Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Nghiên cứu khả thi dự án thành lập nhà máy đại tu và nâng cấp tự động hóa máy may công nghiệp - Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.73 KB, 18 trang )

Chương IV: NGHIÊN CỨU KHẢ THI KỸ THUẬT

4.1 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

4.1.1 Mô hình đại tu máy may 1 kim
4.1.1.1 Giới thiệu máy may 1 kim
Máy may 1 kim là lọai máy được sử dụng nhiều nhất trong 1 dây chuyền may
(chiếm khỏang 65% ). Đầu máy được cấu tạo từ khỏang 362 chi tiết lớn nhỏ được
chia thành các cụm chi tiết sau:
- Đầu máy và các chi tiết che chắn
- Bộ phận trục chính và trụ kim của máy
- Bộ phận trục dưới và ổ máy
- Bộ phận nâng chân vịt
- Bộ phận đẩy sản phẩm và lại mũi
- Bộ phận bơm dầu và bôi trơn
( Ngòai đầu máy ra còn có: chân bàn, mặt bàn, motor…)

4.1.1.2 Mô hình đại tu máy 1 kim

 Các công việc cần thực hiện: Qua công việc điều tra bằng cách phỏng vấn trực
tiếp các chuyên gia trong ngành thì sau thời gian sử dụng khỏang 7 năm ( tuổi thọ
kỹ thuật ) thì máy sẽ xảy một số tình trạng hỏng hóc như: tróc sơn, chảy dầu, bỏ
mũi, tiếng ồn lớn… Và sau đây là bảng các công việc phải thực hiện khi đại tu
máy
- Sơn lại tòan bộ đầu máy bằng phương pháp sơn tĩnh điện
- Thay thế 1 số chi tiết như: trụ kim, bạc, ổ máy, phốt dầu, ống dầu, bơm dầu,
các chi tiết khác.

 Các công việc có thể thực hiện và các chi tiết có thể chế tạo tại Việt Nam:
Sau khi nghiên cứu khả năng công nghệ thực tế và so sánh giá thành với các chi
tiết nhập ngọai, chúng tôi xác định được các công việc và chi tiết có thể chế tạo


được như sau:
Bảng 4.1: Các công việc thực hiện để đại tu máy
Công việc/Chi tiết Số lượng Thực hiện
Tiêu chuẩn

Sơn tĩnh điện Tại nhà máy
Ổ máy Nhập khẩu
Trụ kim Nhập khẩu
Bạc trụ kim Tại nhà máy
Tự chọn

Bơm dầu Nhập khẩu
Chi tiết khác Nhập khẩu

4.1.2 Mô hình nâng cấp tự động hóa máy may 1 kim
4.1.2.1 Giới thiệu máy may 1 kim cắt chỉ tự động
Cấu tạo máy may 1 kim cắt chỉ tự động bao gồm:
- Đầu máy ( tương tự như máy may 1 kim thường có gắn thêm bộ phận cắt
chỉ tự động và bộ encorder )
- Motor ly hợp và thắng điện từ ( EC motor )
- Hộp điều khiển và bảng điều khiển
- Chân và mặt bàn

4.1.2.2 Mô hình nâng cấp tự động hóa máy may 1 kim
Theo nghiên cứu của Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM thì các công việc cần
thực hiện để nâng cấp tự động hóa máy may 1 kim bao gồm
 Đối với đầu máy
- Thân máy
Bảng 4.2: Các cơng việc thực hiện với thân máy để nâng cấp tự động hóa
Cơng việc/Chi tiết Số lượng Thực hiện

Gia cơng phay đế máy 1 mặt Tại nhà máy
Khoan lỗ lắp chi tiết 9 lỗ Tại nhà máy

- Các chi tiết cơ khí ( xem phụ lục B )
Bảng 4.3: Các chi tiết cơ khí cần chế tạo để nâng cấp tự động hóa
Cơng việc/Chi tiết Số lượng Thực hiện
Các chi tiết cơ khí khơng tiêu chuẩn 16 Tại nhà máy
Các chi tiết cơ khí tiêu chuẩn 67 Mua ngòai

 Đối với motor:
- Phần rotor: tận dụng rotor của motor cũ
- Ly hợp và thắng điện từ: đặt hàng chế tạo tại Việt Nam
 Hộp điện tử, encorder và bảng điều khiển:
- Thiết kế mạch: đặt hàng
- Đặt hàng chế tạo mạch in tại Việt Nam
- Nhập khẩu linh kiện điện tử ( xem phụ lục B) và lắp ráp linh kiện điện tử
tại xí nghiệp
- Vỏ hộp điện tử và bảng điều khiển: đặt hàng

4.2 GIỚI THIỆU QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ

4.2.1 Qui trình cơng nghệ sơn tĩnh điện
Sơ đồ cơng nghệ:




Xử lý bề mặt kim
loại trước khi sơn
Sấy khô vật sơn

Đưa sản phẩm lên
băng chuyền treo







Hình 4.1 Qui trình cơng nghệ sơn tĩnh điện


Xử lý bề mặt kim loại. Đây là qui trình tiêu chuẩn hòan hảo bao gồm 10 cơng
đoạn. Tuy nhiên qua thực tế chúng tơi đã lắp đặt và vận hành, chúng tơi đề xuất
qui trình này bao gồm 7 cơng đoạn như sau:
Tẩy dầu mỡ Rửa nước Tẩy gỉ Rửa nước chảy
tràn
Định hình bề mặt Zn-phốt phát rửa nước
Ở cơng đoạn này chúng ta bố trí 7 bể xử lý bằng inox, kích thước:
Dài x cao x rộng = 2,4m x 1,8m x 1,4m
Có bố trí hệ thống đường ống cấp và thóat nước.
Việc di chuyển sản phẩm sơn từ bể này qua bể khác được thực hiện bằng tời –
cơng suất 1 tấn.


Sấy khơ vật sơn: sản phẩm cần sơn sau khi qua cơng đoạn xử lý bề mặt bị ứơt, do
vậy nhằm tăng cơng suất, tiết kiệm thời gian chờ, chúng ta cần đưa các sản phẩm
cần sơn qua cơng đoạn sấy khơ..



Đưa sản phẩm lên băng chuyền treo: sản phẩm cần sơn sau khi được sấy khơ, sẽ
chuyển qua băng chuyền sơn treo để chuẩn bị khâu sơn tĩnh điện bề mặt. Tại đây
tùy theo số lượng u cầu, chúng ta cần bố trí 1-3 cơng nhân để treo sản phẩm lên
Sơn tónh điện bột
Lấy sản phẩm
xuống
Đưa sản phẩm lên
xe goòng
Đưa vào buồng sấy
hồng ngoại
Lấy sản phẩm ra
khỏi buồng sấy
Sản phẩm hoàn
thiện
băng chuyền treo. Chúng tôi thiết kế băng chuyền treo tự động nhằm tăng hiệu quả
và năng suất sơn.


Sơn bột tĩnh điện: Sản phẩm sau khi được treo lên bằng chuyền sơn treo sẽ được
điều khiển tự động với vận tốc thích hợp đi đến buồng sơn, tại đây chúng ta bố trí
2 công nhân sơn. Tốc độ trung bình được điều chỉnh khoảng 4m/phút. Đây là
công đoạn quan trọng quyết định lớn về chất lượng sản phẩm, chúng tôi chọn sử
dụng thiết bị phun sơn tĩnh điện bột nhãn hiệu NORDSON – USA. Đây là thiết bị
được ưa chuộng và đánh giá cao trên thị trường thế giới nói chung, cũng như tại
thị trường Việt Nam qua thực tế sử dụng nói riêng. NORDSON có nhiều ưu điểm
vượt trội so với các sản phẩm cùng loại hiện có trên thị trường.


4.2.2 Qui trình công nghệ chế tạo mạch điện tử
 Sơ đồ công nghệ











Hình 4.2 Qui trình công nghệ chế tạo mạch điện tử
 Giải thích sơ đồ công nghệ:
+ Nhận chuyển giao sơ đồ nguyên lý từ Trường ĐH Bách Khoa
Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ mạch in Chụp phim sơ đồ
mạch in
Chế tạo mạch in Khoan lỗ linh
kiện
Lắp ráp linh kiện
Đặt hàng
Thực hiện tại nhà máy
+ Đặt hàng công ty Điện tử Thiên Sơn để chế tạo mạch in ( bao gồm các
bước: chuyển đổi từ sơ đồ nguyên lý sang sơ đồ mạch in – chụp phim sơ đồ mạch
in – chế tạo mạch in )
+ Tiến hành các bước: khoan lỗ lắp linh kiện – lắp ráp và hàn linh kiện tại
nhà máy

4.2.3 Qui trình công nghệ chế tạo chi tiết cơ khí ( xem phụ lục C )
Qui trình công nghệ chế tạo các chi tiết cơ khí do chúng tôi thiết kế được kiểm
nghiệm bởi Viện Cơ Học TP HCM. Trong số các chi tiết cần chế tạo tại nhà máy
chúng tôi chia thành 7 nhóm chi tiết ( các chi tiết trong cùng 1 nhóm sẽ có qui

trình công nghệ tương đồng)

4.3 THIẾT KẾ QUI TRÌNH SẢN XUẤT
4.3.1 Qui mô sản xuất
Đây là một dự án mới, việc xác định nhu cầu đối với dự án mới được thực hiện
bằng phương pháp dự báo và khảo sát, vì vậy không có cơ sở để chọn lựa ngay
một qui mô sản xuất tối ưu. Vì vậy chúng tôi phải thiết kế qui trình sản xuất dựa
trên một số qui mô, sau đó dùng phương pháp phân tích đồ thị để xác định qui mô
sản xuất tối ưu như đã trình bày trong phần ‘Phương pháp nghiên cứu’. Trong đó:
 Qui mô nhỏ nhất: qui mô ứng với nhu cầu tiềm năng nhỏ nhất với độ sẵn sàng
mua cao nhất
 Qui mô lớn nhất: qui mô ứng với nhu cầu tiềm năng lớn nhất với độ sẵn sàng
mua cao nhất
 Qi mô trung bình: khỏang giữa
Từ số liệu ở các bảng: 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 ta có:

Bảng 4.4 Qui mô sản xuất
Sản phẩm Qui mô Sản lượng
( sản phẩm/năm )
Nhỏ 7.000
Trung bình 15.000

Máy đại tu
Lớn 23.000
Nhỏ 6.000
Trung bình 8.500
Máy nâng cấp Tự
động hóa
Lớn 11.000


Theo bảng 2.5 thì qui mô sản xuất của dự án thuộc lọai hàng lọat lớn

4.3.2 Qui trình sơn tĩnh điện
4.3.2.1 Công suất yêu cầu:
Qui trình sơn tĩnh điện được sử dụng cho việc đại tu máy, nên công suất của nó
phải đảm bảo đáp ứng được mức sản lượng như trong bảng 4.4
- Qui mô nhỏ: 7.000 sản phẩm/năm
- Qui mô trung bình: 15.000 sản phẩm/năm
- Qui mô lớn: 23.000 sản phẩm/năm

4.3.2.2 Sơ đồ bố trí

×