Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng hợp tác cho học sinh trường trung học cơ sở huyện duy tiên, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

KIỀU NGỌC KIÊN

QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

KIỀU NGỌC KIÊN

QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8.140114

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS DƢƠNG THỊ HOÀNG YẾN



HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS Dương Thị Hoàng Yến, Trưởng khoa Quản lý giáo dục, Trường
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
- Khoa Quản lí giáo dục Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia
Hà Nội, các thầy cô giáo đã giảng dạy lớp Cao học Quản lí QH-2017-S4, các
phòng chuyên môn của Trường Đại học Giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Sở GD&ĐT Hà Nam, Phòng GD&ĐT huyện Duy Tiên, cán bộ quản
lý, giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp thông tin, số liệu, góp ý và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân
thành của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận
văn này có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả

Kiều Ngọc Kiên


i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BPQL:
CBQL:
CNH-HĐH:
GD:
GD&ĐT:
GDKNHT:
GDPT:
GV:
GVCN:
HĐSP:
KT-XH:
QL:
QLGD:
SGK:
SP:
THCS:
UNESCO:
UNICEF:
WHO:
XH:
XHCN:

Biện pháp quản lý
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Giáo dục

Giáo dục và đào tạo
Giáo dục kĩ năng hợp tác
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hội đồng sư phạm
Kinh tế - xã hội
Quản lý
Quản lý giáo dục
Sách giáo khoa
Sư phạm
Trung học cơ sở
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa
Liên hợp quốc
Quỹ cứu trợ nhi đồng Liên hợp quốc
Tổ chức Y tế Thế giới
Xã hội
Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn ......................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO

DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ .................................................................................................... 5
1 1 T n qu n n h n

u v n ề ................................................................. 5

1 2 G áo dụ kĩ năn hợp tá
Chƣơn trình

ho họ s nh trun họ

ơ sở theo

áo dụ ph thôn b n hành năm 2018............................. 10

1.2.1. Khái niệm kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở ............. 10
1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh trung học cơ sở ...................... 14
1.2.3. Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018 và yêu
cầu về giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh THCS ............................. 17
1.2.4. Các thành tố của kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở ....... 21
1 3 G áo dụ kỹ năn kĩ năn hợp tá

ho họ s nh THCS ...................... 24

1.3.1. Khái niệm giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ........................ 24
1.3.2. Ý nghĩa của tổ chức giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh THCS... 24
1.3.3. Các thành tố của hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh THCS ............................................................................................... 25
1 4 Quản lý hoạt ộn
họ


áo dụ kĩ năn hợp tá

ho họ s nh trun

ơ sở ......................................................................................................... 27
1.4.1. Khái niệm quản lý giáo dục kĩ năng hợp tác ................................ 27
1.4.2. Nhà trường trung học cơ sở và vấn đề quản lý hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác ................................................................................. 31
1.4.3. Nội dung quản lý giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
trường trung học cơ sở............................................................................ 33
iii


1 5 Cá yếu tố ảnh hƣởn

ến quản lý hoạt ộn

áo dụ kĩ năn

hợp tá ở trƣờn trun họ

ơ sở ................................................................ 39

1.5.1. Các yếu tố thuộc về cán bộ quản lý nhà trường ........................... 39
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ......................................... 40
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trường, điều kiện quản lý ...................... 40
Kết luận hƣơn 1 ......................................................................................... 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC

CƠ SỞ HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM........................................... 43
2.1. Khái quát về tình hình về k nh tế xã hộ ,

áo dụ trun họ

ơ

sở huyện Duy T n, tỉnh Hà N m ................................................................ 43
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 43
2.1.2. Khái quát về giáo dục cấp trung học cơ sở huyện Duy Tiên ........ 43
22 T

h

khảo sát..................................................................................... 46

2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 46
2.2.2. Quy mô khảo sát ............................................................................ 46
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 47
2.2.4. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành khảo sát ................................ 47
2 3 Thự trạn hoạt ộn
trun họ

áo dụ kĩ năn hợp tá

ho họ s nh

ơ sở huyện Duy T n, tỉnh Hà N m .......................................... 48

2.3.1. Thực trạng kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở

huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam................................................................. 48
2.3.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trung học
cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ....................................................... 49
2 4 Thự trạn quản lý á hoạt ộn
họ s nh ở á trƣờn trun họ

áo dụ kĩ năn hợp tá

ho

ơ sở huyện Duy T n ............................ 57

2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh .......................................... 57
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh .... 58

iv


2.4.3. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định về hoạt động
giáo dục kỹ năng hợp tác cho học sinh ................................................... 59
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kĩ năng hợp
tác cho học sinh....................................................................................... 60
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh ...................................................................... 62
2.4.6. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh.................................................... 63
2 5 Thự trạn yếu tố ảnh hƣởn
năn hợp tá
2 6 Đánh

lý hoạt ộn

ến quản lý hoạt ộn

áo dụ kĩ

ho họ s nh huyện Duy T n, tỉnh Hà N m........................ 64
á hun về thự trạn

áo dụ kĩ năn hợp tá và quản

áo dụ kĩ năn hợp tá ở á trƣờn trun họ

ơ sở

huyện Duy T ên ............................................................................................. 65
2.6.1. Ưu điểm ......................................................................................... 65
2.6.2. Hạn chế ......................................................................................... 66
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 66
Kết luận hƣơn 2 ......................................................................................... 68
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ
NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM.................................................. 70
3 1 Định hƣớn phát tr ển
áp n y u ầu y u ầu

áo dụ trun họ
mớ

ơ sở tỉnh Hà N m


áo dụ ................................................. 70

3.1.1. Định hướng chung......................................................................... 70
3.1.2. Định hướng phát triển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
về giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam....................................................... 72
3 2 Nhữn n uy n tắ

ề xu t b ện pháp quản lý ..................................... 73

3.2.1. Đảm bảo tính pháp lí .................................................................... 73
3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................... 73
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 74

v


3 3 Đề xu t b ện pháp quản lý
trƣờn trun họ

áo dụ kĩ năn hợp tá

ho họ s nh

ơ sở huyện Duy T n, tỉnh Hà Nam............................. 74

3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác trong trường trung học cơ sở ......................... 74
3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên về giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh ................................................................................................... 77

3.3.3. Chỉ đạo các lực lượng trong nhà trường tham gia giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh ...................................................................... 81
3.3.4. Cung ứng các điều kiện hoạt động, xây dựng chế độ thi đua
khen thưởng đối với hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ...................... 83
3.3.5. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
gắn với kết quả thực hiện hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ............... 85
3 4 Mố qu n hệ



3 5 Khảo n h ệm về m

á b ện pháp ........................................................... 88


p th ết và m

ộ khả th ủ

á b ện

pháp quản lý ề xu t ..................................................................................... 89
3.5.1. Tổ chức khảo nghiệm .................................................................... 89
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 90
Kết luận hƣơn 3 ......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Quy mô trường lớp, đội ngũ, cơ sở vật chất các cấp học
huyện Duy Tiên........................................................................ 44

Bảng 2.2.

Kết quả giáo dục văn hoá cấp THCS huyện Duy Tiên ............ 44

Bảng 2.3.

Kết quả giáo dục đạo đức cấp THCS huyện Duy Tiên ........... 45

Bảng 2.4.

Quy mô mẫu khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục và
quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ở các trường
THCS huyện Duy Tiên ............................................................ 46

Bảng 2.5.

Thực trạng thực hiện kĩ năng hợp tác của học sinh THCS ...... 49

Bảng 2.6.

Thực trạng thực hiện giáo dục các kĩ năng sống cụ thể
cho học sinh THCS .................................................................. 51


Bảng 2.7.

Thực trạng xác định mục đích giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh THCS .................................................................. 53

Bảng 2.8.

Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục kĩ năng hợp
tác cho học sinh THCS ............................................................ 54

Bảng 2.9.

Thực trạng lực lượng tham gia kĩ năng hợp tác cho học
sinh THCS ................................................................................ 55

Bảng 2.10.

Thực trạng đầu tư các nguồn lực cho hoạt động giáo dục
kĩ năng hợp tác cho học sinh THCS ........................................ 56

Bảng 2.11.

Thực trạng lập kế hoạch GD kĩ năng hợp tác cho học sinh
trường THCS............................................................................ 58

Bảng 2.12.

Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định về hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS ..... 59


Bảng 2.13.

Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh cho học sinh trường THCS .................... 61

Bảng 2.14.

Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS ...................... 62

Bảng 2.15.

Thực trạng phối hợp các lực lượng trong quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS ..... 63
vii


Bảng 2.16.

Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS .............. 64

Bảng 3.1.

Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện
pháp quản lý đề xuất ................................................................ 90

Bảng 3.2.


Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất ................................................................ 91

Bảng 3.3.

Mối tương quan về mức độ cấp thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý đề xuất ........................................... 92

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
trung học cơ sở ......................................................................... 50
Biểu đồ 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trung học
cơ sở ......................................................................................... 52
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của QL hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh trường THCS .................................................................... 57
Biểu đồ 2.4. So sánh kết quả đánh giá các nội dung quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác ở các trường trung học cơ sở
huyện Duy Tiên........................................................................ 65
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý đề xuất ........................................... 93
Sơ đồ 1.1.

Các thành tố của năng lực ........................................................ 18

ix



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài
Giao tiếp là con đường quan trọng để hình thành và phát triển nhân cách.
Đối với học sinh THCS, giao tiếp xã hội và hoạt động học tập là hai con đường cơ
bản nhất để học sinh hình thành năng lực trí tuệ, kĩ năng xã hội, giá trị xã hội, và
các mối quan hệ xã hội. Chương trình GDPT ban hành năm 2018 đặt ra yêu cầu
đối với việc thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho
người học 5 phẩm chất và 10 năng lực, trong đó hợp tác là một trong 3 năng lực
chung mà giáo dục phải hình thành và phát triển thành năng lực cho học sinh,
thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. Các năng lực của học sinh
được thể hiện qua kiến thức, kĩ năng và thái độ của học sinh.
Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá
XI) đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị
quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông;
trong đó đã xác định những nội dung đổi mới căn bản trong lĩnh vực GDPT
với những nội dung về chương trình, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 phê duyệt Đề án đổi mới chương trình,
SGK giáo dục phổ thông.
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ, sau một thời gian nghiên cứu, chuẩn bị kĩ lưỡng, đến nay Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; theo đó Bộ GD&ĐT đã
xác định lộ trình thực hiện đối với các cấp học, trong đó cấp THCS sẽ triển khai
thực hiện Chương trình GDPT mới từ năm học 2021-2022. Mục tiêu giáo dục
của Chương trình GDPT mới giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết


1


vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa
chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ
xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú.
Trong những năm qua, việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và tổ chức các
hoạt động giáo dục ở các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam được
thực hiện có hiệu quả. Chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng thi
học sinh giỏi cấp tỉnh, điểm trung bình thi tuyển sinh THPT của huyện luôn ở vị
trí cao trong toàn tỉnh. Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục ở các trường
THCS chủ yếu tập trung vào hoạt động dạy học văn hoá, các hoạt động giáo dục
khác còn bị xem nhẹ. Đồng thời trong việc quản lý và tổ chức hoạt động dạy học
cũng còn nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy
học nhằm phát triển năng lực cho học sinh, trong đó hợp tác chỉ là kĩ năng được
giáo dục cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động giáo dục với những
yêu cầu về mức độ chưa cụ thể, chưa rõ ràng.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
kĩ năng hợp tác cho học sinh trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh
Hà Nam” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mụ

í h n hiên c u
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng về quản lý hoạt động giáo

dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
trong bối cảnh chuẩn bị triển khai Chương trình giáo dục phổ thông ban hành
năm 2018 hiện nay, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh các trường THCS nhằm góp phần hình thành năng lực

cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và ố tƣợng nghiên c u
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục cho học sinh trường THCS.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý các hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
2


4. Câu hỏi nghiên c u và Giả thuyết khoa học
Câu hỏi nghiên c u: QL GDKNHT bao gồm những nội dung nào, và
chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Thực tiễn QL hoạt động GDKNHT
hiện nay ra sao? Cần những giải pháp nào để QL hoạt động GDKNHT ở
trường THCS nhằm hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác cho học sinh?
Giả thuyết khoa học: Hiện nay, quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam chưa được
quan tâm và thực hiện còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường THCS
của hiệu trưởng, thực hiện dựa trên cơ sở kết hợp và phát huy được vai trò của
CBQL và giáo viên cùng các lực lượng bên ngoài nhà trường thì sẽ hình
thành được kĩ năng hợp tác cho học sinh, chuẩn bị cho học sinh có năng lực
giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
5. Phạm vi nghiên c u
5.1. Địa bàn và khách thể nghiên cứu thực trạng được thực hiện ở 18/18
trường THCS thuộc huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
5.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
THCS được giới hạn ở cấp trường và các cấp quản lý trong trường THCS,
trong đó chủ thể quản lý chính là hiệu trưởng trường THCS.
6. Nhiệm vụ nghiên c u
6.1. Hệ thống hoá cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS.

6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
7 Phƣơn pháp n h n

u

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích-tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát
3


hoá… tài liệu lý luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh trường THCS chuẩn bị thực hiện Chương trình
GDPT ban hành năm 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết (điều tra bằng bảng hỏi) nhằm thu thập ý
kiến đánh giá về thực trạng kĩ năng hợp tác, hoạt động giáo dục kĩ năng hợp
tác và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các
trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam cùng thực trạng yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý.
- Phương pháp phỏng vấn nhằm thu thập những ý kiến của hiệu trưởng,
CBQL, giáo viên, cha mẹ học sinh, chuyên gia, học sinh về kĩ năng hợp tác, hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
- Phương pháp chuyên gia nhằm thu thập ý kiến của chuyên gia, CBQL
giáo dục có kinh nghiệm trong lĩnh vực QLGD về nguyên nhân thực trạng
cùng những biện pháp quản lý đề xuất.
- Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động của giáo viên, học sinh về

kĩ năng hợp tác, hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác và thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường THCS huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học.
8. C u trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, Luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. T n qu n n h n

uv n ề

Trên thế giới, kĩ năng là vấn đề được quan tâm nghiên cứu từ rất sớm.
Nhà bác học Hy lạp Aristot (384-322 TCN), trong cuốn “Bàn về tâm hồn” đã
coi kĩ năng làm việc là một trong ba bộ phận cấu thành phẩm hạnh con người
khi ông xác định ba nội dung của phẩm hạnh là: biết định hướng, biết làm
việc, biết tìm tòi. Tuy nhiên, trước thế kỉ XIX vấn đề kĩ năng chưa được
nghiên cứu một cách có hệ thống, từ cuối thế kỉ XIX trở lại đây, cùng với sự

phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học trong đó có tâm lí học, vấn đề kĩ
năng được quan tâm nghiên cứu một cách khoa học và nhiều hơn.
Quan điểm hợp tác trong giáo dục cũng được đề cập đến từ lâu và đã
được áp dụng ở các nước phương Tây khoảng từ cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX. Năm 1789, linh mục A.bel và các thầy giáo Lancasto, Girard đã đưa ra
hình thức dạy học tương trợ. Với hình thức này, người học được chia ra thành
các nhóm nhỏ và do các học sinh lớp trên hướng dẫn. Cách làm này có nhiều
ý kiến cho rằng không đảm bảo chất lượng dạy và giáo dục, không tạo ra sự
phát triển trí tuệ và cá tính của người học. Tuy nhiên đây cũng là cách làm tạo
nên tính hợp tác giữa các thành viên.
Cũng vào khoảng cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, Andrew Bell và
Joseph Lancaster người Anh đã tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ, chia học sinh
thành từng nhóm nhỏ để hoạt động. Thông qua hoạt động nhóm, người học
cùng trao đổi, chia sẻ giúp nhau tìm hiểu, khám phá vấn đề và đạt kết quả học
tập tốt. Ý tưởng này nhanh chóng lan tỏa từ Anh sang Mỹ và được hưởng
ứng, phát triển rộng rãi bởi những nhà giáo dục tiên phong như Jons Dewey,
Roger Parker, Morton Deutch... Theo Jons Dewey quá trình dạy học hướng

5


vào người học cần đảm bảo cho người học phân tích những kinh nghiệm
của mình, khuyến khích người học biết tự chủ động, tự chịu trách nhiệm
nhiều hơn thay vì việc xử lí những sự việc, sự kiện theo lời nói của thầy. Kĩ
năng hợp tác được tích luỹ không phải bằng luyện tập mà bằng hoạt động,
học sinh tự tiến hành để đáp ứng nhu cầu lợi ích của chính những tình thế
và những nhiệm vụ của hiện tại được giải quyết chứ không phải thụ động
chờ đợi những yêu cầu và những vấn đề của tương lai. Năm 1940, Morton
Deutch đưa ra lí thuyết về các tình huống hợp tác và cạnh tranh, tác giả đã
xây dựng các tình huống đòi hỏi người học phải tăng cường hợp tác và

cạnh tranh lành mạnh giữa học sinh với học sinh, giữa nhóm với nhóm, qua
đó thực hiện mục tiêu đề ra.
Nền giáo dục Nhật Bản, ngay từ bậc tiểu học hầu hết thời gian học sinh
được học tập và làm việc theo nhóm. Trong giờ học học sinh được phép đứng
lên, tự do đi lại xung quanh lớp ngay cả khi tiết học đang diễn ra và hầu như
có thể làm mọi việc, trừ những việc gây nguy hiểm. Những biểu hiện này
hoàn toàn trái với những suy nghĩ cũng như khuôn mẫu trước đây. Tuy nhiên,
những bất ngờ đó đều nằm trong chuỗi chính sách có chủ đích của chính phủ
Nhật Bản áp dụng cho học sinh. Thay vì dành những năm tháng đầu tiên của
bậc tiểu học rèn giũa học sinh về tầm quan trọng của việc làm theo đúng chỉ
dẫn của giáo viên, người Nhật cho rằng đây là quãng thời gian để các em tự
nhận ra những gì phù hợp và mình yêu thích. Bên cạnh đó, ngay ở bậc tiểu
học việc hướng các em vào hoạt động nhóm cũng luôn được ưu tiên, hầu hết
hoạt động của học sinh tiểu học được tổ chức theo các nhóm nhỏ, vì thế, học
tập dường như trở thành hoạt động tự nhiên mang tính xã hội. Khi một học
sinh không tham gia vào các hoạt động, giáo viên sẽ nhẹ nhàng nhắc nhở
khiến các học sinh khác trong đội quan tâm và yêu cầu người bạn trở nên tích
cực hơn vì lợi ích chung của nhóm. Trên bậc tiểu học, học sinh phải tham gia
vào các câu lạc bộ để học cách hoạt động nhóm, thông qua đó rèn cho trẻ tinh
6


thần tập thể, thúc đẩy trẻ phát triển, khám phá bản thân và khám phá cuộc
sống. Những hoạt động này còn giúp trẻ tạo được mối quan hệ gắn bó với bạn
bè và thầy cô, rèn luyện được kĩ năng giao tiếp, ứng xử… Quá trình hoạt
động sẽ phát sinh nhiều tình huống để trẻ thực hành cách xử lí, thông qua đó
thầy cô sẽ nắm được tính cách của trẻ để kịp thời động viên hoặc uốn nắn.
Cách giáo dục này khiến trẻ em ý thức rằng chúng là thành phần cần thiết của
nhóm và tự hào khi đạt được thành tựu với tư cách nhóm. Những cảm xúc và
niềm tin này rất quan trọng trong xã hội Nhật Bản, nó sẽ theo mỗi cá nhân

suốt cuộc đời.
Quan điểm giáo dục trên đây cho thấy việc giáo dục kĩ năng hợp tác
cho người học luôn phù hợp với xu thế thời đại. Người học phải chủ động
trong việc tìm ra kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân mà không đợi được
truyền thụ kiến thức một cách thụ động từ người dạy.
Vào đầu thập kỷ 90, các tổ chức của Liên hiệp quốc như WHO, UNICEF,
UNESCO đã chung sức xây dựng chương trình giáo dục kĩ năng sống cho thanh
thiếu niên vì những thử thách mà trẻ em và thanh niên phải đối mặt là rất nhiều
và đòi hỏi cao hơn là những kĩ năng đọc, viết, tính toán tốt nhất.
Ở Việt Nam, từ khi hình thành nền giáo dục cách mạng, phương châm
giáo dục là "học đi đôi với hành", "giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục
gia đình và giáo dục xã hội"; mục tiêu giáo dục của nền giáo dục cách mạng
là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Mục tiêu của mỗi
hoạt động giáo dục luôn được xác định trong từng tiết học hoặc hoạt động
giáo dục với những yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ. Tuy nhiên
trong thực tiễn giảng dạy thì kĩ năng được đặt ra chủ yếu là kĩ năng vận dụng
kiến thức để làm bài tập thực hành vận dụng, giải quyết những vấn đề liên
quan đến bài học, ít liên quan đến việc vận dụng kiến thức để giải quyết
những vấn đề thực tiễn.
Vấn đề giáo dục kĩ năng cho học sinh trường phổ thông được ngành
7


GD&ĐT đặt ra khoảng từ năm 2000 trở lại đây thông qua các văn bản hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ mỗi năm học của Bộ GD&ĐT. Biểu hiện cơ bản là
việc thực hiện giáo dục tích hợp liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn,
sự thay đổi phương pháp và kĩ thuật dạy học, việc đánh giá xếp loại học
sinh... Những định hướng này nhằm chuẩn bị cho việc thực hiện lộ trình đổi
mới căn bản và toàn diện GDPT.
Những năm gần đây, Bộ GD&ĐT chỉ đạo toàn ngành tăng cường thực

hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Việc giáo dục kĩ năng sống được
thực hiện tích hợp qua các môn học, các hoạt động giáo dục, các hoạt động
trải nghiệm... Tuy nhiên việc xác định cụ thể các kĩ năng cần giáo dục cho
học sinh phổ thông cũng chưa được quy định cụ thể. Việc xác định các kĩ
năng chủ yếu do mỗi nhà trường căn cứ vào thực tiễn và các nguồn tài liệu để
làm cơ sở giáo dục cho học sinh. Những kĩ năng chủ yếu được xác định là: kĩ
năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng kiểm soát cảm xúc, kĩ
năng ứng phó với căng thẳng, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kĩ năng thể hiện sự
tự tin, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng thể hiện sự cảm
thông, kĩ năng thương lượng, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, kĩ năng hợp tác,
kĩ năng tư duy phê phán.
Chương trình GDPT 2018 đặt ra mục tiêu hình thành, phát triển năng
lực và phẩm chất cho học sinh, trong đó năng lực giao tiếp và hợp tác được
xác định là một năng lực chung mà giáo dục cần hướng đến.
Những nghiên cứu ở trong nước về giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh phổ thông cũng được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu thể hiện trong
các công trình nghiên cứu hoặc những đề tài luận văn, luận án, tiêu biểu là:
Tác giả Nguyễn Thanh Bình (1998) với đề tài “Cải tiến tổ chức hoạt
động ngoài giờ lên lớp trong trường trung học cơ sở theo phương thức hợp
tác” đã đề xuất cải tiến việc tổ chức hoạt động NGLL trên cơ sở tăng cường
sự hợp tác giữa giáo viên với học sinh và giữa học sinh với nhau. Theo tác giả
8


phương thức tổ chức các hoạt động GD theo kiểu hợp tác là một con đường
thể hiện quan điểm "hướng vào người học" hay "phương pháp tích cực" cần
được quán triệt trong toàn bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo
tinh thần đổi mới. Nếu các hoạt động GD trong nhà trường được thiết kế theo
phương thức hợp tác, trong đó tương tác giữa giáo viên và học sinh được cải
tiến theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực sáng tạo của học

sinh bằng cách lôi cuốn các em tham gia vào mọi khâu của quá trình hoạt
động, còn quan hệ giữa học sinh với học sinh trong hoạt động được tổ chức
theo nhóm nhỏ mang tính phụ thuộc tích cực trên cơ sở trách nhiệm cá nhân
và quan hệ chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau... thì sẽ làm cho hoạt động GD đa dạng,
trở nên hấp dẫn và có hiệu quả hơn. Trong đề tài này, tác giả còn đưa ra một
số loại hình hoạt động giáo dục theo phương thức hợp tác.
Tác giả Đặng Thành Hưng (2010) khi nói về dạy học hiện đại đã đề cập
đến nhóm hợp tác và dạy học hợp tác. Theo tác giả, nhóm hợp tác là các
nhóm nhỏ được tổ chức nhằm thực hiện những phương thức học tập hợp tác
của học sinh, trong đó học sinh phân chia công việc với nhau, tương trợ nhau,
nhất là ưu tiên các bạn học đuối, động viên và phê phán nhau để cùng nỗ lực
và đóng góp, cùng chấp nhận điểm đánh giá chung dành cho nhóm. Tác giả
đã chỉ ra điểm khác biệt giữa nhóm hợp tác, học kiểu cá nhân, nhóm cạnh
tranh cũng như giữa học tập trong nhóm hợp tác, học cá nhân chủ nghĩa, học
trong nhóm cạnh tranh. Tác giả cũng nêu ra các nguyên tắc của dạy học hợp
tác nhóm nhỏ và các biện pháp đảm bảo những nguyên tắc đó [20].
Ngoài ra cũng có một loạt các luận án, luận văn đề cập đến vấn đề này như:
- Tác giả Bùi Thị Xuân Lụa (2013), Một số biện pháp phát triển kĩ
năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5, 6 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề,
Luận văn thạc sĩ, ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Lê Thị Minh Hoa (2015), Phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, Luận án tiến
sĩ, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
9


- Tác giả Lương Phúc Đức (2016), Giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh lớp 4, 5 qua trò chơi khoa học, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội 2.
- Tác giả Trần Thị Hương Thủy (2017), Hình thành kĩ năng hợp tác
cho trẻ 4-5 tuổi thông qua một số hoạt động lao động ở trường mầm non,

Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội.
- Tác giả Đoàn Thị Hiền (2017), Giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
lớp 3 qua hoạt động nhóm, Luận văn thạc sĩ, ĐHSP Hà Nội 2.
Tuy nhiên những nghiên cứu nêu trên, nhất là những nghiên cứu trong
các luận văn, luận án, thường tập trung vào hoạt động giáo dục cụ thể, chưa
thể hiện sự quản lý toàn diện đối với các hoạt động giáo dục trong nhà trường
nhằm giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh. Điểm mới về nghiên cứu trong
phạm vi luận văn này là căn cứ vào mục tiêu chương trình GDPT tổng thể do
Bộ GD&ĐT ban hành, cùng với những quan điểm, định hướng trong hoạt
động dạy học nhằm hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh
để đưa ra những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh trường THCS trong tất cả các hoạt động giáo dục của nhà trường.
1.2. Giáo dụ kĩ năn hợp tác cho học sinh trung họ

ơ sở theo Chƣơn

trình giáo dục ph thôn b n hành năm 2018
1.2.1. Khái niệm kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở
Trong cuộc sống, con người cần có rất nhiều kĩ năng để sống, hòa
nhập với cộng đồng. Kĩ năng cùng với thái độ sẽ tạo ra khả năng thực hành
của mỗi cá nhân.
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kĩ năng bắt nguồn từ góc nhìn
chuyên môn và quan niệm cá nhân của tác giả. Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều
thừa nhận rằng kĩ năng được hình thành khi chúng ta áp dụng kiến thức vào thực
tiễn. Kĩ năng có được còn do quá trình lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành
động nhất định nào đó. Kĩ năng luôn có chủ đích và định hướng rõ ràng.
Theo từ điển Giáo dục học: “Kĩ năng là khả năng thực hiện đúng hành
10



động, hoạt động phù hợp với những mục tiêu và điều kiện cụ thể tiến hành hành
động ấy, cho dù đó là hành động cụ thể hay hành động trí tuệ” [15, tr.220].
Hiện nay, có thể tổng kết có hai hướng nghiên cứu về kĩ năng, cụ thể:
Hướng thứ nhất, nghiên cứu kĩ năng trên cơ sở tâm lí học hoạt động.
Đại diện cho nhóm này là các nhà Tâm lí học Xô viết như A.V.Petrovxki,
B.F.Lomov, K.K.Platonov, P.Ia.Galperin,… Các tác giả này nghiên cứu kỹ
năng với các tiếp cận kỹ thuật và năng lực.
Hướng thứ hai, nghiên cứu kĩ năng trên cơ sở của Tâm lí học hành vi.
Đại diện của xu hướng này là các tác giả phương Tây như J.B.Watson,
B.F.Skiner, E.L.Thordide, E.Tomen,... Các tác giả này nghiên cứu kỹ năng
với các tiếp cận kỹ năng là kết quả của quá trình luyện tập thử và sai và biểu
hiện ở hành vi cụ thể của cá nhân.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, kĩ năng được nghiên cứu theo
hướng của tâm lý học hoạt động và kĩ năng được hiểu như sau: Kĩ năng là
khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm của cá nhân vào giải quyết có kết
quả tình huống hay công việc nào đó trong cuộc sống.
Hợp tác là từ Hán Việt song ấm tiết, có nghĩa là "cùng nhau làm việc".
Theo Từ điển Tiếng Việt, hợp tác là “cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong
một công việc, một lĩnh vực nào đó, nhằm một mục đích chung” [30, tr.450];
theo Từ điển Tâm lí học, hợp tác là "hai hay nhiều bộ phận trong một nhóm
cùng làm việc theo cùng một cách thức để tạo ra một kết quả chung” [7, tr.356].
Như vậy, dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, nhưng tựu chung, hợp tác có
nội hàm như sau: có mục đích chung trên cơ sở mọi người cùng có lợi; công
việc được phân công phù hợp với năng lực của từng người; bình đẳng, tin
tưởng lẫn nhau, chia sẻ nguồn lực và thông tin, tự nguyện hoạt động; các thành
viên trong nhóm phụ thuộc lẫn nhau, trên cơ sở trách nhiệm cá nhân cao; cùng
chung sức, giúp đỡ hỗ trợ, khích lệ tinh thần tập thể và bổ sung cho nhau.
Về kĩ năng hợp tác, với quan niệm kĩ năng không đơn thuần là mặt “kĩ
11



thuật” của hành động mà còn là biểu hiện về năng lực của con người. Từ đó
có nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm kĩ năng hợp tác:
Theo tác giả Vũ Dũng, “Hợp tác là hai hay nhiều hơn hai bộ phận trong
một nhóm làm việc theo một cách thức sao cho cùng nhau tạo ra một kết quả
chung” [6]. Hợp tác là một kiểu tương tác, mà trong đó sự tác động qua lại lẫn
nhau giữa các thành viên theo hướng tích cực nhằm thực hiện những hoạt
động đồng thời với mục đích nào đó của nhóm. Đó là quan hệ phối hợp, giúp
đỡ lẫn nhau trong hành động.
Tác giả Lục Thị Nga (2010) thì cho rằng: Kĩ năng hợp tác là khả năng
cá nhân biết chia sẻ trách nhiệm, biết cam kết cùng làm việc có hiệu quả với
những thành viên khác trong nhóm [26,tr.9].
Theo nghiên cứu của Đại học Melbourne (2018), hợp tác được coi là
một kỹ năng cần có của người học ở thế kỷ 21. Theo đó, kĩ năng hợp tác được
coi là một biểu hiện của năng lực hợp tác, với biểu hiện:
- Tương tác hiệu quả:


Đưa ra ý kiến rõ ràng, hướng đến người nghe và rõ mục đích. Lắng

nghe cẩn thận, kiên nhẫn và trung thực


Ứng xử một cách tôn trọng, chuyên nghiệp

- Làm việc hiệu quả trong các nhóm khác nhau: Sử dụng sự khác biệt
về văn hóa và xã hội để tạo ra các ý tưởng mới và nâng cao sự sáng tạo và
chất lượng công việc
- Quản lý các dự án: Ưu tiên, lập kế hoạch và quản lý công việc để đạt
được kết quả mong muốn;

- Hướng dẫn và dẫn dắt người khác:


Sử dụng các kĩ năng giải quyết vấn đề và kĩ năng giao tiếp để tác

động và dẫn dắt những thành viên khác đạt mục tiêu


Tận dụng điểm mạnh của thành viên khác để hoàn thành mục tiêu chung



Truyền cảm hứng cho những thành viên khác để thể hiện hết năng lực

quá các ví dụ và sự vị tha
12




Thể hiện tính chính trực và hành vi đạo đức khi tác động và sử dụng

quyền lực đối với các thành viên khác
Kĩ năng hợp tác là một yêu cầu quan trọng đối với người công dân
trong một xã hội hiện đại, bởi vì:
- Mỗi người đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng. Sự hợp tác
trong công việc giúp mọi người hỗ trợ, bổ sung cho nhau, tạo nên sức mạnh
trí tuệ, tinh thần và thể chất, vượt qua khó khăn, đem lại chất lượng và hiệu
quả cao hơn cho công việc chung.
- Trong xã hội hiện đại, lợi ích của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng đều phụ

thuộc vào nhau, ràng buộc lẫn nhau; mỗi người như một cái chi tiết của một cỗ
máy lớn, phải vận hành đồng bộ, nhịp nhàng, không thể hành động đơn lẻ.
- Kĩ năng hợp tác còn giúp cá nhân sống hài hòa và tránh xung đột
trong quan hệ với người khác.
Trong phạm vi tổ chức hoạt động giáo dục trong trường THCS, đề tài
quan niệm như sau: Kĩ năng hợp tác của học sinh THCS là khả năng phối hợp
hoạt động có hiệu quả của học sinh dựa trên cơ sở nắm vững phương thức
thực hiện và vận dụng tri thức, kinh nghiệm đã có phù hợp với những điều
kiện nhất định tạo ra sự tác động tích cực qua lại nhằm đạt được mục đích
của nhóm và mỗi học sinh.
Trong thực tiễn, mỗi người đều có những điểm mạnh và hạn chế riêng,
sự hợp tác trong công việc và học tập sẽ hỗ trợ, bổ sung cho nhau tạo nên sức
mạnh trí tuệ, tinh thần và thể chất vượt qua khó khăn, đem lại chất lượng và
hiệu quả cao hơn cho công việc chung. Kĩ năng này còn giúp mỗi cá nhân
sống hài hòa với người khác. Kĩ năng hợp tác giúp học sinh có thể hỗ trợ,
hoàn thiện cho nhau để hoàn thành tốt các hoạt động học tập và hoạt động
khác trong nhà trường. Ngoài ra, kĩ năng hợp tác còn giúp các em biết cách
làm việc với tập thể, biết chia sẻ với cộng đồng trong nhiều môi trường khác
nhau khi trưởng thành.
13


1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh trung học cơ sở
Lứa tuổi học sinh THCS từ lớp 6 đến lớp 9 (lứa tuổi thiếu niên) là giai
đoạn phát triển của trẻ từ 11 đến 15, 16 tuổi. Lứa tuổi này có một vị trí đặc
biệt và tầm quan trọng trong thời kỳ phát triển của trẻ em vì nó là thời kỳ
chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành và được phản ánh bằng các tên
gọi khác nhau: “thời kỳ quá độ”, “tuổi khó bảo”, “tuổi bất trị”... Đây là lứa
tuổi có bước phát triển nhảy vọt về thể chất lẫn tinh thần, các em đang tách
dần khỏi thời thơ ấu để tiến sang giai đoạn phát triển cao hơn (người trưởng

thành) tạo nên nội dung cơ bản và sự khác biệt cho mọi mặt phát triển, thể
chất, trí tuệ, tình cảm, đạo đức… của thời kỳ này. Ở lứa tuổi này có sự tồn tại
song song “vừa tính trẻ con, vừa tính người lớn”, điều này phụ thuộc vào sự
phát triển mạnh mẽ về cơ thể, điều kiện sống và hoạt động… của các em.
Mặt khác, ở những em cùng độ tuổi lại có sự khác biệt về mức độ phát triển
các khía cạnh khác nhau của tính người lớn. Điều này do hoàn cảnh sống và
các hoạt động khác nhau của các em tạo nên. Hoàn cảnh đó có cả hai mặt:
mặt thứ nhất, những điểm yếu của hoàn cảnh kiềm hãm sự phát triển tính
người lớn là trẻ chỉ bận tâm vào việc học tập, không có nghĩa vụ khác, nhiều
bậc cha mẹ có xu thế không để cho trẻ hoạt động, làm những công việc khác
nhau của gia đình, của xã hội; mặt thứ hai, những yếu tố của hoàn cảnh thúc
đẩy sự phát triển tính người lớn đó là sự gia tăng về thể chất, về giáo dục,
nhiều bậc cha mẹ quá bận, gia đình gặp khó khăn trong đời sống khiến trẻ
phải lao động nhiều để sinh sống. Điều đó đưa đến trẻ sớm có tính độc lập,
tự chủ hơn. Phương hướng phát triển tính người lớn ở lứa tuổi này có thể
xảy ra theo các hướng như:
- Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều,
nhưng còn nhiều mặt khác nhau trong đời sống thì các em hiểu biết rất ít.
- Có những em ít quan tâm đến việc học ở nhà trường, mà chỉ quan tâm
đến những vấn đề làm thế nào cho phù hợp với “mốt”, “thời thượng”. Các em
14


×