Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

tình hình đầu tư trực tiếp của EU vào Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.68 KB, 37 trang )

tình hình đầu tư trực tiếp của EU vào Việt Nam
I - Tình hình FDI nói chung và đầu tư trực tiếp của EU nói riêng tại
Việt Nam
1. Tình hình FDI nói chung tại Việt Nam
Đã hơn 10 năm đã đi qua kể từ khi Nhà nước ban hành Luật Đầu tư Nước ngoài
vào tháng 12/1987 tính cho đến cuối tháng 12 năm 1999, một khoảng thời gian
rất ngắn so với lịch sử phát triển của một dân tộc, nhưng trong lĩnh vực đầu tư
nước ngoài Việt Nam đã gặt hái được khá nhiều những kết quả quan trọng.
Chúng ta cần xem xét, đánh giá phân tích kỹ càng những việc đã làm được và
chưa làm được trong vấn đề đầu tư trực tiếp để có thể phát huy những lợi thế và
có thể giải quyết những khó khăn tồn tại còn vướng mắc để có thể thu hút đầu tư
nước ngoài ngày càng nhiều và quản lý sử dụng thật hiệu quả hơn góp phần thúc
đẩy nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển .
Cụ thể ta có thể thấy rõ những tác động chủ yếu sau của đầu tư nước ngoài
đến nền kinh tế Việt Nam sau hơn 10 Luật Đầu tư Nước ngoài được ban hành:
1.1. Cơ cấu đầu tư:
Cơ cấu đầu tư trực tiếp phân theo ngành:
Bảng 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo ngành
(Từ ngày 01/01/1998 đến 31/05/2000)
Đơn vị: 1.000.000 USD
TT
Chuyên ngành
Số DA % so
với S
Tổng
VĐT
% so
với S
Vốn PĐ % so
với S
1 Các Nhà Đầu


Tư nặng
578 19,01 6.183,0 16,74 2.574,7 14,56
2 Các Nhà Đầu
Tư DK
62 2,04 3.078,4 8,34 2.375,1 13,69
3 Các Nhà đầu
Tư nhẹ
845 27,80 3.983,4 10,79 1.969,4 11,35
4 Các Nhà Đầu
Tư TP
187 6,15 2.112,7 5,72 919,9 5,30
5 N – LN 267 8,78 1.086,1 2,94 494,2 2,85
6 KS – DL 199 6,55 5.096,0 13,80 2.185,5 12,60
7 VP cho thuê 105 3,45 3.000,2 8,13 1.072,1 6,18
8 XD Khu ĐT 3 0,10 3.344,2 9,06 924,5 5,33
9 DV khác 157 5,16 835,4 2,26 469,6 2,71
10 GTVT - BĐ 136 4,47 3.204,4 8,68 2.276,9 13,13
11 Xây dựng 272 8,95 3.569,0 9,67 1.377,5 7,94
12 VH- Ytế- GD 90 2,96 515,4 1,40 240,3 1,39
13 Thuỷ sản 95 3,13 343,8 0,93 185,1 1,07
14 TC – NH 35 1,15 243,3 0,66 215,8 1,24
15
Các ngànhkhác
4 0,13 27,4 0,07 11,5 0,07
16 XD KCX,
KCN
5 0,16 302,1 0,82 102,5 0,59
Tổng số 3.040 100 36.925,0 100 17.344,5 100
Ghi chú: - Vốn tính tại thời điểm cấp giấy phép ban đầu.
- Không tính các dự án đầu tư ra nước ngoài

- Các tỉnh và khu công nghiệp cấp lấy theo số liệu đã nhận được.
Qua 10 năm cơ cấu đầu tư theo ngành có sự chuyển dịch lớn, ngày càng phù
hợp với mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nếu trong những năm
1998 - 1990, vốn đầu tư tập trung chủ yếu vào ngành dầu khí (32,2%), xây dựng
khách sạn (20,6%), thì từ năm 1991 đến nay, đầu tư vào công nghiệp tăng nhiều
(xem bảng 5 ở trên), đến giữa năm 2000 chiếm tới 54,28% số dự án và 41,59%
tổng vốn đầu tư. Nhưng vào nông nghiệp còn quáthấp (2,94% vốn đầu tư) mặc dù
Việt Nam là một nước có nhiều tiềm năng về nông nghiệp.
Cơ cấu đầu tư phân theo vùng lãnh thổ:
Bảng 2: Đầu tư trực tiếp vào Việt Nam theo vùng
(Từ ngày 01/01/1998 đến 31/05/2000)
Đơn vị: 1.000.000 USD
T
T
Địa phương Số DA % so
với S
Tổng
VĐT
% so
với S
Vốn

% so
với S
1 TP. HCM 1.040 34.62 10.648.3 30.08 4.840.9 30.43
2 Hà Nội 441 14.68 7.435.1 21.01 3.503.5 22.02
3 Đồng Nai 292 9.72 3.205.4 9.06 1.258.0 7.91
4 Bà rịa - Vũng
Tàu
98 3.26 2.523.5 7.13 1.140.2 7.17

5 Bình Dương 313 10.42 1.793.6 5.07 830.0 5.22
6 Hải Phòng 111 3.70 1.366.8 3.86 670.0 4.21
7 Quảng Ngãi 8 0.27 1.333.0 3.77 818.0 5.14
8 Quảng Ninh 52 1.73 869.8 2.46 308.3
1.94





































































































































































33.25%
8.34%
2.94%
13.80%
8.13%
18.72%
8.68%
6.14%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%

35%
CN DK N - LN KS -
DL
VP
cho
thuª
XD GTVT
- B§
C¸c
ngµnh
kh¸c









































































































































































10,3%
89,7%
PhÇn cßn l¹i
EU



















×