Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BC NGHIEN CUU KHA THI KHU DU LỊCH SIVA MŨI NÉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.61 KB, 18 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Dự án:

KHU DU LỊCH SIVA – MŨI NÉ
PHÂN KỲ 2 – GIAI ĐOẠN 1
Địa điểm:

PHƯỜNG MŨI NÉ, TP. PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN
Chủ đầu tư:

CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN THÀNH – MŨI NÉ

THÁNG 10/2017
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ THĂNG LONG
A46 Hùng Vương, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---o0o---

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI


Dự án:

KHU DU LỊCH SIVA – MŨI NÉ
PHÂN KỲ 2 – GIAI ĐOẠN 1
Địa điểm:

PHƯỜNG MŨI NÉ, TP. PHAN THIẾT, BÌNH THUẬN
Chủ đầu tư:

CÔNG TY CỔ PHẦN BẾN THÀNH – MŨI NÉ

CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN
BẾN THÀNH – MŨI NÉ
Tổng Giám đốc

Phan Thiết, ngày 25 tháng 10 năm 2017
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ
THĂNG LONG
Giám đốc

Nguyễn Văn Khoa

Ks. Ngô Quang Dũng

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 2



Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU DỰ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Để tối ưu hóa tiềm năng của thị trường nội địa, đặc biệt là các kênh du lịch nghỉ dưỡng
biển và du lịch kết hợp hội nghị - hội thảo. Nguồn khách không chỉ còn giới hạn chủ yếu từ
TPHCM mà có thể mở rộng ra nhiều địa phương quan trọng khác như Hà Nội, Hải Phòng…
(qua đường hàng không Nội Bài - Phan Thiết hoặc đường cao tốc từ TPHCM), các trung
tâm công nghiệp như Bình Dương, Đồng Nai, Cần Thơ… (qua các kết nối đường cao tốc
Trung Lương-TPHCM-Dầu Giây-Phan Thiết).
Với thị trường khách Quốc tế, cơ hội mở ra cho hàng loạt các nguồn khách nghỉ dưỡng
– tránh đông mà thời điểm đến 2017 vẫn chưa thể thu hút tối đa (tương xứng với tiềm năng
& lợi thế tự nhiên của điểm đến); nhất là các kênh khách cao cấp từ Tây Âu, Khối
Scandinavia, Bắc Mỹ, Đông Bắc Á…
Kể cả với thị trường truyền thống là khách Nga, tiềm năng tăng trưởng hoàn toàn có thể
cao hơn dự báo nếu dự án đường cao tốc Nha Trang – Phan Thiết được khởi công đúng tiến
độ để hoàn thành vào đầu 2019, mở ra hướng kết nối mới từ lượng khách quốc tế đáp các
chuyến bay trực tiếp đến Cam Ranh.
Với kinh nghiệm trong việc tối ưu hóa sản phẩm – dịch vụ nhằm nâng cao doanh thu các
dịch vụ tại chỗ (như ẩm thực, chăm sóc sức khỏe…), hầu hết các đối tượng thị phần trên
đều có khả năng chi tiêu cho các dịch vụ tại chỗ ở mức khá hoặc cao, từ đó tạo thêm nguồn
doanh thu ổn định bên cạnh doanh thu phòng.
Góp phần phát triển kinh tế xã hội nói chung và ngành du lịch tỉnh Bình Thuận nói riêng,
cụ thể góp phần xây dựng nếp sống văn mình đô thị, văn minh dịch vụ hiện đại, cũng như
giải quyết việc làm cho người lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương,
khẳng định Du lịch trở thành ngành Kinh tế Mũi nhọn trong định hướng Kinh tế quốc gia,
đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới.

Xây dựng Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 – Giai đoạn 1) để tiếp nối phân kỳ đầu
tư giai đoạn 1 đã được phê duyệt .
II. TÊN DỰ ÁN:
Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 – Giai đoạn 1).
III. CHỦ ĐẦU TƯ: Công ty Cổ phần Bến Thành – Mũi Né.
IV. DIỆN TÍCH, VỊ TRÍ XÂY DỰNG:
1. Diện tích khu đất:
- Tổng diện tích đất:

103.504 m2

2. Vị trí xây dựng:
Nằm tại phường Mũi Né, TP. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Có tứ cận như sau:
+ Phía Bắc giáp

:

Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 1 - Giai đoạn 1).

+ Phía Nam giáp

:

Đất trống.

+ Phía Tây giáp

:

Đường quy hoạch khu bãi sau.


+ Phía Đông giáp

:

Bãi các ven biển

V. QUY MÔ VÀ NHU CẦU ĐẦU TƯ:
 Căn cứ tình hình thực trạng và nhu cầu đầu tư.
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 3


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

 Quy mô đầu tư: Bao gồm các hạng mục
- Khối nhà đón.
- Khối nhà trung tâm khách sạn – (Khối A).
- Khối nhà trung tâm khách sạn – (Khối B).
- Khối nhà trung tâm khách sạn – (Khối C).
- Cầu nối.
- Chòi cứu hộ biển.
- Sân đường nội bộ.
- San lấp mặt bằng.
- Cấp điện, cấp thoát nước, PCCC toàn khu.
VI. CẤP VÀ LOẠI CÔNG TRÌNH:
- Nhón dự án: Dự án nhóm B
- Loại công trình: Công trình dân dụng
- Cấp công trình: Cấp II.

VII. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TRÌNH:
Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng biển mang sắc thái văn hóa đặc thù vùng Nam
Trung Bộ, với tư tưởng chủ đạo bao trùm không gian kiến trúc ngoại - nội thất và cảnh quan
mang phong cách “Một thoáng hương Chăm”.
Trở thành một khu nghỉ dưỡng hiện đại với thái độ ngưỡng mộ kín đáo những sắc
thái văn hóa Chăm, không tái lập thô thiển một mô típ nào và hài hòa với khối công trình
hiện hữu.
Giữ nguyên và tái tạo môi trường sinh thái tự nhiên miền duyên hải, đồng thời sử
dụng các chất liệu, vật liệu, các hệ thống, công nghệ thân thiện với môi trường để xây dựng
dự án Muine Bay trở thành khu du lịch xanh (được đánh giá và công nhận của các tổ chức
có uy tín) của quốc gia và quốc tế.

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 4


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

CHƯƠNG II

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 do Quốc hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành.
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 do Quốc hội Nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 do Quốc hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành.
- Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Hướng quy
định một số điều Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 27/05/2015 của Chính phủ về quản lý quản
lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Căn cứ Thông tư 05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định đánh giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về
quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính Quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Căn cứ quyết định số 79/BXD-VP ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng v/v Công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Căn cứ Quyết định số 1176/QĐ-BXD ngày 16/08/2017 của Bộ Xây dựng v/v công bố
định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng v/v công bố
định mức dự toán xây dựng công trình phần xây dựng (sửa đổi bổ sung).
- Căn cứ Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng v/v công bố
định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt (sửa đổi bổ sung).
- Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng v/v công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi bổ sung).
- Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/05/2014 của Bộ Xây dựng v/v công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi bổ sung).
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long


Trang 5


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

- Căn cứ Công văn số 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 của Bộ Xây dựng v/v công bố
định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát.
- Căn cứ văn bản số 247/SXD-KT&VLXD ngày 20/01/2017 của Sở Xây dựng tỉnh Bình
Thuận Về việc Thông báo công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát
xây dựng của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ Quyết định số 69/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND tỉnh Bình
Thuận v/v ban hành biểu giá cước vận chuyển bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 16/05/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận
v/v công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Căn cứ Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh Bình
Thuận v/v Ban hành quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình đối với các công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Căn cứ văn bản số 1382/UBND-ĐTQH ngày 28/04/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận
Về việc mức lương cơ sở đầu vào để xác định đơn giá nhân công theo Thông tư
05/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 06/06/2005 và quyết định 751 của UBND tỉnh
Bình Thuận về việc Quyết định /QĐ-UBND ngày 31/03/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận.
- Văn bản 3910/UBBT-XDCB ngày 08/10/2004 của UBND tỉnh Bình Thuận về chấp
thuận đầu tư mở rộng Khu du lịch Siva - Mũi Né tại phường Mũi Né.
- Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn xây dựng số 04A/HĐKT-TL-2016 ngày 21 tháng 03
năm 2016 giữa Công ty Công ty Cổ phần Bến Thành – Nũi Né và Công ty TNHH Tư vấn
thiết kế Thăng Long về việc tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Khu du lịch Siva
- Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 3400383497 đăng ký lần đầu

ngày 21 tháng 04 năm 2008.Thay đổi lần 06 ngày 07 tháng 07 năm 2017.
II. TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN THIẾT KẾ:
- TCVN 4319-2012 Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
- TCVN 5574-2012 Kết cấu bêtông và bêtông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5575-2012 Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 2737-2006 Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 5573-2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9206-2012 Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng – Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 7440-2005 Phòng cháy chữa cháy công trình nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 9207-2012 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà và công trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCVN 9385-2012 Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn TK và bảo trì hệ
thống.
- TCVN 9379-2012 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 6


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

- TCVN 3890-2009 Phòng chống chữa cháy phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho
nhà và công trình.
- TCVN 5673-2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Cấp thoát nước bên trong –
Hồ sơ bản vẽ thi công.
- TCXDVN 333-2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình công cộng và kỹ thuật
đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 33-2006 Cấp nước mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết
kế.

- QCXD 01-2008/BXD Quy chuẩn xây dựng việt Nam – Quy hoạch xây dựng.
- QCXD 05-2008/BXD Quy chuẩn về nhà ở và CTCC– An toàn sinh mạng và sức khỏe.
- QCXD 06-2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 14-2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh.
III. CÁC SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1. Khí hậu:
Dự án xây dựng nằm trong khu vực có các đặc điểm khí hậu khu vực nhiệt đới gió
mùa, nắng nóng, lượng mưa tương đối cao so với các khu vực trong tỉnh, có hai mùa rõ rệt
trong năm:
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 10.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau.
a. Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ không khí trung bình

: 26,80C.

- Nhiệt độ không khí cao nhất : 34,60C.
- Nhiệt độ không khí thấp nhất: 18,50C.
b. Giờ nắng trung bình: 2.924,4giờ/năm, nằm trong vùng dồi dào nắng.
- Số giờ nắng nhiều nhất trong ngày: 9 giờ đến 10 giờ vào mùa khô.
- Số giờ nắng ít nhất trong ngày: 7 giờ đến 8 giờ vào mùa mưa.
c. Chế độ gió:
- Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau.
- Gió mùa Tây Nam từ tháng 05 đến tháng 10.
- Tốc độ gió trung bình: 2,5m/s -> 5,6m/s.
d. Độ ẩm không khí:
- Độ ẩm tương đối trung bình: 83,9%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 97mm/năm.
e. Mưa: Lượng mưa trung bình 1.674mm/năm tập trung chủ yếu vào mùa mưa (chiếm
97% lượng mưa cả năm).

f. Giông bão: Thường xuất hiện vào các mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 10 có kèm
theo mưa to gây lũ lụt.
2. Địa hình khu vực xây dựng:
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 7


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

Địa hình khu vực xây dựng công trình Khu du lịch Siva – Mũi Né, phường Mũi Né, TP.
Phan Thiết, Bình Thuận có độ dốc từ Đông sang Tây cần san lấp mặt bằng để thuận lợi cho
việc thi công xây dựng công trình.
3. Địa chất khu vực xây dựng: Xem báo cáo khảo sát địa chất.

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 8


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

CHƯƠNG III

NỘI DUNG THIẾT KẾ
I. QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ:
- Công trình được xây dựng mới phải phù hợp với hiện trạng và đúng theo yêu cầu kỹ
thuật chuyên ngành, hình thức kiến trúc đơn giản nhưng hiện đại, đảm bảo được môi trường
thông thoáng, hài hoà, hợp lý, tạo vẽ mỹ quan của bản thân công trình và không ảnh hưởng
đến các công trình hiện hữu xung quanh.

- Đáp ứng đầy đủ quy mô sử dụng theo yêu cầu và theo tiêu chuẩn thiết kế.
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ:
1. Khối nhà đón:
- Quy mô xây dựng: 03 tầng (01 tầng hầm, 01 tầng lửng, 01 trệt)
- Diện tích xây dựng: 281.50m²
- Tổng diện tích sàn: 613.36m2
- Móng cột, cột, giằng, trần, sàn, lanh tô, ôvăng, sê nô BTCT đá 1x2(cm); Mái đổ sàn
BTCT toàn khối, lợp tấm sàn deck, xà gồ STK 60x120x2.0 a600, vì kèo thép tổ hợp; mặt
trên láng vữa xi măng, dày 20, dốc i = 2%, quét 3 lớp flinkote chống thấm; Móng tường,
móng bó hè xây đá chẻ 15x20x25(cm) B5, giằng móng BTCT đá 1x2(cm), tường ngoài ốp
đá Mable theo roon gạch; Nền lát đá Graniter, BT lót nền đá 4x6(cm) B5 dày 100(mm);
Tường ngăn, bao che xây gạch ống 9x9x19(cm), bậc cấp xây gạch thẻ vữa XM B5, mặt bậc
tam cấp, cầu thang lát đá Graniter màu đỏ; Nền khu vệ sinh lát đá Graniter, tường vệ sinh
ốp đá Graniter cao tới trần từ nền, trần cầu thang, trần khu vệ sinh đóng trần thạch cao
khung chìm, trần mái ốp ván gỗ công nghiệp; Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép;
Trát mastic và sơn nước toàn bộ công trình; Lắp đặt hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống
cấp thoát nước, hệ thống PCCC, thu sét cho công trình.
2. Khối nhà trung tâm khách sạn - (Khối A):
- Quy mô xây dựng: 04 tầng (01 tầng hầm, 01 trệt, 02 tầng lầu)
- Diện tích xây dựng: 1586.60m²
- Tổng diện tích sàn: 5850.76m2
- Móng cột, cột, giằng, trần, sàn, lanh tô, ôvăng, sê nô BTCT đá 1x2(cm); Mái lợp ngói
10v/m², tường thu hồi; Sê nô mái BTCT toàn khối, mặt trên láng vữa xi măng, dày 20, dốc i
= 2%, quét 3 lớp flinkote chống thấm, mặt dưới trát vữa xi măng, dày 15; Móng tường,
móng bó hè xây đá chẻ 15x20x25(cm) B5, giằng móng BTCT đá 1x2(cm), chân móng ốp
đá da 100x200; Nền lát đá Graniter, BT lót nền đá 4x6(cm) B5 dày 100(mm); Tường ngăn,
bao che xây gạch ống 9x9x19(cm), bậc cấp xây gạch thẻ vữa XM B5, mặt bậc tam cấp, cầu
thang lát đá Granite màu đỏ; Nền khu vệ sinh lát đá Graniter, tường vệ sinh ốp gạch
Graniter 300x600x8(mm) cao 2,7m từ nền, trần mái, trần khu vệ sinh đóng trần thạch cao
khung chìm; Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép và gỗ; Trát mastic và sơn nước toàn

bộ công trình; Lắp đặt hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
PCCC, thu sét cho công trình.
3. Khối nhà trung tâm khách sạn - (Khối B):
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 9


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

- Quy mô xây dựng: 05 tầng (01 tầng hầm, 01 tầng lửng, 01 trệt, 02 tầng lầu)
- Diện tích xây dựng: 885.50m²
- Tổng diện tích sàn: 4398.57m2
- Móng cột, cột, giằng, trần, sàn, lanh tô, ôvăng, sê nô BTCT đá 1x2(cm); Mái lợp ngói
10v/m², tường thu hồi; Sê nô mái BTCT toàn khối, mặt trên láng vữa xi măng, dày 20, dốc i
= 2%, quét 3 lớp flinkote chống thấm, mặt dưới trát vữa xi măng, dày 15; Móng tường,
móng bó hè xây đá chẻ 15x20x25(cm) B5, giằng móng BTCT đá 1x2(cm), chân móng ốp
đá da 100x200; Nền lát đá Graniter, BT lót nền đá 4x6(cm) B5 dày 100(mm); Tường ngăn,
bao che xây gạch ống 9x9x19(cm), bậc cấp xây gạch thẻ vữa XM B5, mặt bậc tam cấp, cầu
thang lát đá Granite màu đỏ; Nền khu vệ sinh lát đá Graniter, tường vệ sinh ốp gạch
Graniter 300x600x8(mm) cao 2,7m từ nền, trần mái, trần khu vệ sinh đóng trần thạch cao
khung chìm; Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép và gỗ; Trát mastic và sơn nước toàn
bộ công trình; Lắp đặt hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
PCCC, thu sét cho công trình.
4. Khối nhà trung tâm khách sạn - (Khối C):
- Quy mô xây dựng: 05 tầng (01 tầng hầm, 01 tầng lửng, 01 trệt, 02 tầng lầu)
- Diện tích xây dựng: 703.30m²
- Tổng diện tích sàn: 3386.24m2
- Móng cột, cột, giằng, trần, sàn, lanh tô, ôvăng, sê nô BTCT đá 1x2(cm); Mái lợp ngói
10v/m², tường thu hồi; Sê nô mái BTCT toàn khối, mặt trên láng vữa xi măng, dày 20, dốc i

= 2%, quét 3 lớp flinkote chống thấm, mặt dưới trát vữa xi măng, dày 15; Móng tường,
móng bó hè xây đá chẻ 15x20x25(cm) B5, giằng móng BTCT đá 1x2(cm), chân móng ốp
đá da 100x200; Nền lát đá Graniter, BT lót nền đá 4x6(cm) B5 dày 100(mm); Tường ngăn,
bao che xây gạch ống 9x9x19(cm), bậc cấp xây gạch thẻ vữa XM B5, mặt bậc tam cấp, cầu
thang lát đá Granite màu đỏ; Nền khu vệ sinh lát đá Graniter, tường vệ sinh ốp gạch
Graniter 300x600x8(mm) cao 2,7m từ nền, trần mái, trần khu vệ sinh đóng trần thạch cao
khung chìm; Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép và gỗ; Trát mastic và sơn nước toàn
bộ công trình; Lắp đặt hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống
PCCC, thu sét cho công trình.
5. Cầu nối:
- Quy mô xây dựng: 02 tầng (01 tầng hầm, 01 trệt)
- Diện tích xây dựng: 31.80m²
- Tổng diện tích sàn: 63.60m2
- Móng cột, cột, giằng, trần, sàn, lanh tô, ôvăng, sê nô BTCT đá 1x2(cm); Móng tường,
móng bó hè xây đá chẻ 15x20x25(cm) B5, giằng móng BTCT đá 1x2(cm); Nền lát đá
Graniter; Tường ngăn, bao che xây gạch ống 9x9x19(cm), bậc cấp xây gạch thẻ vữa XM
B5, mặt bậc cầu thang lát đá Graniter; Trát mastic và sơn nước toàn bộ công trình; Lắp đặt
hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống PCCC, thu sét cho công
trình.
6. Chòi cứu hộ biển:
- Quy mô xây dựng: 01 tầng (trệt)
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 10


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

- Diện tích xây dựng: 127.20m²
- Móng cột, cột, giằng BTCT đá 1x2(cm); Mái lợp tranh, vì kèo gỗ; Móng tường, móng

bó hè xây đá chẻ 15x20x25(cm) B5, giằng móng BTCT đá 1x2(cm); Nền cát tự nhiên;
Tường ngăn, bao che xây gạch ống 9x9x19(cm); Cửa đi, cửa sổ sử dụng cửa nhựa lõi thép;
Trát mastic và sơn nước toàn bộ công trình; Lắp đặt hệ thống cấp điện chiếu sáng, hệ thống
cấp thoát nước, hệ thống PCCC, thu sét cho công trình.
7. Sân đường nội bộ:
- Sân đường lát đá chẻ 15x20x25cm. Tổng diện tích 902,02 m².
- Sân đường lát đá Cibic 10x10x5cm. Tổng diện tích 1.976,65 m².
- Sân đường lát đá da (loại không quy cách). Tổng diện tích 4.418,00 m².
- Cây xanh, thảm cỏ, cảnh quan, công trình hiện trạng trong khu đất. Tổng diện tích
22.859,04 m².
8. San lấp mặt bằng:
Khối lượng đất đắp tính toán 16.903,40 m³ (tận dụng đất đào móng công trình từ các
hạng mục khác); Tổng diện tích san lấp 11.190,42 m², độ dốc san lấp toàn khu theo độ dốc
thiết kế, hệ số đầm chặt k = 0,85, khoảng cách lưới ô vuông (10x10)m, vật liệu san nền là
cát (đất cấp 1).
IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC:
1. Cấp điện:
Nguồn điện cấp cho công trình từ trạm biến áp 150KvA và 560KvA 03 pha 380V hiện
hữu; Dây diện sử dụng là các loại dây đơn đồng bọc cách điện và được luồn trong ống nhựa
Φ16, φ21… đặt âm dọc theo tường, trần và sàn; Các đấu nối phải được thực hiện cosse và
quấn băng keo kỹ; Tất cả các nối mắc rẽ phải phải dùng hộp nối và domino; Tất cả các tủ
đều làm bằng tole dày 1,2mm sơn tĩnh điện màu xám và có đầy đủ thanh nối trung tính, dây
tiếp đất thuận tiện cho việc lắp đặt.
2. Cấp, thoát nước:
Sử dụng mạng lưới cấp nước sinh hoạt hiện hữu của khu vực cấp đến từng hạng mục
trong công trình rồi cấp xuống các thiết bị vệ sinh; Ống cấp vào lavabo, vòi nước, chậu rửa
φ21; Ống thoát lavabo, vòi nước, chậu rửa φ34, phễu thu φ60; Ống thoát xí bệt φ114; Hệ
thống cấp nước đi âm dưới sàn, trong hộp gel và tường; Nước cấp vào công trình từ hệ
thống nước sinh hoạt φ60; Tất cả các ống sử dụng cho cấp, thoát nước, thoát phân và thoát
nước mưa là ống uPVC.

Thoát nước mưa qua hệ thống sênô thoát xuống các mương thoát bằng ống PVC φ90..
xuống hệ thống cống ngầm bên trong để thoát ra khu vực thoát chung của khu vực.
Thoát nước thải sinh hoạt thông qua hệ thống thoát nước cục bộ và thoát vào hệ thống
xử lý nước thải hiện hữu trong công trình.
3. Phòng cháy chữa cháy:
Tuân thủ việc áp dụng các tiêu chuẩn TCVN 3890-2009 và tuân thủ quy định 2622-1995
về Phòng cháy, chữa cháy với các biện pháp cụ thể như sau:
- Tổ chức mặt bằng, giao thông hợp lý dễ thoát hiễm khi có sự cố xảy ra.
Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 11


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

- Bố trí các bình chữa cháy tại các khu vực cuối hành lang.
- Có nguồn nước chữa cháy phòng hỏa hoạn.
- Giáo dục ý thức PCCC cho đội ngũ cán bộ, người làm việc tại công trình.
4. Vệ sinh môi trường, cảnh quan:
- Khu vệ sinh đặt ống thông hơi đưa lên mái đảm bảo vệ sinh thông thoáng.
- Khu vực sân bãi có tính thoát nước tốt để tránh tụ đọng gây mất vệ sinh.
- Trồng cây xanh, cỏ tạo bóng mát đồng thời có tác dụng cải tạo vi khí hậu xung quanh
công trình.
5. Thi công:
- Có thiết bị che chắn bụi, không gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
- Hạn chế thấp nhất tiếng ồn do thi công gây ra.
- Các chất thải rắn phải thu gom hàng ngày và tập kết đến nơi thích hợp.
- Thực hiện công tác vệ sinh, an toàn lao động cho công nhân thi công tại công trình.
- Công trình được thi công phải đảm bảo an toàn đối với những công trình lân cận.


Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 12


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

CHƯƠNG VI

DỰ KIẾN KINH PHÍ – KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
I. TỔNG HỢP KINH PHÍ:
STT

NỘI DUNG CHI PHÍ


HIỆU

CÁCH TÍNH

GIÁ TRỊ
TRƯỚC THUẾ

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG

GXD

xem bảng tính


136.812.700.919 13.681.270.092

GTB

xem bảng tính

12.087.744.256

GQLDA

(Gxd +Gtb) x 1,86%

2.769.548.280
7.147.800.021

702.301.425

7.850.101.446

710.909.091

71.090.909

782.000.000

699.087.590

69.908.759


768.996.349

125.076.374
1.561.630.000

12.507.637
156.163.000

137.584.011
1.717.793.000

THUẾ GTGT

150.493.971.011

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ XÂY DỰNG

III

CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

IV

CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XD

GTV

∑T


Chi phí thiết kế ý tưởng

T1

Số 10/ĐĐ-2014

Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi DADT

T2

Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi DADT
Chi phí thiết kế BVTC+ dự toán

T3
T4

(Gxd +Gtb) x 0,4695% x
1
(Gxd +Gtb) x 0,084%
Số 17/HĐKT-TL/2016

Chi phí thẩm tra Thiết kế

T5

Gxd x 0,130%

177.856.511


17.785.651

195.642.162

Chi phí thẩm tra Dự toán

T6

Gxd x 0,127%

173.752.130

17.375.213

191.127.343

Chi phí giám sát thi công

T7

Gxd x 1,735%

2.373.700.361

237.370.036

2.611.070.397

Chi phí giám sát lắp đăt thiết bị


T8

Gtb x 0,817%

98.756.871

9.875.687

108.632.558

Chi phí lập HSMT và phân tích đánh giá HSDT các gói
thầu thuộc phân kỳ 2 giai đoạn 1:

T9

Hợp đồng tư vấn số
01/TV-BTMN ngày
22/02/2016

227.272.727

22.727.273

250.000.000

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT xây dựng

T9.1

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT thiết bị


T9.2

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT quản lý dự án

T9.3

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT giám sát thi công XD
và lắp đặt thiết bị
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT kiểm toán

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

T9.4
T9.5

Trang 13

1.208.774.426

GIÁ TRỊ
SAU THUẾ

13.296.518.682
2.769.548.280


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.
Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT gói thầu lập báo cáo
nghiên cứu khả thi DADT

Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT gói thầu thiết kế
BVTC + dự toán
Chi phí thẩm định HSMT, KQ lựa chọn nhà thầu PCCC,
ĐHKK.

T9.6
T9.7

Chi phí thẩm định HSMT xây dựng

T10

Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu XD

T11

Chi phí thẩm định HSMT thiết bị

T12

Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu thiết bị

T13

Chi phí thẩm định HSMT quản lý dự án

T14

Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu quản lý dự án


T15

Chi phí thẩm định HSMT giám sát thi công xây dựng và
lắp đặt thiết bị

T16

Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu giám sát thi công
xây dựng và lắp đặt thiết bị

Gxd x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)
Gxd x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)
Gtb x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)
Gtb x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)
Gqlda x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)
Gqlda x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)

50.000.000

50.000.000

50.000.000

50.000.000


6.648.259

6.648.259

6.648.259

6.648.259

1.384.774

1.384.774

1.384.774

1.384.774

(T7+T8) x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)

1.359.851

1.359.851

T17

(T7+T8) x 0,05% ( tối đa
50.000.000đ)

1.359.851


1.359.851

Chi phí thẩm định HSMT kiểm toán

T18

tối thiểu

1.000.000

1.000.000

Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu kiểm toán

T19

tối thiểu

1.000.000

1.000.000

T20

tối thiểu

1.000.000

1.000.000


T21

tối thiểu

1.000.000

1.000.000

T22

tối thiểu

1.000.000

1.000.000

T23

tối thiểu

1.000.000

1.000.000

Chi phí thẩm định giá thiết bị

T24

tạm tính


54.545.455

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

T25

tạm tính

136.363.636

Chi phí thẩm định HSMT gói thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi DADT
Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu gói thầu lập báo
cáo nghiên cứu khả thi DADT
Chi phí thẩm định HSMT gói thầu thiết kế BVTC + dự
toán
Chi phí thẩm định KQ lựa chọn nhà thầu gói thầu thiết kế
BVTC + dự toán

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 14

5.454.545
13.636.
364

60.000.000
150.000

.000


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.
Chi phí kiểm tra nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng,
chi phí thí nghiệm đối chứng (tạm tính)

T26

GXD x 0,5% (tạm tính)

684.063.505

68.406.350

752.469.855

V

CHI PHÍ KHÁC

GK

∑K

6.801.807.428

614.661.370

7.415.673.871


VI

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

Gdp

∑GDP

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh

GDP1

(GXD+ GTB + GQLDA+GTV+Gk) x5%

18.182.581.329

Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

(GXD+ GTB + GQLDA+GTV+Gk) x2,597%
13.311.769.091
Xem bảng tính

4.721.277.843

VII

CHI PHÍ THIẾT BỊ RỜI

GDP2

GDP2

VIII

TỔNG DỰ TOÁN ( SAU THUẾ)

GXDCT

22.903.859.172

1.331.176.909

I+II+III+IV+V+VI+VII
Chi phí đền bù giải tỏa:

219.372.618.462
916.637.800

Chi phí lãi vay:

6.829.166.667

Chi phí mua sắm CCDC:

5.000.000.000

Tổng mức đầu tư (giá trị sau thuế):

Bằng số: 223.118.422.929 VNĐ
Bằng chữ: (Hai trăm hai mươi ba tỷ, một trăm lẻ bốn triệu, chín trăm bảy mươi sáu nghìn, ba trăm mười hai đồng).


Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

14.642.946.000

Trang 15

232.118.422.929


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

II.

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ:
- Vốn chủ sở hữu và vốn vay.
III. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN:
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bến thành – Mũi Né. (Tên cũ: Công ty TNHH Siva –
Mũi Né).
- Hình thức quản lý và thực hiện: Chủ đầu tư thuê đơn vị đủ năng lực quản lý và điều
hành dự án.
- Phương thức thực hiện: Theo quy định hiện hành.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Thời gian thực hiện:
- Lập dự án đầu tư: Tháng 08/2017 – 10/2017.
- Trình duyệt dự án đầu tư: Tháng 11/2017.
- Công trình được đầu tư xây dựng và hoàn thành trong ba năm: 2017 - 2019.
2. Hồ sơ giao nộp:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi: 07 bộ.
- Thuyết minh thiết kế cơ sở: 07 bộ.

- Hồ sơ thiết kế cơ sở:
07 bộ.
- Tiên lượng dự toán:
07 bộ.
3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Thực hiện sau khi cân đối được nguồn vốn
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Sau khi trình bày và phân tích, Đơn vị tư vấn kính chuyển các ban ngành chức năng
xem xét, phê duyệt dự án: “Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2- Giai đoạn 1)” được
thực hiện nhằm thúc đẩy du lịch tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết nói riêng và tỉnh
Bình Thuận nói chung.
Với những ý nghĩa thiết thực của dự án, việc đầu tư xây dựng dự án: “ Khu du lịch
Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)” là cần thiết và cần được lãnh đạo và các cơ quan
chức năng sớm quan tâm phê duyệt./.
Phan Thiết, ngày 25 tháng 10 năm 2017
Lập báo cáo

Trương Bảo Lâm

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 16


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
THIẾT KẾ THĂNG LONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Phan Thiết, ngày 25 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập tổ Tư vấn, lập Dự án đầu tư xây dựng dự án: Khu du lịch Siva –
Mũi Né (Phân kỳ 2 – Giai đoạn 1)
GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ THĂNG LONG
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;
- Căn cứ Nghị Định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ Về quản lý
chất lượng và và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị Định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ Về quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Hợp đồng tư vấn xây dựng số 04A/HĐKT-TL-2016 ngày 21 tháng 03 năm
2016 giữa Công ty Công ty Cổ phần Bến Thành – Nũi Né và Công ty TNHH Tư vấn thiết
kế Thăng Long về việc tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: Khu du lịch Siva - Mũi
Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1).
- Xét trình độ, năng lực, phẩm chất của các nhân sự.

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập tổ Tư vấn, lập Dự án đầu tư xây dựng dự án: Khu du lịch Siva –
Mũi Né (Phân kỳ 2 – Giai đoạn 1) gồm các nhân sự có tên sau đây:
Stt

Trình độ, số và loại chứng chỉ

Nhiệm vụ

Phùng Văn Lạc

Thạc sĩ Kiến trúc sư

(KTS-062-0066, Thiết kế quy hoạch xây
dựng, thiết kế kiến trúc công trình)

Chủ trì thiết kế kiến
trúc

2

Trương Bảo Lâm

Kỹ sư xây dựng dân dụng – công nghiệp
(KS-062-0421, Thiết kế kết cấu công trình
DD&CN)
(062.043, Kỹ sư định giá hạng 2)
(062-0439, Thiết kế san nền & cấp thoát
nước)
(KS-062-0492, Khảo sát địa hình công
trình xây dựng)

Chủ trì thiết kế kết cấu
dự toán; San nền; Cấp
thoát nước; Khảo sát
địa hình.

3

Lê Sĩ Thắng

Kỹ sư điện khí hóa & cung cấp điện
(KS-08-06838-A Thiết kế điện công trình

dân dụng và công nghiệp)

Chủ trì thiết kế điện.

1

Họ tên

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long

Trang 17


Báo cáo nghiên cứu khả thi: “Dự án: Khu du lịch Siva – Mũi Né (Phân kỳ 2 - Giai đoạn 1)”.

Điều 2. Các nhân sự có tên tại Điều 1 của quyết định này thực hiện nhiệm vụ thiết
kế, dự toán được giao theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Các trưởng phòng nghiệp vụ trực thuộc công ty TNHH Tư vấn thiết kế
Thăng Long và các nhân sự có tên tại Điều 1 căn cứ Quyết định thi hành.
- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ đầu tư (B/c).
- Lưu VT.

GIÁM ĐỐC

Ngô Quang Dũng

Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế Thăng Long


Trang 18



×