Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Dạy học trải nghiệm chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 150 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU HIỀN

DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ THU HIỀN

DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ KIM LONG

HÀ NỘI – 2020



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo sau đại học, ban chủ
nhiệm khoa Sư phạm, các thầy cô đã giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Lý
luận và phương pháp dạy học bộ môn hóa học, khóa QH- 2017 – S, trường Đại
học Giáo dục – Đại Học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện
thuận lợi để tác giả hồn thành hồn thành chương trình học tập và luận văn.
Tác giả xin được gửi đến PGS.TS. Lê Kim Long lòng biết ơn sâu sắc
và lời cảm ơn chân thành nhất.
Tác giả xin được cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy, cô và các em học
sinh lớp 10, trường THPT Chúc Động và trường THPT Xuân Mai, huyện
Chương Mỹ, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong
quá trình nghiên cứu và áp dụng đề tài.
Tác giả kính chúc q thầy cơ, người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp lời chúc sức khỏe và thành cơng, tác giả xin chân thành cảm ơn vì đã
ln quan tâm, đồng hành, khuyến khích, động viên, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu!
Hà Nội, năm 2019

Trần Thị Thu Hiền

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ tƣơng ứng


1

DH

2

ĐHQG

Đại học quốc gia

3

ĐHSP

Đại học sư phạm

4

ĐC

5

GQVĐ

6

GV

7


HĐTN

8

HS

Học sinh

9

KN

Kĩ năng

10

NL

Năng lực

11

NXB

Nhà xuất bản

12

PPDH


Phương pháp dạy học

13

STT

Số thứ tự

14

TNG

Thí nghiệm

15

TT

Thực tiễn

16

TN

Trải nghiệm

17

TNKQ


Trắc nghiệm khách quan

18

TNTL

Trắc nghiệm tự luận

19

THN

Thực nghiệm

20

THPT

Trung học phổ thông

21

VDKT

Vận dụng kiến thức

Dạy học

Đối chứng

Giải quyết vấn đề
Giáo viên
Hoạt động trải nghiệm

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cấu trúc chương oxi lưu huỳnh ...................................................... 31
Bảng 2.2. Tiêu chí và mức độ đánh giá NLVDKT HH vào TT ..................... 35
Bảng 3.1. Thông tin các lớp tiến hành khảo sát và áp dụng đề tài ................. 85
Bảng 3.2. Thống kê điểm kiểm tra 15 phút trường THPT Chúc Động .......... 87
Bảng 3.3. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 15 phút trường THPT
Chúc Động....................................................................................................... 87
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút
trường THPT Chúc Động ................................................................................ 88
Bảng 3.5. Thống kê điểm kiểm tra 45 phút trường THPT Chúc Động .......... 89
Bảng 3.6. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 45 phút trường THPT
Chúc Động....................................................................................................... 89
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 45 phút
trường THPT Chúc Động ................................................................................ 90
Bảng 3.8. Thống kê điểm kiểm tra 15 phút trường THPT Xuân Mai............. 91
Bảng 3.9. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 15 phút trường THPT
Xuân Mai ......................................................................................................... 91
Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút
trường THPT Xuân Mai .................................................................................. 92
Bảng 3.11. Thống kê điểm kiểm tra 45 phút trường THPT Xuân Mai........... 93
Bảng 3.12. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 45 phút trường THPT
Xuân Mai ......................................................................................................... 93
Bảng 3.13. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 45 phút

trường THPT Xuân Mai .................................................................................. 94
Bảng 3.14. Phân phối tần suất bài kiểm tra 15 phút trường THPT Chúc Động ....95
Bảng 3.15. Phân phối tần suất bài kiểm tra 45 phút trường THPT Chúc Động ....96

iii


Bảng 3.16. Thông số xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của nhóm ĐC –
THN trường THPT Chúc Động ...................................................................... 96
Bảng 3.17. Phân phối tần suất bài kiểm tra 15 phút trường THPT Xuân Mai 97
Bảng 3.18. Phân phối tần suất bài kiểm tra 45 phút trường THPT Xuân Mai 97
Bảng 3.19. Thông số xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của nhóm ĐC –
THN trường THPT Xuân Mai ......................................................................... 98
Bảng 3.20. Kết quả khảo sát bằng phiếu hỏi HS sau khi thực hiện đề tài ...... 98

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 15 phút trường THPT
Chúc Động....................................................................................................... 88
Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích kết quả kiểm tra 15 phút trường THPT Chúc
Động ................................................................................................................ 89
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 45 phút trường THPT
Chúc Động....................................................................................................... 90
Biểu đồ 3.4. Đường lũy tích kết quả kiểm tra 45 phút trường THPT Chúc
Động ................................................................................................................ 91
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 15 phút trường THPT
Xuân Mai ......................................................................................................... 92
Biểu đồ 3.6. Đường lũy tích kết quả kiểm tra 15 phút trường THPT Xuân Mai .. 93

Biểu đồ 3.7. Tỉ lệ phần trăm các mức độ điểm kiểm tra 45 phút trường THPT
Xuân Mai ......................................................................................................... 94
Biểu đồ 3.8. Đường lũy tích kết quả kiểm tra 45 phút trường THPT Xuân Mai .. 95

v


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN DẠY HỌC SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC HÓA HỌC VÀO THỰC TIỄN ......................................................... 7
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay...................................................... 7
1.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.................................. 8
1.2.1. Năng lực. ................................................................................................. 8
1.2.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh trung
học phổ thông. ................................................................................................... 9
1.2.3. Biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học
sinh trung học phổ thông. ................................................................................ 10
1.2.4. Nguyên tắc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn của học sinh trung học phổ thông. ........................................................... 10
1.2.5. Ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh trung học phổ
thông trong xã hội hiện nay. ............................................................................ 11
1.2.6. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. ............. 12

1.3. Hoạt động trải nghiệm. ............................................................................. 12
1.3.1. Một số khái niệm. .................................................................................. 12
1.3.2. Cấu trúc chung của hoạt động trải nghiệm trong dạy học. ................... 20
1.3.3. Phân loại hoạt động trải nghiệm trong dạy học. ................................... 20
1.3.4. Bản chất của hoạt động trải nghiệm . .................................................... 23
vi


1.3.5. Ý nghĩa của việc sử dụng hoạt động trải nghiệm trong dạy học. ........ 24
1.3.6. Những ưu điểm và hạn chế khi sử dụng hoạt động trải nghiệm trong
dạy học. ........................................................................................................... 24
1.3.7. Những lưu ý khi sử dụng hoạt động trải nghiệm trong dạy học. ......... 25
1.4. Thực trạng của việc sử dụng hoạt động trải nghiệm trong dạy học
chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10. ..................................................................... 26
1.4.1. Tổ chức khảo sát. .................................................................................. 26
1.4.2. Kết quả khảo sát. ................................................................................... 27
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG BÀI DẠY SỬ DỤNG CÁC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM VÀ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC HÓA HỌC ............................................................................. 30
2.1. Mục tiêu, cấu trúc, nội dung chương Oxi – lưu huỳnh – hóa học 10. .... 30
2.1.1. Mục tiêu chương Oxi – lưu huỳnh – hóa học 10. ................................. 30
2.1.2. Cấu trúc, nội dung chương oxi – lưu huỳnh – hóa học 10.................... 31
2.1.3. Những điểm lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học chương Oxi –
lưu huỳnh – hóa học 10. .................................................................................. 31
2.2. Nguyên tắc thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học hóa học. ........ 32
2.2.1. Nguyên tắc bám sát mục tiêu dạy học và khai thác tối ưu các thiết bị, đồ
dùng dạy học sẵn có. ....................................................................................... 32
2.2.2. Nguyên tắc phù hợp đặc điểm tâm lý lứa tuổi. ..................................... 32
2.2.3. Nguyên tắc vừa sức, nâng cao hứng thú trong học tập. ........................ 33

2.3. Quy trình thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học hóa học. ........... 33
2.3.1. Xác định nội dung kiến thức cần hình thành từ đó xây dựng mục tiêu
của hoạt động trải nghiệm. .............................................................................. 33
2.3.2. Chuẩn bị kế hoạch và phương tiện tổ chức hoạt động trải nghiệm. ..... 33
2.3.3. Giới thiệu và đưa ra thể lệ tiến hành hoạt động trải nghiệm................. 33
2.3.4. Điều khiển hoạt động trải nghiệm. ........................................................ 33
vii


2.3.5. Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm. .............................................. 33
2.3.6. Thảo luận và rút ra kiến thức. ............................................................... 34
2.4. Nguyên tắc sử dụng hoạt động trải nghiệm trong dạy học hóa học......... 34
2.5. Thiết kế một số cơng cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn .............................................................................. 34
2.5.1. Xây dựng các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn. ..................................................................................... 34
2.5.2. Thiết kế bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn của học sinh trong dạy học hóa học. .................................. 38
2.5.3. Thiết kế phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển năng lực vận dụng
kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh. ................................................ 40
2.5.4. Thiết kế bài kiểm tra ............................................................................. 40
2.6. Sử dụng hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương oxi – lưu huỳnh –
hóa học 10 phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho
học sinh. .......................................................................................................... 45
2.6.1. Thiết kế kế hoạch dạy học hóa học sử dụng hoạt động trải nghiệm. .... 52
2.6.2. Một số kế hoạch dạy học chương oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn vào sử dụng hoạt động
trải nghiệm. ..................................................................................................... 59
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 82
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 84

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm. .............................................................. 84
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm. ............................................................................ 84
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm. .............................................................. 84
3.3.1. Chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm. .............................................. 84
3.3.2. Lập kế hoạch giảng dạy, tiến hành các giờ dạy, kiểm tra đánh giá kết quả... 85
3.3.3. Thu thập kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí thơng tin thu được. ... 86
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm. .............................................................. 100
Tiểu kết chƣơng 3. ....................................................................................... 102
viii


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 103
1. Kết luận ..................................................................................................... 103
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 104
3. Đề xuất phương hướng kế tiếp .................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhiệm vụ của giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay là phát triển toàn
diện những năng lực (NL) của học sinh (HS), phát triển khả năng tư duy, tính
tích cực, sao cho người học chủ động lĩnh hội tri thức. Với nhiệm vụ được đặt
ra, cần có sự đổi mới tồn diện từ nội dung, phương pháp dạy học đến hình
thức kiểm tra, đánh giá, trong đó việc đổi mới phương pháp là rất quan trọng.
Người giáo viên (GV) cần cải tiến phương pháp dạy học nhằm tạo hứng thú
học tập ở HS, kích thích sự tìm tịi, khám phá, tìm được mối liên hệ giữa kiến

thức hóa học (HH) trên sách vở với thực tiễn (TT) cuộc sống, giúp HS tìm ra
đáp án cho câu hỏi: “học cái này để làm gì?”, “cái này học có áp dụng gì vào
TT khơng?”, “tại sao phải học cái này?”, “ làm cách nào để đạt được mục tiêu
học tập đề ra”. Trong quá trình học tập HS là chủ thể chủ động, tích cực, phát
huy được khả năng tự học, khả năng hợp tác, vận dụng kiến thức (VDKT) đã
học vào TT. Dạy học thông qua trải nghiệm (TN) là một phương pháp dạy học
(PPDH) tích cực tiến hành được cả trong và ngồi nhà trường giúp HS rèn
luyện hiệu quả khả năng hoạt động tích cực, chủ động, khả năng tư duy và phát
triển các NL.
HH vừa là môn khoa học lý thuyết vừa gắn với thực nghiệm, có rất nhiều
kiến thức liên quan đến TT trong cuộc sống, bởi vậy sử dụng dạy học TN để
giải quyết các vấn đề TT sẽ kích thích, tạo hứng thú cho HS khi tham gia các
hoạt động, từ đó các em phát triển được các NL cần thiết đồng thời nâng cao
chất lượng, hiệu quả học tập.
Trong chương trình HH phổ thơng, chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10 có
nhiều kiến thức liên quan được áp dụng vào TT, có thể thiết kế được các
HĐTN nhằm phát triển NL VDKT HH vào TT. Vì những lí do trên tơi chọn đề
tài “Dạy học trải nghiệm chƣơng Oxi – lƣu huỳnh lớp 10 phát triển năng
lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn” để nghiên cứu.
1


2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Các cơng trình nghiên cứu sử dụng hoạt động trải nghiệm trong dạy học
- Nguyễn Thị Dung – Dƣơng Hƣơng Giang (2018), Tổ chức một số
hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 4,5 trong dạy học tiếng việt gắn với thực
tiễn địa phương ở thành phố Hải Phịng, Tạp chí giáo dục, số 433.
- Đào Thị Ngọc Minh – Nguyễn Thị Hằng (2018), Học tập trải
nghiệm – Lí thuyết và vận dụng vào thiết kế, tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong môn học ở trường phổ thơng, Tạp chí giáo dục, số 433.

- Võ Trung Minh (2015), Giáo dục môi trường dựa vào trải nghiệm
trong dạy học môn khoa học ở tiểu học, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục,
Viện khoa học giáo dục Việt Nam.
- Nguyễn Hữu Tuyến (2018), Những yếu tố ảnh hưởng tới việc thiết
kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học mơn tốn của học sinh trung học cơ
sở, Tạp chí giáo dục, số 434.
Điểm chung của những nghiên cứu này là đã nêu ra được vai trị của
hoạt động trải nghiệm và trình bày được cách các tác giả đã tổ chức các hoạt
động trải nghiệm trong lĩnh vực mình nghiên cứu nhưng chưa đưa ra được
quy trình chung để tổ chức có hiệu quả nội dung trải nghiệm có thể áp dụng
được cho các mơn học khác nhau, các chủ đề khác nhau, vì thế khi tham khảo
để áp dụng tổ chức trải nghiệm vào mơn Hóa học cịn gặp nhiều khó khăn.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn cho học sinh
- Đàm Thúy Biên (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học tích hợp phần kim loại hóa học
lớp 12, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
- Nguyễn Minh Thông (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
hóa học vào thực tiễn qua dạy học sử dụng thí nghiệm và dạy học nêu vấn đề
2


chương oxi – lưu huỳnh – hóa học lớp 10, Luận văn thạc sĩ sư phạm hóa học,
Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội.
- Nguyễn Thị Thanh Xuân (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học thơng qua dạy học phần ancol – Phenol – hóa học 11 – Trung
học phổ thông, Luận văn thạc sĩ sư phạm hóa học, Trường Đại học Giáo dục –
ĐHQG Hà Nội.
Những nghiên cứu của các tác giả trên trình bày cách thức các tác giả đã
thực hiện nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cho

học sinh bằng các phương pháp dạy học khác nhau, mỗi cách các tác giả làm đều
có ý nghĩa nhất định đến sự phát triển năng lực của học sinh. Với mỗi cách thức
tổ chức hoạt động học tập cho HS, GV lại xây dựng các bộ công cụ tương ứng
để đánh giá sự phát triển năng lực của HS, đó là điểm quan trọng, cần thiết để tơi
tìm hiểu, nghiên cứu và học tập. Kế thừa những ưu điểm của các nghiên cứu
trên, tôi nhận thấy sự cần thiết phải nghiên cứu thêm những phương pháp dạy
học khác để làm đa dạng cách thức tiếp cận và chiếm lĩnh kiến thức cho HS.
Thông qua một số công trình nghiên cứu ở trên tơi nhận thấy đã có nhiều
tác giả nghiên cứu đến vấn đề phát triển NL VDKT HH vào thực tiễn và cho HS
và sử dụng HĐTN trong dạy học. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu sử dụng HĐTN
nhằm phát triển NL VDKT vào TT áp dụng với chương Oxi – lưu huỳnh chưa
có nhiều tác giả quan tâm. Tôi thấy cần nghiên cứu và áp dụng dạy học TN với
chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10 để phát triển NL VDKT cho HS. Những cơng
trình nghiên cứu nêu trên chính là là cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài: “Dạy
học trải nghiệm chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10 nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn”.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và sử dụng các HĐTN trong dạy học chương Oxi –
lưu huỳnh lớp 10 phát triển NL VDKT HH vào TT cho HS, góp phần nâng cao
chất lượng dạy và học môn HH trong trường phổ thông.
3


4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và TT của:
+ Việc đổi mới phương pháp dạy học.
+ Việc phát triển NL VDKT HH vào TT.
- Nghiên cứu mục tiêu, nội dung dạy học chương Oxi – lưu huỳnh lớp
10 nhằm phát triển NL VDKT HH vào TT cho HS.
- Thiết kế một số HĐTN và triển khai thực nghiệm sư phạm vào dạy

học chương Oxi – lưu huỳnh nhằm phát triển NL VDKT HH vào TT cho HS.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển NL VDKT HH vào TT cho
HS trong chương Oxi – lưu huỳnh – HH 10.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm, thu thập và xử lí dữ liệu để đánh giá
tính khả thi, hiệu quả của đề tài.
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1 Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học HH bậc THPT.
5.2 Đối tượng nghiên cứu
Dạy học có sử dụng HĐTN trong chương Oxi – lưu huỳnh nhằm phát
triển NL VDKT HH vào TT cho HS.
5.3 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu được giới hạn trong chương: Oxi - lưu huỳnh –
HH 10.
- Thực hiện nghiên cứu tại trường THPT Chúc Động và trường THPT
Xuân Mai – Huyện Chương Mỹ – Thành phố Hà Nội.
6. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để phát triển được NL VDKT cho HS bằng cách sử dụng
HĐTN khi dạy học chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10?
7. Giải thuyết khoa học
GV thiết kế và sử dụng HĐTN khi dạy học chương Oxi – lưu huỳnh
theo hướng học đi đôi với hành. HS hoạt động chủ động, tích cực tự TN trong
4


việc tìm tịi, kiểm chứng, củng cố và VDKT dưới sự hướng dẫn, định hướng
của GV sẽ hình thành và phát triển được NL VDKT HH vào TT cho HS và
hứng thú, chất lượng dạy và học ở trường phổ thơng được nâng cao.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu tổng quan và hệ thống hóa các vấn đề lý luận được trình bày
trong sách, báo, các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài như: dạy học TN,
NL VDKT HH vào TT, các kiến thức liên quan đến chương Oxi – lưu huỳnh…

8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập thông tin: phát phiếu hỏi cho
HS và GV để khảo sát thực trạng dạy học chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10
phát triển NL VDKT HH vào TT bằng HĐTN.
- Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của
việc sử dụng HĐTN dạy học chương Oxi – lưu huỳnh trong việc phát triển
NL VDKT HH vào TT bằng HĐTN.
- Phương pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Hỏi ý kiến các giảng viên khoa
sư phạm và giáo viên HH ở trường THPT.
8.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm
- Dùng phương pháp toán học thống kê để xử lí các số liệu điều tra và
các kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra những kết luận cần thiết.
9. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề xuất cách dạy học chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10 nhằm phát triển
NL VDKT HH vào TT bằng HĐTN.
- Thiết kế một số kế hoạch dạy học chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10
nhằm phát triển NL VDKT HH vào TT cho HS có sử dụng HĐTN.
- Điều tra, đánh giá thực trạng dạy học chương Oxi – lưu huỳnh lớp 10
có sử dụng HĐTN đã phát triển NL VDKT HH vào TT như thế nào khi áp
dụng ở trường THPT Chúc Động; THPT Xuân Mai - thành phố Hà Nội.
5


- Thiết kế tiêu chí và bộ cơng cụ đánh giá sự phát triển NL VDKT HH
vào TT cho HS.
10. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận dạy học sử dụng hoạt động trải nghiệm và sự
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Chương 2. Xây dựng các hoạt động trải nghiệm và công cụ đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN DẠY HỌC SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO THỰC TIỄN
1.1. Định hƣớng đổi mới giáo dục hiện nay
Nghị quyết số 29-NQ/TW [4] về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo nêu rõ tình hình, nguyên nhân về những bất cập, yếu kém trong
giáo dục, đưa ra định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
chuyển từ giáo dục định hướng nội dung sang phát triển NL, phẩm chất người
học “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho HS”. Giáo dục cần hướng đến nâng cao chất lượng,
hiệu quả, tồn diện, nhấn mạnh vai trị của giáo dục đối với sự phát triển NL,
quan tâm tới hình thành và phát triển các kĩ năng như: kỹ năng thực hành,
VDKT vào TT. Giáo dục cần phát huy được ở HS khả năng học tập độc lập,
chủ động, tự học, sáng tạo, khuyến khích học tập suốt đời. Giáo dục ngoài
thực hiện nhiệm vụ giáo dục cần tạo điều kiện để HS phát hiện năng khiếu, sở
trường của bản thân, có điều kiện tìm hiểu định hướng nghề nghiệp phù hợp,
chuẩn bị sẵn sàng cho giai đoạn tiếp theo sau khi hồn thành chương trình

giáo dục phổ thơng.
Theo chương trình giáo dục phổ thơng được cơng bố chính thức ngày
27/12/2018, các HĐTN có vai trị tích hợp, sử dụng các kiến thức tổng hợp và
rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề, phát triển NL cho HS. HĐTN là một bộ
phận của chương trình giáo dục ở trường học, có vai trị như một mơn học,
làm cho nội dung giáo dục gắn liền với TT cuộc sống, tạo điều kiện cho HS
trải qua và nghiệm lại rồi tự tìm tịi, xây dựng kiến thức cho chính bản thân
mình; lí thuyết được gắn liền với TT tạo ra sự thống nhất giữa nhận thức và
7


hành động, góp phần phát triển phẩm chất, tư tưởng, kĩ năng sống, niềm tin
đúng đắn và hình thành NL cần có ở HS.
Những cơ sở khoa học trên là lí do để để tơi lưa chọn, nghiên cứu và
thực hiện đề tài nghiên cứu này.
1.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
1.2.1. Năng lực
Theo cuốn từ điển tiếng việt, tác giả Hoàng Phê [18, tr 660-661] “ NL
là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt
động nào đó” ví dụ khả năng tư duy suy luận, khả năng VDKT để giải quyết
một vấn đề TT, khả năng hoạt ngôn trong giao tiếp.
NL là khả năng của mỗi cá nhân phù hợp, đáp ứng được những yêu cầu
của hoạt động cụ thể, đảm bảo hoạt động đó hiệu quả, hoàn thành cho kết quả
tốt. NL là tiền đề, là điều kiện để hoạt động đạt kết quả tốt, đồng thời là kết
quả của hoạt động, qua hoạt động NL hồn thiện và phát triển hơn.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Việt Nam [3] đã xác
định: “NL là thuộc tính của cá nhân được hình thành và phát triển nhờ tố
chất có sẵn và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động
tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú,
niềm tin, ý chí… thực hiện thành công một hoạt động nhất định, đạt kết quả

mong muốn trong một điều kiện cụ thể”.
Có thể khái quát: NL là nói đến khả năng thực hiện, khả năng hoạt
động có ý thức, thái độ. Thơng qua các hoạt động học tập HS có khả năng thể
hiện được những kiến thức, kĩ năng của cá nhân mình, có thể chủ động, sáng
tạo lựa chọn phương pháp, cách thức VDKT, sử dụng hiểu biết của cá nhân
lựa chọn kiến thức phù hợp với hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong
cuộc sống, tự nhiên và xã hội để giải quyết vấn đề. Có hai loại NL lớn là NL
cốt lõi và NL đặc biệt. NL cốt lõi là NL cơ bản, gồm có NL chung và NL
chun mơn, là NL thiết yếu để con người có thể sống và làm việc bình
8


thường trong xã hội, góp phần tạo nên giá trị cho xã hội và cộng đồng, giúp
cho các cá nhân đáp ứng được những đòi hỏi, yêu cầu của xã hội và cần thiết
với tất cả mọi người. NL đặc biệt là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ,
thể thao, kĩ năng sống… nhờ tố chất sẵn có ở mỗi người.
NL chung bao gồm NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL chung được hình thành từ hoạt động học tập
của tất cả các môn học và các hoạt động giáo dục; NL chuyên môn như NL
ngôn ngữ, NL tìm hiểu tự nhiên xã hội, NL cơng nghệ, NL tin học, NL thẩm
mĩ, NL thể chất. NL chun mơn được hình thành, phát triển thơng qua một
số môn học và hoạt động giáo dục nhất định.
Môn HH góp phần hình thành và phát triển ở học sinh cả NL chung và
NL chuyên môn. NL chuyên môn được hình thành và phát triển là NL tìm
hiểu tự nhiên, thể hiện ở các thành phần: NL nhận thức kiến thức HH; NL tìm
tịi, khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ HH; NL VDKT HH vào TT.
Trong nội dung của đề tài này tôi đặc biệt quan tâm tới sự phát triển NL
VDKT HH vào TT.
1.2.2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh
trung học phổ thơng

Có nhiều quan điểm về NL VDKT, theo tác giả Trịnh Lê Hồng Phương
[19, 120]: “NL VDKT vào TT là khả năng bản thân người học sử dụng những
kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua TN thực tế của cuộc sống để
giải quyết các vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của
đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó.”
VDKT là việc lựa chọn, sử dụng kiến thức phù hợp để áp dụng vào các
hiện tượng, tình huống, vấn đề cụ thể trong cuộc sống, trong tự nhiên và xã hội.
VDKT HH là HS sử dụng kiến thức HH để giải quyết vấn đề, ý thức
được kiến thức HH đó được sử dụng trong những lĩnh vực gì, như thế nào
trong cuộc sống, phát hiện và hiểu rõ các ứng dụng của HH trong các vấn đề
9


thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp và môi trường. HS phát hiện, giải thích được các hiện
tượng trong tự nhiên, liên hệ được ứng dụng của HH vào cuộc sống, sử dụng
được kiến thức HH, kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống cụ thể.
1.2.3. Biểu hiện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của
học sinh trung học phổ thông
Biểu hiện của NL VDKT HH vào TT gồm:
- Phát hiện được các ứng dụng của HH vào các vấn đề, lĩnh vực trong TT.

- Xác định được kiến thức liên quan với vấn đề TT.
- Tìm tịi, sử dụng được các kiến thức HH phù hợp để giải thích, chứng
minh, giải quyết một vấn đề TT.
- Đề xuất được các biện pháp giải quyết vấn đề trong TT có liên quan
đến HH.
- Vận dụng được kiến thức HH, kiến thức liên môn sử dụng giải thích
những tình huống cụ thể trong tự nhiên, trong cuộc sống.
- Có khả năng phân tích, sử dụng kiến thức tổng hợp để phản biện,

đánh giá một vấn đề TT.
- Sáng tạo: vận dụng kiến thức tổng hợp trong việc đề xuất phương
pháp, biện pháp mới, thiết kế mơ hình, xây dựng kế hoạch giải quyết vấn đề.
- Có thái độ, trách nhiệm với tình huống cụ thể liên quan đến các vấn
đề như: sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng; có cách ứng xử phù
hợp với tự nhiên và yêu cầu phát triển bền vững của xã hội; có trách nhiệm
bảo vệ mơi trường.
- Hứng thú, chủ động trong việc tìm hiểu ứng dụng kiến thức HH vào
TT cuộc sống và sản xuất.
1.2.4. Nguyên tắc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn của học sinh trung học phổ thông
Những nguyên tắc cần lưu ý khi rèn luyện NL VDKT cho HS:
10


- Rèn luyện NL VDKT vào giải quyết vấn đề học tập và TT cuộc sống cần
sử dụng kiến thức HH thường xuyên, vừa sức, kết hợp rèn luyện các NL khác.

- Rèn luyện NL VDKT cần bám sát mục tiêu giáo dục phổ thông của
môn HH.
- Chú ý đến tính khoa học, độ chính xác của kiến thức, kĩ năng sử dụng
khi VDKT HH.
- Quan tâm các yếu tố cơ sở lí luận giáo dục, dạy học, tâm lí theo định
hướng đổi mới PPDH phát huy tính tích cực, chủ động của HS.
- Nhấn mạnh khai thác, sử dụng đặc thù bộ môn HH.
1.2.5. Ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của học sinh
trung học phổ thông trong xã hội hiện nay
Việc VDKT vào TT có ý nghĩa quan trọng, việc tìm liên hệ kiến thức
HH với TT cuộc sống giúp học sinh tiếp nhận một cách tự nhiên, ghi nhớ lâu

hơn, thấy được tầm quan trọng của việc học tập mơn HH. Kích thích, tạo
hứng thú và động lực để HS tìm tịi, phát hiện, học tập một cách chủ động và
giải thích hiện tượng bằng cách sử dụng kiến thức HH. Gắn liền học với hành,
giúp tăng mức độ tập trung, hiệu quả khi học tập, có vai trị định hướng lựa
chọn cơng việc, ngành nghề trong tương lai cho những HS u thích mơn HH.
HS sáng tạo lựa chọn phương pháp, cách thức giải quyết vấn đề, sử dụng hiểu
biết về các vấn đề HH liên quan đến cuộc sống TT và tham gia vào các hoạt
động thảo luận, nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề, tạo được sự tự
tin, niềm hứng thú, đam mê học tập. HS vận dụng được kiến thức HH vào TT
sẽ hình thành và phát triển NL VDKT HH vào TT.
Khi hình thành và phát triển được NL VDKT HH vào TT, HS có trách
nhiệm hơn với bản thân, gia đình và xã hội, đạt được mục tiêu, yêu cầu của
giáo dục môn HH để ra, đáp ứng được yêu cầu về nguồn nhân lực của xã hội.

11


1.2.6. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Đánh giá sự phát triển NL VDKT HH chính là quan tâm xem HS đã
làm được gì, biểu hiện cụ thể của HS, cách HS tham gia vào hoạt động và giải
quyết vấn đề như thế nào? Phân tích được sự phát triển NL VDKT HH ở chỗ
nào. Đánh giá sự phát triển NL VDKT HH ở HS cần dựa trên các cứ liệu đánh
giá cụ thể như: tiêu chí đánh giá cho từng hoạt động; kết hợp nhiều hình thức
đánh giá như: phiếu đánh giá HS – HS, GV – HS và HS tự đánh giá; đánh giá
quá trình; đánh giá tổng kết.
1.3. Hoạt động trải nghiệm
1.3.1. Một số khái niệm
1.3.1.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm
Theo Bách khoa toàn thư Wikipedia, TN được diễn tả: “ Trải nghiệm
hay kinh nghiệm là tổng quan khái niệm bao gồm tri thức, kĩ năng trong quan

sát sự vật hoặc sự kiện thông qua việc tham gia trực tiếp hoặc tiếp xúc đến sự
vật, sự kiện đó”. TN thường đạt được qua thực hành, thử nghiệm để phát hiện
tri thức. Q trình TN ln đi kèm với “thử” và “sai”, từ đó con người rút ra
cho mình những kinh nghiệm, những bài học phong phú, tích lũy cho mình
kinh nghiệm, vốn sống, từ đó hình thành nên phẩm chất, NL của mỗi cá nhân.
TN có nhiều mức độ: TN trong đầu (liên tưởng, tưởng tượng, tư duy);
TN thao tác giác quan; TN cảm giác bên ngoài (thị giác, thính giác, khứu
giác); TN cảm giác bên trong (cảm giác vận động, tiếp xúc trực tiếp, cảm giác
thăng bằng…); TN về tri giác (tri giác không gian, tri giác thời gian... ); TN
về tư duy và tưởng tượng; TN về ghi nhớ; TN về cảm xúc; TN về thái độ….
Tóm lại, TN chính là yếu tố khách quan tác động vào giác quan của con
người, tạo cho con người cảm giác, tri giác, ấn tượng, giúp con người khái
quát hóa vấn đề và rút ra bài học, hình thành nên các tri thức giá trị.
HĐTN là một bộ phận trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, là
hoạt động TT mang tính tự chủ, sử dụng được kinh nghiệm có sẵn của HS,
12


nhấn mạnh sự tham gia và những cảm xúc hình thành trong q trình tham gia
TN. HS ln được đặt trong các hoạt động, HS trực tiếp tham gia vào các hoạt
động, có cơ hội, điều kiện vận động, bộc lộ cảm xúc, TN các cảm xúc khác
nhau, được nói ra suy nghĩ quan điểm cá nhân, được thử sức với những suy
luận của bản thân mình, thể hiện khả năng về kiến thức, NL, sử dụng kinh
nghiệm đã có để xử lí và thu nhận thơng tin một cách phong phú, đa dạng, thiết
lập được những mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể hoặc cá nhân khác, tạo ra
kiến thức mới rồi quan sát, phản ánh, trừu tượng hóa hình thành kinh nghiệm
mới, áp dụng kiến thức mới, kinh nghiệm mới vào bối cảnh, sự việc mới… q
trình hình thành kinh nghiệm mới, có giá trị với chính bản thân các em, phát
triển sự sáng tạo và cá tính, độc đáo riêng của mỗi cá nhân trong tập thể.
1.3.1.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm

HĐTN được thực hiện theo nhiều mức độ khác nhau tùy thuộc nội
dung, hình thức tổ chức. Nội dung TN đa dạng, cách thức thực hiện TN mềm
dẻo, linh hoạt, không bị hạn chế bởi khơng gian, thời gian. Hình thức TN
phong phú có thể tổ chức TN dưới các hình thức: trò chơi, diễn đàn, tọa đàm,
giao lưu, dã ngoại, hội thi, câu lạc bộ, nghiên cứu khoa học… mỗi hoạt động
đều có vai trị giáo dục nhất định, HS có nhiều cơ hội TN.
HĐTN có thể tổ chức theo các quy mô lớn nhỏ khác nhau: liên trường,
nội trường, theo khối lớp, theo lớp hoặc theo các nhóm HS có chung nhu cầu,
sở thích.
HĐTN mang tính sáng tạo, đó là q trình HĐTN học tập tích cực, chủ
động, HS có cơ hội thể hiện sự sáng tạo của bản thân, phát huy tính tự giác,
có điều kiện để bày tỏ suy nghĩ, quan điểm và nảy sinh ý tưởng.
HĐTN giúp HS lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học tập
khác khơng thực hiện được, ví dụ một số lĩnh vực tri thức liên quan đến vị
giác, cảm thụ của cá nhân, cảm xúc hoặc các vấn đề liên quan đến cơ thể…chỉ
có thể có được thơng qua q trình TN thực tế. Qua TN, HS hình thành và
13


phát triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống,
vốn sống, kinh nghiệm phong phú và những NL chung cần có ở con người
trong xã hội hiện đại.
HĐTN mang tính tích hợp và phân hóa cao do nội dung của nó đa dạng
và phong phú, kiến thức tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực học tập và
giáo dục như giáo dục đạo đức, giáo dục trí tuệ, kĩ năng sống, giáo dục nghệ
thuật, giáo dục thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục mơi trường.
HĐTN có thể kết hợp, liên kết nhiều lực lượng tham gia giáo dục: giáo
dục trong nhà trường, giáo dục ngoài nhà trường, giáo dục cộng đồng. Lực
lượng tham gia chỉ đạo, tổ chức các HĐTN với các mức độ khác nhau có thể
là: GV chủ nhiệm, GV bộ mơn, cha mẹ HS, nhà hoạt động xã hội, chính

quyền, doanh nghiệp,... Tùy mức độ, quy mô của hoạt động mà độ lớn của các
lực lượng giáo dục khác nhau, hình thức tham gia khác nhau.
Trong quá trình HĐTN, HS thiết lập được các mối quan hệ xã hội, nảy
sinh các tương tác đa chiều giữa HS với HS, HS với GV, HS với các lực
lượng giáo dục khác và có sự học hỏi kinh nghiệm giữa các cá nhân, từ đó có
sự phối hợp và điều chỉnh để phù hợp và thích ứng với điều kiện hồn cảnh cụ
thể. Lượng thông tin lớn các tri thức được kiến tạo, xây dựng và chiếm lĩnh
bởi cá nhân người học, từ đó tăng sự hiểu biết, tiếp thu các giá trị tốt đẹp của
nhân loại đồng thời giáo dục được ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân với
cộng đồng, môi trường và tồn xã hội. Trong q trình TN, HS tự hoạt động,
tự TN, giúp HS hình thành, rèn luyện và củng cố các kĩ năng, phát triển NL.
Công tác kiểm tra đánh giá trong HĐTN nhấn mạnh đến kinh nghiệm,
NL thực hiện, tính TN, theo những yêu cầu riêng của từng HĐTN phù hợp
với mục tiêu của từng hoạt động cụ thể, mang tính cá biệt hóa, phân hóa,
thường đánh giá kết quả đạt được bằng nhận xét.
Vì vậy HĐTN là một phương pháp học tập hiệu quả của HS trong
nhiều lĩnh vực có tác dụng hình thành, bồi dưỡng và phát triển NL.
14


×