Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.17 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ HOÀI THU

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành t ại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn KH: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Phản biện 1: PGS.TS. Võ Th ị Thúy Anh
Phản biện 2: TS. Phạm Sỹ Hùng

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 23 tháng 2 năm 2020

Có th ể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một trong những chi nhánh của hệ thống Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam, VCB Quảng Bình với lợi thế về thương
hiệu, nguồn vốn và kinh nghiệm nên việc đẩy mạnh hoạt động cho
vay tiêu dùng đối với khách hàng có nguồn thu nhập thường xuyên
và ổn định trên địa bàn tỉnh Quảng Bình sẽ đem lại nhiều lợi ích cho
ngân hàng. Trong th ời gian qua, hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa
chi nhánh Quảng Bình đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy
nhiên hoạt động này vẫn chưa được chi nhánh khai thác tri ệt để với
lợi thế của hệ thống ngân hàng thương mại lớn,tỷ lệ cho vay tiêu
dùng v ẫn thấp so với tổng dư nợ (chiếm 21% trong tổng sư nợ)và
với mục tiêu hoàn thành ch ỉ tiêu lợi nhuận và hạn chế tối đa về rủi ro
tín dụngtrong năm tới mà VCB Quảng Bình đặt ra trọng tâm hàng
đầu.Vì vậy việc tìm ra giải pháp cho vay để thu hút khách hàng tiêu
dùng cá nhân đang là mối quan tâm hàng đầu của VCB Quảng Bình.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài "Phân tích hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình " nhằm hệ thống hóa các ki ến thức lý lu ận cơ bản
về hoạt động cho vay tiêu dùng để có cái nhìn bao quát v ề hoạt động
tiềm năng này, đồng thời tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay tiêu dùng từ đó có thể đưa các giải pháp để giúp
Vietcombank Quảng Bình hoàn thiện và phát tri ển hoạt

động cho vay tiêu dùng, góp ph ần nâng cao lợi nhuận cho chi nhánh
trong thời gian tới và đạt được mục tiêu tăng trường GDP bình quân
của tỉnh trong năm 2020.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát của đề tài tập trung phân tích đánh giá hoạt


2
động cho vay tiêu dùng t ại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam–
Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2016-2018, tìm ra những hạn chế từ đó
đề xuất những khuyến nghị có cơ sở giúp ngân hàng hoàn thiện và phát
tri ển hoạt động cho vay tiêu dùng trong th ời gian tới.

Để đạt được mục tiêu trên, nhi ệm vụ nghiên cứu cần đặt ra đó là:
- Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay tiêu dùng
và khung Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa NHTM;
- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng t ại ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2016 – 2018 và đánh giá những kết quả đạt được cũng như
những hạn chế còn t ồn đọng và nguyên nhân c ủa những tồn động
và hạn chế đó.
- Đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu
dùng t ại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh

Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích hoạt động cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi
nhánh Quảng Bình qua 3 năm 2016-2018.
Các đối tượng nghiên cứu cụ thể:
+ Các cán b ộ khách hàng phòng Khách hàng bán l ẻ, các
Phòng Giao dịch của chi nhánh

+ Các chính sách, quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Ngoại thương.
+ Khách hàng cá nhân vay v ốn tại ngân hàng TMCP Ngo ại
thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu
hoạt động cho vay tiêu dùng t ại ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình.
- Phạm vi về không gian: Th ực hiện nghiên cứu tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam– Chi nhánh Quảng Bình bao gồm
các hoạt động cho vay tiêu dùng tại các Phòng giao dịch trực thuộc
chi nhánh.
- Về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập
trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phần hệ thống hóa cơ sở lý lu ận: Sử dụng phương pháp thu
thập, đọc, tổng quan tài liệu, thực hiện đối chiếu, phân tích, tổng hợp
các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý lu ận về phân tích
hoạt động cho vay tiêu dùng và khung phân tích ho ạt động cho vay
tiêu dùng t ại các Ngân hà ng thương mại.
- Phần phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng t ại
Ngân hàng TMCP Ngo ại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình
số liệu dùng được thu thập bằng cách:
+ Số liệu được thu thập từ các báo cáo t ổng kết tại Vietcombank
Quảng Bình giai đoạn 2016-2018, phương hướng hoạt động năm tiếp
theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, t ạp chí, các tài liệu đã
công b ố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ

quan ban ngành ở trung ương để định hướng. Dựa trên cơ sở số liệu các
báo cáo v ề hoạt động cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng TMCP Ngo ại
Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình, sử dụng phương pháp thống
kê, mô t ả, so sánh, phân tích để đánh giá những thành công, nh ững mặt
hạn chế cũng như nguyên nhân trong


4
hoạt động cho vay tiêu dùng t ại chi nhánh.
- Phần khuyến nghị: Các khuyến nghị trong đề tài nghiên c ứu
được đưa ra dựa trên tổng kết, tổng hợp, đánh giá, suy diễn từ những
tồn tại nói trên.
5. Bố cục của đề tài
Luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận về hoạt động cho vay tiêu dùng và
khung lý luận phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại các ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng t ại ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2016–2018.
Chương 3: Giải pháp hoàn thi ện hoạt động cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
6.1 Các bài báo trên các tạp chí khoa học
6.2 Các luận văn thạc sỹ được côn g bố tại trường Đại học
kinh tế– Đại học Đà Nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ KHUNG
PHÂN TÍCH CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là m ối quan hệ tín dụng giữa một bên là
ngân hàng v ới một bên là các ch ủ thể khác trong nền kinh tế, trong
đó ngân hàng đóng vai trò v ừa là người đi vay vừa là người cho vay.
1.1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM
1.1.2.1. Khái ni ệm hoạt động cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho
vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá nhân một khoản tiền
nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao g ồm cá nhân
và hộ gia đình.
1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.2.3. Đối tượng của hoạt động cho vay tiêu dùng
Đối tượng của cho vay tiêu dùng là nh ững chi phí tiêu dùng
của cá nhân, h ộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể. Những chi phí này
được xác định dựa trên cơ sở giá cả hàng hoá, d ịch vụ mà khách
hàng đang có nhu cầu tiêu dùng trên th ị trường và khả năng chi trả
của họ trong tương lai
1.1.2.4. Phân lo ại hoạt động cho vay tiêu dùng
+ Căn cứ vào m ục đích cho vay:
+ Căn cứ theo thời hạn cho vay:
+ Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay:
+ Căn cứ theo đối tượng vay vốn:



6
+ Căn cứ vào phương thức hoàn tr ả:
+ Căn cứ vào đặc điểm tài trợ:
1.1.2.5. Vai trò c ủa hoạt động cho vay tiêu dùng
Cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đời sống của
nhân dân được cải thiện đáng kể, nhu cầu tiêu dùng c ủa con người
ngày càng tăng. Vì vậy vay tiêu dùng có vai trò r ất lớn đối với xã
hội, nền kinh tế cũng như hoạt động ngân hàng.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Nhóm nhân t ố bên trong thuộc về bản thân ngân hàng
a. Mục tiêu và định hướng phát tri ển tín dụng của ngân
hàng b. Chính sách tín dụng của ngân hàng
c. Quy trình thực hiện cấp tín dụng
d. Lực lượng nhân s ự của ngân hàng
e. Cơ sở vật chất thiết bị và trình độ khoa học công ngh ệ của
ngân hàng
f. Chất lượng và tính đa dạng của các s ản phẩm cho vay
g. Mạng lưới hoạt động của ngân hàng
1.1.3.2. Nhóm nhân t ố thuộc về khách hàng

a. Năng lực tài chính của khách
hàng b.Tài s ản đảm bảo nợ vay
c. Đạo đức của người vay
1.1.3.3. Nhóm nhân t ố thuộc về môi tr ường hoạt động của ngân
hàng
a. Đối thủ cạnh tranh
b. Môi tr ường kinh tế vĩ mô
c. Chính sách và định hướng cho vay tiêu dùng c ủa Chính Phủ
d. Môi tr ường pháp lý
e. Môi tr ường văn hóa xã hội



7
f. Môi tr ường công ngh ệ
1.2. KHUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Mục đích phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của
NHTM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm giúp NHTM đánh
giá một cách tổng quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của chính bản
thân NHTM đó thông qua: đánh giá về tỷ lệ hoàn thành k ế hoạch,
mức độ hoàn thành m ục tiêu theo từng tiêu chí đánh giá.
1.2.2. Nội dung và tiêu chí phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng
tại NHTM
a. Phân tích môi trường hoạt động cho vay tiêu dùng
Phân tích môi trường hoạt động cho vay tiêu dùng tập trung
vào các n ội dung chính:
- Phân tích đối thủ cạnh tranh
- Phân tích tình hình kinh ết vĩ mô
- Phân tích môi trường văn hóa – xã hội
- Phân tích môi trường chính trị - pháp luật
b. Phân tích tình hình triển khai hoạt động cho vay tiêu
dùng c ủa ngân hàng để đạt được mục tiêu cho vay tiêu dùng
Đối với ngân hàn g thương mại hoạt động cho vay tiêu dùng
nhằm hướng đến các mục tiêu cụ thể như: tăng trưởng, mở rộng về
quy mô; phát tri ển thị phần; nâng cao chất lượng dịch vụ; kiểm soát
rủi ro tín dụng và gia tăng thu nhập.
Ngoài ra, do đặc thù kinh doanh, công tác qu ản trị rủi ro tín
dụng cũng là một nội dung cần được chú tr ọng để đảm bảo an toàn
trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Cụ thể như sau:

+ Tình hình thực hiện chính sách giá (chính sách lãi suất)


8
+ Tình hình triển khai các sản phẩm cho vay tiêu dùng
+ Tình hình thực hiện chính sách phân phối
+ Chính sách nhân sự
+ Hoạt động kiểm soát rủi ro
c. Phân tích kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tập trung vào
các tiêu chí sau:
+ Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng của ngân hàng trên
thị trường mực tiêu
+ Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng như: cho vay theo
mục đích, theo kỳ hạn, theo hình thức đảm bảo tiền vay
+ Phân tích chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng: bao
gồm chất lượng cho vay tiêu dùng bên trong và bên ngoài
+ Kiểm soát r ủi ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng
+ Phân tích kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.2.3. Phương pháp phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTM
- Đối với các nội dung phân tích về bối cảnh bên ngoài và bên
trong ngân hàng, s ử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để xác
định những cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của ngân hàng
- Về các hoạt động ngân hàng, sử dụng phương pháp khảo sát
điều tra từ khách hàng, t ừ nhân viên tham gia vào quá trình cho vay
- Về phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa ngân
hàng: Sử dụng phương pháp tính toán các chỉ tiêu, so sánh v ới mục
tiêu đề ra hoặc so sánh theo thời gian để đưa ra các xu hướng phát
triển, mức độ hoàn thành, phát hi ện các vấn đề còn t ồn tại, bất cập.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1


9
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG –
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng Bình
a. Tình hình huyđộng vốn
Xác định huy động vốn là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu nhằm
đáp ứng đủ nhu cầu cho tăng trưởng tín dụng, đồng thời góp ph ần
đảm bảo an toàn thanh khoản và các t ỉ lệ an toàn hệ thống. Mặc dù
tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn, lãi suất thị trường thường
xuyên biến động, tuy nhiên cùng v ới sự chỉ đạo sáng suốt của Ban
Giám đốc và nỗ lực không ng ừng của toàn thể cán bộ nhân viên,
công tác huy động vốn giai đoạn vừa qua đã đạt được những kết quả
khả quan. Thực trạng huy động vốn tại Vietcombank Quảng Bình
giai đoạn 2016-2018 được trình bày ở bảng sau.
Bảng 2.1. Tình hình huy động giai đoạn 2016-2018
Qua Bảng 2.1, cho thấy. Đến 31/12/2018, nguồn vốn huy động
của Vietcombank Quảng Bình đạt 2,783,000 triệu đồng, tăng trưởng
22% so với 2017. Giai đoạn 2016 - 2018 nguồn vốn huy không
ngừng được gia tăng về quy mô và đạt tốc độ tăng trưởng bình quân

hàng năm là 28%. Trong đó, nguồn vốn huy động cá nhân luôn chiếm
tỷ trọng trên từ 45-60% trong tổng nguồn vốn huy động và xu


10
hướng ổn định qua các năm. Năm 2018, nguồn vốn huy động cá
nhân đạt 1,366,453 triệu đồng, tăng 19% so với 2017.
b. Tình hình hoạt động tín dụng
Bảng 2.2. Tình hình dư nợ cho vay giai đoạn 2016-2018
Qua Bảng 2.2, cho thấy giai đoạn 2016 đến 2018 dư nợ tín
dụng tăng trưởng rất tốt. Năm 2016 đạt 2.444 tỷ đồng; năm 2017 đạt
2.407 tỷ đồng ; năm 2018 đạt 3.098 tỷ đồng, tăng 691 tỷ đồng, tương
ứng tăng 28,7% so với năm 2017.
Về cơ cấu kỳ hạn, dư nợ tín dụng ngắn hạn có sự chuyển dịch
chiếm tỷ trọng lớn hơn trong năm 2018. Năm 2016 tỷ lệ dư nợ ngắn
hạn chiếm tỷ lệ 48%, năm 2017 là 47,6% và năm 2018 chiếm 57,1%
trong tổng sư nợ.
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank
Quảng Bình giai đoạn 2016– 2018
Qua Bảng 2.3, cho thấy thu nhập năm 2018, 2017 tăng so với
năm 2016 chủ yếu là do Vietcombank Quảng Bình đã tiếp tục thực
hiện định hướng phát triển ngân hàng bán, cung ứng các sản phẩm
dịch vụ gia tăng khoản thu từ dịch vụ. Đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ
tín dụng kết hợp thực hiện công tác thu h ồi nợ xấu, nợ ngoại bảng
làm cho thu nhập bất thường tăng lên đáng kể trong năm 2017 và
2018.
2.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG – CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH

2.2.1. Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay tiêu dùng của VCB Quảng Bình


11
2.2.2. Phân tích tình hình triển khai hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2016-2018.
a. Mục tiêu cho vay tiêu dùng c ủa Chi nhánh trong 3 năm
qua
Để có th ể triển khai một cách hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng t ại Chi nhánh trong giai đoạn 2016-2018, Vietcombank Quảng
Bình đã đưa ra các mục tiêu cụ thể sau:
- Tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng: Chi nhánh đưa ra kế
hoạch dư nợ năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 868 tỷ đồng, 998 tỷ
đồng và 1.120 tỷ đồng, tương ứng với mức tăng trưởng dư nợ cho
vay tiêu dùng bình quân h ằng năm là 13% trong giai đoạn 20162018.
- Tăng trưởng số lượng khách hàng: số lượng khách hàng năm
2016, 2017, 2018 lần lượt là 2.500 người, 2.800 người, 3.100 người.
- Thu nhập hoạt động cho vay tiêu dùng: phấn đấu mức tăng
thu nhập từ lãi CVTD năm sau tăng bình quân 10% so với năm
trước.
- Chất lượng tín dụng: Giảm tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ CVTD,
tỷ lệ nợ xấu đặt ra theo kế hoạch cho giai đoạn 2016-2018 lần lượt là
1,5%, 1,2% và 1,15% trên t ổng số dư nợ CVTD tại Chi nhánh.
- Về cơ cấu CVTD: tăng tỷ trọng cho vay sản phẩm bất động
sản (mua nhà, mua đất, xây dựng sửa chữa nhà) và vay mua ô tô.
Nghiên cứu đưa một số sản phẩm cho vay tiêu dùng m ới linh hoạt
với khách hàng man g tính cạnh tranh so với ngân hàng đối thủ.
b. Công tác t ổ chức thực hiện quá trình cho vay tiêu dùng

của NH
Mỗi hệ thống ngân hàng đều xây dựng cho mình một quy trình


12
CVTD hết sức chặt chẽ bởi đây là hình thức cho vay mang lại nhiều
rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu tín dụng.
Quy trình CVTD được cụ thể hóa và th ực hiện qua các bước
sau:
 Bước 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng của khách
hàng
 Bước 2: Xác minh, th ẩm định:
 Bước 3: Phê duyệt tín dụng
 Bước 4: Hoàn ch ỉnh hồ sơ và thực hiện giải ngâ n
 Bước 5: Quản lý và thu h ồi nợ
 Bước 6: Tất toán h ồ sơ
 Bước 7: Lưu giữ hồ sơ
Như vậy qua phân tích, có thể thấy quy trình tổ chức hoạt động
CVTD tại Chi nhánh được thực hiện một cách bài b ản; đảm bảo tính
nhất quán giữa các khâu, các b ộ phận liên quan.
c. Phân tích các ho ạt động đã tri ển khai nhằm đạt được
mục tiêu cho vay tiêu dùng c ủa Chi nhánh
Trên cơ sở mục tiêu kinh doanh do Ban lãnh đạo Chi nhánh đã
đề ra, giai đoạn từ 2016-2018 Vietcombank - Chi nhánh Quảng Bình
đã đồng bộ triển khai nhiều hoạt động CVTD liên quan đến chính
sách giá, chính sách sản phẩm, chính sách truyền thông c ổ động,
chính sách nhân sự, chính sách kiểm soát rủi ro.... để đạt được mục
tiêu. Cụ thể như sau:
Tình hình triển khai các s ản phẩm CVTD tại Chi nhánh
Vietcombank đã ban hàn h nhiều sản phẩm CVTD bao gồm:

mua đất ở, nhà ở, xây sửa chữa nhà; mua ô tô; tiêu dùng tín ch ấp cho
cán bộ nhân viên,...Tuy nhiên, Vietcombank ch ỉ tập trung một số sản
phẩm cho vay chủ đạo cho như: mua đất ở, nhà ở, xây sửa chữa nhà,


13
mua ô tô. Các s ản phẩm còn l ại chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư
chỉ nợ chung về hoạt động CVTD.

Một số sản phẩm chính mà khai

Vietcombank Quảng Bình đã triển

trên địa bàn từ 2016-2018

như sau:
- Sản phẩm cho vay mua nhà th ịnh vượng, mua đất, xây s ửa
chữa nhà ở:
- Sản phẩm cho vay mua ô tô
Nhìn chung, Vietcombank Quảng Bình trên cơ sở cân nhắc các
đặc trưng riêng của thị trường Quảng Bình để mang lại giải pháp tài
chính toàn diện, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tuy
nhiên, quá trình triển khai chính sách sản phẩm của Chi nhánh cũng
gặp phải những hạn chế như: danh mục sản phẩm CVTD chưa thực
sự đang dạng, chưa có sản phẩm CVTD riêng biệt theo đặc trưng của
thị trường Quảng Bình.
Về tình hình thực hiện chính sách về giá
Lãi suất Vietcombank Quảng Bình áp dụng đối với hoạt động
CVTD giai đoạn 2016-2018 phổ biến từ 7,5-11,5%/năm. Bên cạnh đó,
Vietcombank đã liên t ục đưa ra các gói lãi suất CVTD ưu đãi như: gói

sản cho vay xây sửa chữa nhà, mua xe ô tô v ới lãi suất 7,5% đến 8,6%
lãi suất ưu đãi trong vòng 1 n ăm, 2 năm hoặc 3 năm tùy

khách hàng l ựa chọn ,...
Về thực hiện chính sách truy ền thông c ổ động
Hoạt động truyền thông c ổ động của Chi nhánh chủ yếu thông
qua giao dịch trực tiếp, khuyến mãi và tài tr ợ cho hoạt động xã hội
trên địa bàn như tài trợ cho các sự kiện lớn ở Tỉnh, làm công tác an
sinh xã hội như xây nhà tình nghĩa....
 Chính sách về nhân s ự
Cán bộ khách hàng t ại Vietcombank Quảng Bình đa phần là


14
các cán b ộ trẻ có độ tuổi từ 25 đến 40 tuổi, nên rất giàu nhiệt huyết,
năng động. Tuy nhiên, với độ tuổi bình quân đó thì bề dày về kinh
nghiệm không nhi ều.
Về công tác kiểm soát r ủi ro
Thực hiện đúng quy trình quản lý tín dụng, theo dõi sát sao các
khoản vay một cách thường xuyên, tăng cường các hoạt động giám
sát sau cho vay để đảm bảo khoản cho vay đúng mục đích, phát hiện
kịp thời các trường hợp vi phạm, các trường hợp rủi ro để xử lý k ịp
thời tránh xảy ra tổn thất.
2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2016-2018
a. Phân tích về quy mô cho vay tiêu dùng
* Phân tích về thị phần của hoạt động CVTD trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình
Địa bàn Quảng Bình hiện nay có khoảng 13 TCTD đang hoạt

động với hơn 70 điểm cung ứng dịch vụ. Các TCTD này đang đẩy
mạnh hoạt động bán lẻ nói chung và thị trường CVTD nói riêng.
Bảng 2.4. Tình hình thị phần của hoạt động CVTD trên địa
bàn Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-1018
Tổng dư nợ CVTD trên địa bàn Quảng Bình tăng lên giai đoạn
2016-2018. Năm 2017, tổng dư nợ CVTD trên địa bàn thành ph ố của
các TCTD đạt 19.114.913 triệu đồng, tăng 371.143 triệu đồng tương ứng
với 1.98% so với năm 2016. Qua năm 2018 tổng dư nợ CVTD tiếp tục
tăng lên 1.391.491 triệu đồng tương ứng với mức tăng 7,27% so với
năm 2017 và quy mô 20.506.404 triệu đồng. Qua đó có thể thấy hoạt
động CVTD dùng trên địa bàn Tỉnh Quảng Bình có mức tăng trưởng
khá cao, quy mô th ị trường liên tục được mở rộng.


15
Có th ể thấy ở Bảng trên năm 2016, 2017 và năm 2018 thị phần
VCB Quảng Bình chỉ giao động ở mức 5,3% so với tổng dư nợ CVTD
của các tổ chức tín dụng lớn tại tỉnh Quảng Bình, tốc độ tăng trưởng
CVTD của VCB Quảng Bình trong năm 2018 là tương đối khả quan so
với các tổ chức tín dụng khác nhưng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng
cũng như kỳ vọng mà chi nhánh đã đặt ra từ đầu năm.

Tuy nhiên, so với các NHTM có truyền thống về CVTD khác
thì VCB Quảng Bình còn phải nổ lực rất nhiều trong những năm tiếp
theo. Theo bảng số liệu ở trên, ta có th ể thấy được phần lớn các
NHTM đều có sự tăng trưởng dư nợ CVTD, điều đó càng thể hiện
rằng CVTD đang là mục tiêu ưu tiên của các NHTM.
* Phân tích về dư nợ cho vay của hoạt động CVTD tại VCB
Quảng Bình
Bảng 2.5. Dư nợ của hoạt động CVTD giai đoạn 2016–2018

Nhìn vào bảng 2.5 có th ể thấy rằng dư nợ CVTD của
Vietcombank Quảng Bình tăng nhanh năm 2018. Cụ thể năm 2018,
dư nợ CVTD đạt 3.098 tỷ đồng tăng 28,7% so với năm 2017 và
chiếm tỷ trọng 35% trên tổng dư nợ cho vay chung. Với xu hướng
chung VCB Quảng Bình đã đặt ra kế hoạch nguồn vốn cho hoạt động
CVTD nhưng năm 2018 dư nợ CVRD đạt 97% so với kế hoạch
* Phân tích về số lượng khách hàng và dư nợ bình
quân/KH trong ho ạt động CVTD tại VCB Quảng Bình
Bảng 2.6. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH
trong hoạt động CVTD giai đoạn 2016 – 2018
Qua bảng số liệu ta thấy, số lượng và số lượt khách hàng đến
giao dịch vay tiêu dùng v ới chi nhánh đã có s ự tăng lên, góp phần
đẩy mạnh mức tăng trưởng dư nợ và doanh số CVTD tại chi nhánh.
Năm 2016 số lượng khách hàng giao d ịch vay tiêu dùng v ới chi


16
nhánh ở mức là 2.568 người. Đến năm 2017 số lượng khách hàng đã
tăng 12,5 % thành 2.890 người. Theo xu hướng đó, năm 2018 số
lượng khách hàng lên đến 3.163 người.
Dư nợ bình quân trên một khách hàng năm 2017 đạt 353 triệu
đồng/người, năm 2018 đạt 337 triệu đồng/người. Qua đó có thể nhận
thấy rằng dư nợ CVTD tại Vietcombank Quảng Bình đang được
kiểm soát nhằm phân tán độ rủi cho ngân hàng.
b. Phân tích về cơ cấu cho vay tiêu dùng
* Các s ản phẩm cho vay tiêu dùng t ại VCB Quảng Bình
Bảng 2.7. Tình hình CVTD tại VCB Quảng Bình theo sản
phẩm trong giai đoạn 2016 – 2018
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có th ể thấy được sản phẩm
CVTD chiếm tỷ trọng cao nhất và ổn định qua nhiều năm là mua

đất/nhà/xây nhà/s ửa chữa nhà ở. Vì đây là sản phẩm CVTD truyền
thống của Ngân hàng, bên c ạnh đó vì tính chất của khoản vay nên
giá trị của món vay cũng rất cao. Trong năm 2018, cho vay mua
đất/nhà/xây nhà/s ửa chữa nhà ở chiếm tỷ trọng là 52,86% so với
tổng dư nợ CVTD tại VCB Quảng Bình, tương ứng với dư nợ là
573.640 triệu đồng tăng 63,91triệu đồng so với năm 2017 tương ứng
tăng 12,5%. Tuy nhiên, ta cũng có thể thấy được tỷ trọng của sản
phẩm CVTD này của năm 2018 tăng so với năm 2016 và 2017, điều
này cũng dễ hiểu là vì trong năm 2018 chi nhánh đã đẩy mạnh và
triển khai thêm nhiều sản phẩm CVTD khác.
* Các s ản phẩm cho vay tiêu dùng theo lo ại hình tài sản thế
chấp tại VCB Quảng Bình
Căn cứ vào hình thức bảo đảm
Bảng 2.8. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng theo loại hình
tài sản thế chấp.


17
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có th ể thấy được sản phẩm cho
vay tiêu dùng theo lo ại hình tài sản thế chấp chiếm tỷ trọng cao nhất
và ổn định qua nhiều năm là có tài s ản thế chấp. Trong năm 2016,
cho vay có tài s ản thế chấp là 730.350 triệu đồng, còn không có tài
sản thế chấp là 243.450 triệu đồng. Trong năm 2017, cho vay có tài
sản thế chấp là 735.408 triệu đồng, còn không có tài s ản thế chấp là
285.992 triệu đồng. Trong năm 2018, cho vay có t ài sản thế chấp là
781.272 triệu đồng, còn không có tài s ản thế chấp là 303.828 triệu
đồng
c. Phân tích về chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng
Để đánh thực chất nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng
năm Vietcombank nói chung và Vietcombank Quảng Bình nói riêng

đều tổ chức các cuộc khảo sát CBNV và khách hàng. K ết quả khảo
sát CBNV (đối tượng bên trong- khách hàng n ội bộ) và khách hàng
(đối tượng bên ngoài) là căn cứ để đánh giá chất lượng dịch vụ
CVTD mà Vietcombank Quảng Bình đang triển khai.
- Kết quả khảo sát, l ấy ý kiến từ CBNV về cơ chế, chính sách
sản phẩm CVTD và quy trình luân chuy ển hồ sơ cho vay giữa các
phòng ban:
- Khảo sát khách hàng v ề Chất lượng cung ứng sản phẩm dịch
vụ:
Qua phần phân tích kết quả khảo sát trên, có th ể thấy đây là
bước thành công c ủa Vietcombank Quảng Bìnhtrong thời gian qua,
cả phía khách hàng lẫn cán bộ nhân viên ngân hàng đều có nh ững
đánh giá phản hổi tốt về chất lượng dịch vụ CVTD mà Vietcombank
Quảng Bình đang cung cấp. Tuy nhiên, với lợi thế về thương hiệu
sẵn có c ủa mình, Vietcombank Quảng Bìnhcần duy trì, phát huy và
khẳng định vị thế hơn nữa trong giai đoạn sắp tới.


18
d. Phân tích công tác ki ểm soát r ủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tiêu dùng.
Dư nợ và n ợ xấu CVTD tại VCB Quảng Bình
- Nợ xấu cho vay tiêu dùng năm 2018 là 7.068 triệu đồng,
tương đương tỷ lệ nợ xấu là 0,23%; trong khi con số này năm 2016
là 0,42%, Nợ xấu cho vay tiêu dùng tăng 813 triệu đồng so với năm
2017 và giảm 3.420 triệu đồng so với năm 2016. Đây là một kết quả
rất khả quan qua đó, cho thấy Vietcombank Quảng Bình đã thực sự
nổ lực trong công tác điều hành, quản trị rủi ro trong hoạt động
CVTD, đặc biệt trong công tác thẩm định tín dụng và trong công tác
thu hồi nợ. Ngoài ra, nguyên nhân khác có th ể kể đến là trong giai

đoạn 2016-2018 thì tình hình kinh tế có nhiều biến chuyển, sản xuất
tăng trưởng, người lao động có công ăn việc làm ổn định...giúp cho
khách hàng có ngu ồn trả nợ tốt hơn so với những năm trước đó cũng
yếu tố làm cho tỷ lệ nợ xấu CVTD trong giai đoạn này giảm xuống.
e. Phân tích về kết quả tài chính của hoạt động cho vay tiêu
dùng
Hiện nay mức thu nhập thu được từ các khoản CVTD của các
NHTM khá cao, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của Ngân
hàng. Số lượng các khoản vay tiêu dùng là r ất lớn, thêm vào đó mức
lãi suất CVTD cao nên lợi nhuận của Ngân hàng từ CVTD khá lớn.
Bảng 2.10. Tình hình kết quả tài chính của hoạt động
CVTD tại VCB Quảng Bình giai đoạn 2016-2018

Nhìn vào Bảng 2.10, có th ể thấy rằng lãi suất CVTD tại
Vietcombank Quảng Bình dao động từ 12% đến 10,5% trong giai
đoạn 2016-2018. Mức lãi suất Vietcombank Quảng Bình áp dụng cho
các sản phẩm CVTD trong giai đoạn trên là r ất cạnh tranh so với các
ngân hàng trên địa bàn. Chênh l ệch lãi suất cho vay bình quân


19
(NIM cho vay bình quân) qua các năm đều đạt ở mức trên 3%. Năm
2016, mức chênh lệch lãi suất bình quân là 4,3%. Tuy nhiên sang đến
năm 2017 và 2018, chênh lệch lãi suất cho vay bình quân giảm
xuống chỉ còn 3,5% và 3,3%. Nguyên nhân do trong n ăm 2017 và
2018, Vietcombank Quảng Bìnhtriển khai nhiều gói lãi su ất ưu đãi
(ví dụ như: ưu đãi 12 tháng đầu tiên, ưu đãi 24 tháng đầu tiên,...) cho
khách hàng v ới lãi suất cho vay thấp dẫn đến chênh lệch lãi suất
cũng giảm theo.
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.3.1. Những kết quả đạt được trong hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Quảng
Bình
2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế trong công tác cho vay tiêu dùng tại tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Chi nhánh Quảng Bình
a. Những mặt còn h ạn chế trong công tác cho vay tiêu
dùng tại VCB Quảng Bình
b. Nguyên nhân c ủa nhưng hạn chế trong công tác cho vay
tiêu dùng t ại VCB Quảng Bình
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


20
CHƯƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Bối cảnh tình hình kinh tế và môi trường bên ngoài
a. Bối cảnh tình hình kinh tế chung
b. Phương hướng nhiệm vụ phát triển Tỉnh Quảng Bình đến
năm 2020
3.1.2. Định hướng hoạt động
a. Định hướng chung của VCB
b. Định hướng phát tri ển của ngành ngân hàng đến 2020
c. Định hướng của ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt

Nam chi nhánh Qu ảng Bình trong thời gian đến
3.2 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.
3.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm CVTD
Chi nhánh cần chú tr ọng mở rộng đối tượng cho vay các mục
đích này hơn nữa không nh ững thu hút thêm khách hàng, m ở rộng thị
phần mà còn t ăng sức cạnh tranh giữa các ngân hàng trong cùng địa
bàn. Vietcombank Quảng Bình nên chủ động tiếp cận với những khách
hàng mới thông qua vi ệc hợp tác với các công ty, nh ững người môi gi
ới có liên quan đến nhu cầu của khách hàng. C ụ thể như hợp tác với các
công ty s ản xuất ô tô, xe máy; các công ty b ất động sản,…. Để
thu hút được khách hàng đến với Ngân hàng m ột cách nhanh chóng và
hiệu quả. Chi nhánh cũng nên có nh ững buổi hội thảo để giới thiệu cho
khách hàng về các sản phẩm và đặc tính của các sản phẩm cho vay của
Ngân hàng , để họ nhận biết được lợi ích khi đến với Ngân hàng. Tuy


21
nhiên, để tiến hành được hoạt động này thì chi phí bỏ ra là không nh
ỏ, nhưng kết quả thu được có th ể ngoài sức mong đợi, không ch ỉ là
lợi nhuận mà hình ảnh của Ngân hàng ngày càng được nhiều khách
hàng biết đến.
3.2.2. Đổi mới hoạt động marketing trong cho vay tiêu dùng Để
tăng cường hoạt động marketing, việc đầu tiên mà chi nhánh cần
thực hiện là thành l ập bộ phận marketingriêng biệt, thiết kế các
chương trình marketing phù h ợp với đặc điểm khách hàng trên địa
bàn. Trong nhiều năm qua, hoạt động thế mạnh truyền thống của chi
nhánh vốn là các kho ản vay kinh doanh, sản xuất, tài trợ vốn cho các
dự án. Tuy nhiên, những năm gần đây chi nhánh đã có định hướng

nâng cao chất lượng CVTD, qua đó phát triển thị trường đối với loại
hình dịch vụ này. Tất cả những biện pháp trên, từ việc nghiên cứu
môi trường kinh doanh đến quảng bá thương hiệu đều phải được chi
nhánh thực hiện đều đặn, thường xuyên hoặc định kỳ. Hoạt động
marketing của chi nhánh không những được tăng cường về quy mô
và còn được nâng cao về chất lượng. Nhờ đó, việc phát
triển CVTD mới được thực hiện đồng bộ và hiệu quả.
3.2.3. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, chú trọng
nâng cao chất lượng của hoạt động nghiên cứu thị trường
Chi nhánh cần phải bắt đầu từ những đổi mới mạnh mẽ hơn
trong công tác nghiên c ứu thị trường. Hoạt động nghiên cứu thị
trường nhằm giúp chi nhánh hi ểu rõ địa bàn, đối thủ cạnh tranh, tiềm
năng thị trường, nhu cầu thị hiếu, những khó k hăn vướng mắc từ đó
xác định chiến lược đúng đắn trong vĩnh lực cho vay tiêu dùng. M ặt
khác, nó giúp chi nhánh có th ể xác định lại thị trường mục tiêu một
cách phù h ợp. Tuy nhiên, hiện tại do cơ chế phân cấp, phân quyền
vẫn còn m ột số vướng mắc nên hoạt động nghiên cứu thị trường vẫn
chưa được chi nhánh quan tâm, vi ệc nghiên cứu chỉ mang tính hình


22
thức, qua loa.
3.2.4. Phát triển mạng lưới phòng giao dịch của chi nhánh
Hiện nay cùng v ới tốc độ đô thị hóa mạnh mẽ, mức sống của
người dân cũng được nâng cao đáng kể, nhu cầu về nhà cửa và tiện
nghi sinh hoạt là không th ể thiếu. Vì vậy, Ngân hàng cần phát triển
các phòng giao d ịch tới gần những khu đô thị mới để đáp ứng được
tất cả nhu cầu của người vay, tận dụng tối đa lợi thế nằm trên địa bàn
của mình.
3.2.5. Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng vay tiêu

dùng
Thường xuyên giữ liên lạc với khách hàng, tích cực trao đổi
thông tin v ới khách hàng t ừ đó nắm bắt được nhu cầu, mong muốn
của khách hàng đồng thời kịp thời phát hiện những dấu hiệu cho thấy
sự không hài l òng c ủa khách hàng để có bi ện pháp chấn chỉnh; bố
trí lịch làm việc định kỳ với khách hàng và t ổ chức thăm viếng
khách hàng vào d ịp sinh nhật, vào những ngày lễ trong năm.
3.2.6. Tăng cường công tác huy động vốn
Nguồn vốn dồi dào chính là điều kiện hàng đầu để chi nhánh
có th ể nâng cao chất lượng CVTD. Mọi nỗ lực nâng cao chất lượng
cho vay đều trở nên vô ngh ĩa nếu như hoạt động huy động vốn của
chi nhánh kém hi ệu quả. Chính vì vậy, giải pháp đầu tiên mà chi
nhánh phải thực hiện để nâng cao chất lượng CVTD là tăng cường
công tác huy động vốn. Để làm được điều này, chi nhánh c ần có các
biện pháp cụ thể như sau:
Đa dạng hoá các hình thức huy động
Tăng tính hấp dẫn của các hình thức huy động tiền gửi:
Nâng cao ch ất lượng sản phẩm huy động tiền gửi:
Tăng cường huy động vốn trung dài h ạn
3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực


23
3.2.8. Nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay tiêu dùng
Trong thời gian qua tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ của Chi
nhánh có xu hướng giảm, tuy nhiên cần chuyển hoạt động quản trị
rủi ro trong cho vay tiêu dùng theo định hướng ngày càng nâng cao
tính khoa học và tính hệ thống. Để nâng cao chất lượng của hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng c ần thực hiện

các biện pháp sau:
Chấn chỉnh công tác th ẩm định CVTD của cán bộ tín dụng,
đặc biệt là chú tr ọng trong khâu thẩm định tư cách người vay và độ
tin cậy của thông tin. Ch ất lượng thẩm định tín dụng là yếu tố quyết
định đến chất lượng món vay t ừ đó ảnh hưởng trực tiếp đến mức độ
rủi ro tín dụng; vì vậy ở bất cứ ngân hàng nào, b ất cứ thời điểm nào
thì công tác thẩm định cần phải được nghiêm túc th ực hiện.
VietcombankQuảng Bình cần thực hiện một số giải pháp để nâng cao
công tác th ẩm định CVTD tại chi nhánh như:
3.3 KHUYẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
Cùng v ới chi nhánh xây dựng quy trình cho vay phù hợp với
các khoản vay tiêu dùng, điều chỉnh những điều kiện cho vay và
chính sách tín dụng theo hướng mềm dẻo, linh hoạt hơn đối với
khách hàng vay tiêu dùng và trao quyền chủ động cho chi nhánh các
vấn đề về cơ chế chính sách, sản phẩm chính sách lãi để chi nhánh
chủ động linh hoạt đối với từng vùng mi ền, từng địa bàn cụ thể để
sản phẩm được áp dụng có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3


×