câu 40 (ID: 79426): Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân li
độc lập nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen còn
lại cho kiểu hình hoa đơn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ được F1 sau đó cho F1 giao phấn tự do với nhau cho
ra đời F2. Có bao nhiêu phép lai cho F2 với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 5?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

ĐÁP ÁN:
Lưu ý: Để xem video chữa và lời giải chi tiết từng câu các em xem tại website: Hoc24h.vn
Trong khóa SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – MÔN: SINH HỌC

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14 15
Đáp án A A C D D D D C C B C D D D D
Câu
16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án C B C C C B D D D C A A D C A
Câu
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A C D C B C B D A A

Học Sinh cùng thầy Thịnh Nam bạn sẽ thấy, để đạt điểm 8 – 10 môn Sinh dễ thế nào!

Trang 5



×