Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

BPT BAC NHAT 1AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.42 KB, 11 trang )


KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ GIÁO
VỀ THAM DỰ
TIẾT HỌC
HÔM NAY !
+ Người thực hiện: HUỲNH THỊ HƯƠNG.
+ Đơn vị : TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG.

+ Tập nghiệm :
{ x | x
{ x | x
≥ 1
≥ 1
}.
}.
+ Biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
0
1
Kiểm tra bài cũ:
1/ Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của bất
phương trình sau : x ≥ 1.
2/ Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ?
* Giải pt: – 3x = 4x + 2
Đáp án:
* Bất phương trình có dạng: x > a, x < a, x ≥ a, x ≤ a (
với a là số bất kì ) sẽ cho ta ngay tập nghiệm của bất
phương trình.

* Giải phương trình: - 3x = - 4x + 2
Giải: Ta có – 3x = - 4x + 2


⇔ - 3x + 4x = 2
⇔ x = 2
Vậy phương trình có nghiệm là: x = 2
2/ Hai quy tắc biến đổi phương trình là:
a) Quy tắc chuyển vế: - Trong một phương trình, ta
có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi
dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số: - Trong một phương
trình ta có thể nhân ( hoặc chia ) cả hai vế với cùng
một số khác 0.
Hệ thức: - 3x > - 4x + 2

Tiết 60: BẤT PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT MỘT ẨN.
Đáp án: a) 2x – 3 < 0 và c) 5x – 15 ≥ 0 là hai bất
phương trình bậc nhất một ẩn.
Trong các bất phương trình sau; hãy cho biết bất
phương trình nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
a) 2x – 3 < 0 b) 0.x + 5 > 0
c) 5x – 15 ≥ 0 d) x
2
> 0
?1


* Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0 (a ≠ 0 ); với a, b là hai số đã cho.
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình có dạng
Bất phương trình có dạng

ax + b < 0
ax + b < 0


(hoặc
(hoặc
ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0
ax + b > 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0
).
).
Trong đó: a, b là hai số đã cho;
Trong đó: a, b là hai số đã cho;
a
a


0
0
được
được
gọi là
gọi là
bất phương trình bậc nhất một ẩn.
bất phương trình bậc nhất một ẩn.

2/
2/
Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
.

.
a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ
vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Giải: Ta có x – 5 < 18
⇔ x < 18 + 5
⇔ x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x < 23 }
Giải: Ta có: - 3x > - 4x + 2
⇔ - 3x + 4x > 2 ( Chuyển vế - 4x và đổi dấu thành 4x )
⇔ x > 2.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: { x | x > 2 }. Tập nghiệm này
được biểu diễn như sau:
0
2
VD1
VD1: Giải bất phương trình x – 5 < 18
VD2
VD2: Giải bất phương trình - 3x > - 4x + 2 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
( Chuyển vế - 5 và đổi dấu thành 5 )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×