Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI QUẢN LÝ KHO DƯỢC TIÊU CHUẨN GPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.05 KB, 8 trang )

Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Đặt vấn đề
Công nghệ thông tin ngày nay đã và đang đóng vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội,
giúp con người làm việc với mức độ chính xác cao, quản lý và tổ chức công việc đạt hiệu
quả, cũng như thông tin được phổ biến và cập nhật nhanh chóng, chính xác.
Không ngoài mục đích trên, với đề tài quản lý kho dược theo chuẩn GSP, chúng em mong
muốn áp dụng các kiến thức được học trong trường, cùng với việc tìm hiểu, nghiên cứu các
ngôn ngữ và môi trường lập trình mới để xây dựng một hệ thống phần mềm nhằm hỗ trợ
cho công tác quản lý kho xí nghiệp dược theo tiêu chuẩn GSP (thực hành tốt bảo quản tốt).
Hệ thống phần mềm được xây dựng nhằm hỗ trợ cho thủ kho có thể theo dõi việc nhập
xuất, theo dõi chất lượng, báo cáo tồn kho, kiểm kê một cách tự động và dễ dàng. Hệ
thống cũng giúp cho ban giám đốc, các tổng kho có thể giám sát và theo dõi hoạt động xuất
nhập của xí nghiệp.
Tuy chủ đề không mới, nhưng điểm mạnh của đề tài là ở chỗ được phân tích thiết kế và lập
trình theo hướng đối tượng và lập trình trên môi trường .NET một hệ thống ứng dụng quản
lý.
Trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp, với những giới hạn về mặt kiến thức và thời gian
thực hiện, những khó khăn trong việc sử dụng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối
tượng, là phương pháp phân tích thiết kế khá xa lạ đối với sinh viên chuyên ngành hệ thống
thông tin, cùng với việc xây dựng ứng dụng trên môi trường lập trình .NET.
Một số khái niệm về GSP:
Định nghĩa:
GSP là những nguyên tắc chung về việc bảo quản thuốc đối với mỗi cơ sở (bao gồm
nguyên liệu và sản phẩm). Các nguyên tắc này phải phù hợp với tình hình thực tế của mỗi
cơ sở
Lãnh vực áp dụng:
Tồn trữ, vận chuyển và phân phối
Cơ sở áp dụng:
Nhà sản xuất, nhà xuất-nhập khẩu, nhà phân phối sỉ và khoa dược bệnh viện
Qui trình
Lơ (Batch):


Lơ sản xuất: Bao gồm một số lượng sản phẩm được sản xuất trong cùng một q trình và
với một lệnh sản xuất, được xem là đồng nhất về tính chất và đồng nhất về chất lượng.
Số lơ: chuỗi ký tự và/ hoặc chữ số được ấn định sao cho việc nhận dạng sản phẩm và truy
tìm hồ sơ sản xuất được dễ dàng và hiệu quả
Tuổi thọ (shelf life, expiration dating period):
- Số năm (hay tháng) sản phẩm còn đạt tiêu chuẩn. Thí dụ: 2 năm.
- Được xác định dựa trên tài liệu thử nghiệm/ theo dõi về độ ổn định.
Hạn dùng (expirate date, expiration date):

Đảm bảo chất lượng toàn diện
Thực hành tốt sản xuất thuốc
Thực hành tốt kiểm nghiệm thuốc
Thực hành tốt bảo quản thuốc
Thực hành tốt phân phối thuốc
Thực hành tốt nhà thuốc
GMP = Good Manufacturing Practices
GLP = Good Laboratory Practices
GSP = Good Storage Practices
GDP = Good Distribution Practices
GPP = Good Pharmacy Practices
Nguyên liệu
(Được cung cấp)
Sản phẩm
(Nhà sản xuất)
Sản phẩm
(Nhà phân phối)

Sản phẩm
(Người tiêu dùng)
GMP

GPP
GDP
GSP
GLP
Sản phẩm
(Nhà thuốc)

- Tháng năm sản phẩm còn đạt tiêu chuẩn. Thí dụ: 12/05
- Được suy ra từ tuổi thọ và tính từ ngày sản xuất
Hạn thử lại (retest date):
- Ngày tháng năm nguyên liệu được kiểm nghiệm lại. Thí dụ 01/12/20
1.2 Đề cương chi tiết
 Tên đề tài
Quản lý kho dược theo chuẩn GSP (Good Storage Pratice)
 Mục tiêu và việc thực hiện đề tài
Tìm hiểu và khảo sát qui trình bảo quản thuốc theo chuẩn GSP (Good Storage Practice) tại
các xí nghiệp dược nhằm xây dựng một hệ thống quản lý hỗ trợ bảo quản thuốc theo chuẩn
GSP. Hệ thống sẽ được cài đặt và triển khai tại các kho của các xí nghiệp
 Nội dung tóm tắt yêu cầu của đề tài
• Giám đốc xí nghiệp, phụ trách tổng kho, trưởng kho nguyên phụ liệu, bao bì, thành
phẩm, vật tư y tế
 Theo dõi thông tin danh mục các sản phẩm
 Theo dõi quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho,
trả lại sản phẩm
 Theo dõi quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm
 Theo dõi báo cáo tồn kho sản phẩm
 Theo dõi báo cáo hàng cận hạn dùng sản phẩm
 Theo dõi báo cáo hạn kiểm tra lại sản phẩm
 Theo dõi báo cáo thanh lý sản phẩm
 Theo dõi báo cáo kiểm kê sản phẩm

• Thủ kho
 Thủ kho nguyên phụ liệu:
 Cập nhật thông tin danh mục các nguyên phụ liệu
 Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho,
trả lại nguyên phụ liệu
 Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng nguyên phụ liệu
 Báo cáo tồn kho nguyên phụ liệu
 Báo cáo hàng cận hạn dùng nguyên phụ liệu
 Báo cáo hạn kiểm tra lại nguyên phụ liệu
 Báo cáo thanh lý nguyên phụ liệu
 Báo cáo kiểm kê nguyên phụ liệu
 Thủ kho bao bì:
 Cập nhật thông tin danh mục bao bì
 Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho,
trả lại bao bì
 Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng bao bì
 Báo cáo tồn kho bao bì
 Báo cáo hàng cận hạn dùng bao bì
 Báo cáo hạn kiểm tra lại bao bì
 Báo cáo thanh lý bao bì
 Báo cáo kiểm kê bao bì
 Thủ kho thành phẩm:
 Cập nhật thông tin danh mục thành phẩm
 Cập nhật quá trình nhập xuất sản phẩm: tiếp nhận, nhập kho,
trả lại thành phẩm
 Cập nhật quá trình kiểm tra chất lượng thành phẩm
 Báo cáo tồn kho thành phẩm
 Báo cáo hàng cận hạn dùng thành phẩm
 Báo cáo hạn kiểm tra lại thành phẩm
 Báo cáo thanh lý thành phẩm

×