Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIáo án tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.67 KB, 33 trang )

Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích.
II. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : Tranh trong sách phóng to.
 Học sinh : Tranh ảnh về cá heo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Ổn định :
…………………………………..
- …………………………………..
3’ 2. Kiểm tra : Hôm trước học bài gì? Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít.
- Gọi 3 HS đọc bài trước lớp - Lần lượt 3 học sinh đọc
+ Nêu nội dung bài - Học sinh trả lời.
 Giáo viên nhận xét, cho điểm
1’
3. Bài mới:
a.Giới thiệu chủ điểm : Cho HS quan
sát, nêu nội dung tranh
- HS quan sát, tranh chủ điểm, nêu nội dung
tranh. Đọc tên chủ điểm
- Giới thiệu, ghi tựa( Giới thiệu bằng
tranh vẽ minh họa)
-HS nhắc lại tựa.
34’ b. Các hoạt động:
10’


* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi học sinh đọc bài. - 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
+ Bài văn chia làm mấy đoạn?
+ Em hãy phân đoạn?
-Hướng dẫn luyện đọc những từ khó: A-
ri-ôn, Xi-xin, boong tàu
* 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... "trở về đất liền"
Đoạn 2: "Những tên cướp... giam ông lại".
Đoạn 3: "Hai hôm sau... A-ri-ôn"
Đoạn 4: Còn lại
- 3 HS yếu đọc.
- Cả lớp đọc dồng thanh
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp, đọc 2 lượt,
đoạn.
-Luyện phát âm những từ ngữ khó HS
đọc sai. Kết hợp HD giải nghĩa từ.
mỗi lượt 4 em.
-Gọi 1 học sinh đọc chú giải. - 1học sinh đọc chú giải.
-Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi( Như các
tiết trước)
- Gọi đại diện nhóm đọc trước lớp
- 2HS ngồi đối diện luyện đọc
- Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
10’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và
trả lời câu hỏi:

- Học sinh đọc thầm đoạn 1
+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông
và đòi giết ông.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và
TLCH:
- Học sinh đọc thầm đoạn 2
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa
thưởng thức tiếng hát , sau đó cứu A-ri-ôn
khi ông nhảy xuống biển, đưa ông trở về đất
liền.
-Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và
TLCH
- Học sinh đọc lướt toàn bài và TLCH
+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ
sĩ.
-Giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về cá
heo cho Hs quan sát.
- Biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống
biển.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc thầm và TL:
+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của
đám thủy thủ và của đàn cá heo đối với
nghệ sĩ A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có

tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu
giúp người gặp nạn.
+ Nội dung chính của bài?
-GV tóm tắt ý kiến, rút ra ý chính, ghi
bảng.
Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó
của cá heo với con người.
-2 HS nhắc lại .
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2HS đọc bài, HS khác theo dõi nêu
cách đọc diễn cảm.
- Học sinh theo dõi, nêu cách đọc
-GV nhận xét, chốt cách đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm bài
văn.
-HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo nhóm
3.
4’ 4 . Củng cố:
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh đọc diễn cảm theo e dãy
- Nhận xét, khen nhóm đọc diễn cảm
+ Qua bài học em có nhận xét gì về cá
heo?
- 2 HS nêu nội dung
1’ 5 . Dặn dò: - Nhận xét tiết học
- Luyện đọc diễn cảm bài văn


ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN
( Nhận xét, tích chứng cứ nhận xét 2-3)
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết được: Con người ai cũng có tổ tiên, và mỗi người đều phải nhớ tổ tiên.
- Nêu được những việc làm phù hợp với khả năng thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Giáo dục học sinh biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên, ông bà; tự hào về
các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK
 Học sinh: Tìm hiểu trước về nội dung bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định : ………………………………….. - …………………………………..
4’ 2. Kiểm tra:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó
khăn của bản thân?
- 2 học sinh
- Nêu những việc em đã làm để giúp đỡ những
bạn gặp khó khăn ?
-Nhận xét, tích chứng cứ 2.3
- Lớp nhận xét
30’ 3. Bài mới:
1’ a.Giới thiệu, ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
- 1HS nhắc lại tựa bài.
14’
 Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Thăm mộ”
* Mục tiêu: Giúp HS phân tích truyện “Thăm
mộ”

-GV kể chuyện, kết hợp giới thiệu tranh minh - Cả lớp theo dõi.
họa
-Gọi 1HS đọc truyện
+ Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã làm
gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghĩa
trang làng. Làm sạch cỏ và thắp
hương trên mộ ông.
+Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của
mình với ông bà, cha mẹ.
+ Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông
bà? Vì sao?
- Học sinh xung phong trả lời theo
suy nghĩ của mình
* Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên,
ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
15’
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
Mục tiêu: Trình bày ý kiến
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi - HS trao đổi với bạn ngồi gần mình
- Gọi HS trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lý do.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm
và giải thích lý do.
-GV tổng hợp nhận xét, tích chứng cứ 3.1:
(Nêu được một vài biểu hiện về lòng biết ơn tổ
tiên).
- Lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn bằng những việc làm cụ thể , thiết thực

với khả năng như các việc làm nêu ở mục q,c,d,đ
4’ 4: Củng cố :
+ Hỏi HS - Em đã làm được những việc gì để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em
chưa làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm
những việc gì? Làm như thế nào?
- 3-4 học sinh trình bày trước lớp.
- Khen ngợi học sinh đã biết thể hiện sự biết
ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực,
nhắc nhở học sinh khác học tập theo các bạn.
-Nhận xét tiết học.
1’ 5. Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục
ngữ, thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Chuẩn bị bài sau
=======================
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 32)
I. MỤC TIÊU :
- Biết mối quan hệ giữa: 1 và
10
1
;
10
1

100
1
;

100
1

1000
1
+Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số .
+ Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo, chính xác các dạng toán 1,2,3 trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
 GV: - Bảng nhóm
 HS : Bút lông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định:
…………………………………..
- …………………………………..
4’ 2. Kiểm tra: Hôm trước học bài gì? - Luyện tập chung
- Gọi HS lên sửa bài tập về nhà
- Nhận xét, ghi điểm
- 3 HS lên sửa bài tập về nhà
30’
1’
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Các hoạt động:
- 1HS nhắc lại tên bài học
9
Hoạt động 1: Giải Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. Bài 1/T32
- Học sinh đọc thầm yêu cầu bài 1

-Chia lớp thành 3 nhóm lớn ( Mỗi dãy
một nhóm), phát bảng nhóm cho HS thi
đua làm nhanh.
-HS nêu
N1: a)
10
1
10
1
10
1
:1
==
x
lần
N 2: b)
10
1
100
10
1
100
1
:
10
1
==
x
lần
N 3:c)

x
100
1
1000
1
:
100
1
=
10
1
1000
=
lần.
-Nhận xét, khen ngợi nhóm làm tốt. - Học sinh nhận xét nhóm bạn
10’
Hoạt động 2: Giải bài 2/T32:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 Bài 2/T32:
- 1Học sinh đọc cả lớp đọc thầm
- Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừa
số? Số bị chia chưa biết?
- Cho HS làm bảng con.
- Lần lượt gọi HS làm trên bảng lớp
-GV nhận xét sửa chữa.
- Học sinh nêu nối tiếp
a)
2
1
5
2

=+
x
b)
7
2
5
2
=−
x
10
1
=
x

35
24
=
x
c)x
20
9
4
3
=
x
d)x :
14
7
1
=

x =
5
3
x = 2
10
Hoạt động 3: Giải bài 3/T32
-Gọi học sinh đọc đề
- HD học sinh tìm hiểu đề bài và suy luận
Bài 3/T32:
- Cả lớp đọc thầm
cách giải
-Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được
bao nhiêu ta áp dụng dạng toán nào ?
-Gọi HS lên bảng giải.Cho HS khác làm
bài vào vở .
-Thu, chấm 10 bài
-GV trả, nhận xét , sửa bài.-Nhận xét, sửa
bài.
-Dạng trung bình cộng
Bài giải
Trung bình mỗi giờ vòi đó chảy được
6
1
2:
5
1
15
2
=







+
(bể)
Đáp số:
6
1
bể
1’ 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học
- Làm bài trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau.

KỂ CHUYỆN
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh họa trong SGK kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ
câu chuyện.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện
- Giáo dục học sinh yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao
ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Bộ tranh ; một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực.
Học sinh : Sưu tầm một số cây thuốc nam: tía tô, ngải cứu, cỏ mực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định :
…………………………………..

- …………………………………..
4’ 2. Kiểm tra:
- 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã
được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
- 2 học sinh kể
- Giáo viên nhận xét , khen ngợi
30’ 3. Bài mới:
1’ a.GV ghi tựa bài.
b. Các hoạt động:
- 1HS nhắc lại
7’
 Hoạt động 1: Nghe kể
- Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh theo dõi
- Học sinh quan sát tranh ứng với đoạn
truyện.
- Cả lớp lắng nghe
- Giáo viên kể chuyện lần 2 - Minh họa,
giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
13’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS
- HD HS kể từng đoạn của câu chuyện
dựa vào bộ tranh trong nhóm 6.
- Yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện kể dưới
hình thức thi đua.
- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện
- Học sinh kể trong nhóm 6
- Đại diện nhóm thi đua kể từng đoạn
10’
 Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện

+ Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên núi làm gì?
-Trong chiến đấu cây thuốc có tác dụng
gì?
- Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì?
- Em hãy nêu tên những loại cây nào dùng
để làm thuốc?
- Giới thiệu một số cay thuốc nam mà GV
và HS sưu tầm được.
-Ông chỉ cho học trò các cây thuốc.
-Trong chiến đấu cây thuốc giúp chiến
sĩ bảo vệ được sức khoẻ, điều trị vết
thương.
- Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu
quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu
giá trị của chúng, biết dùng chúng để
chữa bệnh.
+ Aên cháo hành giải cảm
+ Lá tía tô giải cảm
+ Nghệ trị đau bao tử
4’ 4.Củng cố:
- Lấy tinh thần xung phong kể lại toàn bộ
câu chuyện
- Nhận xét, khen ngợi.
- 2-3 HS xung phong kể chuyện
1’ 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho GĐ, người thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
====================================================
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ) Nội dung Ghi nhớ)
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ
nhiều nghĩa ( Bàu tập 1, mục III) ; Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ
hcỉ bộ phận cơ thể người và động vật ( BT2)
* Học sinh khá giỏi: Làm được toàn bộ bài tập 2. ( mục III)
- Giáo dục HS có ý thức khi sử dụng từ ngữ phù hợp để lời nói, câu văn có sức biểu cảm.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Bảng nhóm
 Học sinh - Từ điển Tiếng Việt .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định :
…………………………………..
- …………………………………..
4’ 2. Kiểm tra:
- Yêu cầu học sinh đặt câu để phân biệt
nghĩa của cặp từ đồng âm: bàn, giá
- 2 Học sinh nêu thực hiện yêu cầu của
giáo viên.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
30’ 3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài.
b. Các hoạt động:
- 1HS nhắc lại tựa bài.
12’
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về từ nhiều nghĩa
Bài 1/T66) Tìm nghĩa cột B nối với

mỗi từ cột A
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và
nêu miệng trước lớp.
a) Bộ phận ở hai bên đầu người và động
vật, dùng để nghe (tai)
b)Phần xương cứng, màu trắng, mọc
trên hàm, dùng để cắn giữ và nhai thức
ăn ( Răng).
c)Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người
hoặc động vật có xương sống, dùng để
thở và ngửi (mũi)
- Giáo viên nhấn mạnh : Các từ răng,
mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ
- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này
còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác
và mang thêm những nét nghĩa mới
nghĩa chuyển
Bài 2/T67): - Học sinh đọc bài 2 và trả lời.
Hỏi: Nghĩa của các từ in đậm có gì
khác với nghĩa của chúng ở bài tập 1?
- Nhận xét, chốt đáp án
- HS giải thích ( Như SGV )
Bài 3/T67): - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
+ Nghĩa của các từ răng, mũi , tai ở bài
1 và bài 2 có gì khác nhau?
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt
nêu điểm giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn

Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
-Giáo viên chốt ý
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
-GV nhận xét, rút ra ghi nhớ, ghi bảng
-Gọi 3 HS đọc ghi nhớ
Ghi nhớ: Từ nhiều nghĩa là từ có một
nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa
chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa
bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
10’
 Hoạt động 2: Luyện tập :
Bài 1/T67):
- Cho HS làm vở bài tập
- Học sinh đọc bài 1
a)-Đôi mắt của bé mở to( Nghĩa gốc)
-Quả na mở mắt (nghĩa chuyển)
b) –Lòng ta vẫn vững như kiềng ba
chân.(Nghĩa chuyển)
-Bé đau chân.(Nghĩa gốc)
c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu (Nghĩa
gốc)
-Nước suối đầu nguồn rất trong
(Nghĩa chuyển)
- Nhận xét bài làm của học sinh
7’ Bài 2/T67): Cho HS làm bài theo 3
nhóm lớn ( Chia nhóm theo đối tượng
HS – TH theo yêu cầu ở mục tiêu)
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Các nhóm dùng tranh minh họa cho
nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Các nhóm nêu kết quả thảo luận.

- Nhận xét, khen nhóm có nhiều đáp án
đúng.
-Lưỡi rìu, lưỡi cày, lưỡi cuốc, lưỡi
dao….
-Miệng lọ, miệng chum ,miệng hũ,
miệng chén, miệng bát…
-Cổ áo, cổ tay, cổ chai, cổ bình…
-Tay áo, tay nải, tay quay…
-Lưng núi, lưng nhà….
5’ 4: Củng cố:
+Một từ thường được hiểu theo những
nghĩa nào?
-2HS nêu
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
1’ 5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Ôn tập, nắm vững kiến thức đã học.
- Chuẩn bị:“Luyện tập về từ đồng nghĩa”

KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. MỤC TIÊU:
- HS biết nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét.
- Biết cách phòng tránh bệnh sốt rét.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bị muỗi đốt.
Có ý thức giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
 GV : Hình vẽ trong SGK trang 28 , 29 phóng to
 HSø : Tìøm hiểu trước về bệnh sốt xuất huyết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định: ………………………………….. -…………………………………..
4’ 2. Kiểm tra:: Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác nhân gây bệnh sốt rét ?
+ Em cần làm gì để có thể diệt và bọ gậy?
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
30’
1’
3. Bài mới:
a. Giáo viên giới thiệu, ghi tựa bài
b. Các hoạt động:
- 1HS nhắc lại tựa bài.
13’
 Hoạt động 1: Triệu chứng chứng và nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
Mục tiêu:HS nắm được triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết.
- Chia lớp thành 3 nhóm, tổ chức cho các
nhóm thảo luận theo các nội dung sau:
- HS thảo luận theo hướng dẫn của
GV
Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết ? -Do một loại vi rút gây ra
- Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
-Muỗi vằn sống ở đâu?
-Muỗi vằn
-Trong nhà , các chum, vại, bể nước
-Để tránh bị sốt xuất huyết cần làm gì? -Tránh bị muỗi vằn đốt
- Theo em bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa
có thuốc đặc trị.

- GV nhận xét, rút ra kết luận
- Sốt xuất huyết do vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung gian truyền bệnh
- Có diễn biến ngắn, nặng có thể gây chết người trong 3 đến 5 ngày, chưa có thuốc
đặc trị để chữa bệnh.
16’
 Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết
Mục tiêu:HS biết cách phòng bệnh sốt xuất
huyết
+ Bước 1: Giáo viên treo tranh cho cả lớp quan
sát các hình 2 , 3, 4 phóng to và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng chống bệnh sốt xuất
huyết?
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn
nam đang khơi thông cống rãnh
( để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể cả
ban ngày ( để ngăn không cho muỗi
đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban
ngày và ban đêm )
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy
(ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi câu hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt
xuất huyết ?
+ Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt
muỗi và bọ gậy ?
Liên hệ: Em cần làm gì để giữ vệ sinh nhà ở,

môi trường xung quanh?
GD: Thường xuyên quét dọn nhà ở sạch sẽ.
Phát quang bụi rậm quanh nhà. Khơi thông
cống rãnh,……….
- HS thảo luận nhóm đôi
- Một số nhóm phát biểu ý
kiến.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn
- 2-3 HS nêu
*Nhận xét, rút ra kết luận:
Cách phòng bệnh số xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung
quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủû màn, kể
cả ban ngày .
4’ 4.Củng cố
- Gọi HS đọc phần bài học trong SGK
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi diệt muỗi
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
1’ 5- Dặn dò:
- Nắm vững kiến thức đã học. Áp dụng kiến thức trong cuộc sống.
- Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm não
--------------------------------
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để thực hiện thành thạo, chính xách bài tập 1,2 trong
bài .
* Học sinh khá, giỏi: Làm tất cả các bài tập trong bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, chăm chỉ thực hành giải toán

về số thập phân.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : - Bảng phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK.
 Học sinh : Vở bài tập, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định :
…………………………………..
- …………………………………..
4’ 2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên sửa bài tập về nhà - 3 HS lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
30’ 3. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu- Ghi tựa bài.
b. Các hoạt động:
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
9’
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm số thập phân
- Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét
từng hàng trong bảng ở phần (a) để
nhận ra:1dm bằng phần mấy của mét?
- Học sinh nêu có 0m1dm là 1dm
- HS viết bảng 1dm =
10
1
m
-GV giới thiệu: 1dm hay
10
1
m viết

thành 0,1m ( GV viết bảng – như SGK
)
-HS theo dõi
1cm bằng phần mấy của mét? - Học sinh nêu 0m 0dm 1cm là 1cm
1cm hay
100
1
m viết thành 0,01m - HS viết bảng cm =
100
1
m
(Giáo viên ghi bảng như SGK )
( tương tự với 0,001 m)
- Các phân số thập phân
10
1
,
100
1
,
1000
1
được viết thành những số nào?
- Các phân số thập phân được viết thành
0,1; 0,01; 0,001
- Giáo viên vừa viết lên bảng vừa giới
thiệu: 0,1 đọc là không phẩy một - 3-4 học sinh đọc
- Vậy 0,1 còn viết dưới dạng phân số
thập phân nào?
0,1 =

10
1
- Giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001
- Giáo viên chỉ vào 0,1 ; 0,01 ; 0,001
đọc lần lượt từng số.
- Học sinh đọc
- Giáo viên giới thiệu Các số 0,1 ;
0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân.
-3 Học sinh nhắc lại
- Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở
phần b)
- Học sinh nhận ra được 0,5 ; 0,07 ; 0,009
cũng là các số thập phân.
 Hoạt động 2: Thực hành
5’ Bài 1/T34 :Cho HS đọc số thập phân
-GV nhận xét
-HS đọc nối tiếp số thập phân
Bài 1/T34: HS nêu miệng
9’  Bài 2/T34:  Bài 2/T34
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài vào
bảng con phần a.
- Học sinh làm bảng con
a)7 dm =
10
7
m =0,7 m
-GV nhận xét sửa chữa.
-Tổ chức cho HS làm bài b vào vở
5 dm =

10
5
= 0,5 m
2mm =
1000
2
m = 0,002 m
4g =
1000
4
kg = 0,004 kg
b) 9 cm=
100
9
= 0,09 m
3 cm =
100
3
m = 0,03 cm
8mm =
1000
8
m = 0,008 m
6g =
1000
6
kg = 0,006 kg

- Giáo viên kẻ bảng cho HS chữa bài - 2 HS lên chữa bài
5’ 4. Củng cố

- Cho Hs viết các số thập phân. - 3 HS lên viết các số thập phân 0.8;0,25
1’ 5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Làm bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau.

AN TOÀN GIAO THÔNG
KIỂM TRA
==================================
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng
với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn
thành. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ).
* Học sinh khá, giỏi: Thuộc cả bài thơ, nêu được ý nghĩa của bài thơ.
-Giáo dục học sinh nêu cao tình hữu nghị với các nước láng giềng. Yêu quý vẻ đẹp của
công trường thủy điện trong đêm trăng.
II. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
 Học sinh : Chuẩn bị bài
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×